Thanh long là cây trồng đặc sản có lợi thế cạnh tranh đứng thứ nhất trong 11
loại trái cây ở nước ta đã được Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (NN &
PTNT) xác định trong hội nghị trái cây có lợi thế cạnh tranh được tổ chức tại Thành
phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) ngày 07/06/2004 (thanh long; vú sữa; măng cụt; cây
có múi – bưởi, cam sành; xoài; sầu riêng; dứa; vải; nhãn; dừa và đu đủ). Nó đem lại
hiệu quả kinh tế và nâng cao thu nhập đáng kể cho nông dân ở các vùng trồng thanh long.
172 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các thành phần tài sản thương hiệu trái cây tươi tại thị trường Việt Nam: Trường hợp thanh long Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN VIẾT BẰNG
CÁC THÀNH PHẦN TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU
TRÁI CÂY TƢƠI TẠI THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM:
TRƢỜNG HỢP THANH LONG BÌNH THUẬN
Chuyên ngành: Kinh doanh Thƣơng mại
Mã số: 62.34.01.21
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN VIẾT BẰNG
CÁC THÀNH PHẦN TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU
TRÁI CÂY TƢƠI TẠI THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM:
TRƢỜNG HỢP THANH LONG BÌNH THUẬN
Chuyên ngành: Kinh doanh Thƣơng mại
Mã số: 62.34.01.21
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Ngọc Huyền
PGS.TS. Lê Tấn Bửu
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Các thành phần tài sản thương hiệu trái cây tươi tại
thị trường Việt Nam: trường hợp thanh long Bình Thuận” là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tôi. Tất cả những phần thông tin tham khảo đều được
trích dẫn và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Viết Bằng
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Giới thiệu chƣơng
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ... ...
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.....
1.5. Tính mới của đề tài.
1.6. Kết cấu của đề tài
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU
Giới thiệu chƣơng
2.1. Cơ sở lý thuyết về tài sản thƣơng hiệu
2.1.1. Thƣơng hiệu..
2.1.2. Tài sản thƣơng hiệu...
2.1.3. Các thành phần tài sản thƣơng hiệu dƣới góc độ ngƣời tiêu dùng..
2.2. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đề xuất
2.3. Kết luận..
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu chƣơng
3.1. Quy trình nghiên cứu..
3.2. Nghiên cứu định tính..
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ...
1
12
13
14
16
17
19
19
23
26
35
50
51
54
54
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính
3.3. Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ..
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng sơ bộ
3.3.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng sơ bộ.
3.4. Nghiên cứu định lƣợng chính thức..
3.5. Kết luận...
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu chƣơng
4.1. Kết quả khảo sát ngƣời tiêu dùng trực tiếp ..
4.1.1. Mẫu nghiên cứu chính thức
4.1.2. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu chính thức .
4.1.3. Kết quả phân tích độ tin cậy của các thang đo..
4.1.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .
4.1.5. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA ...
4.1.6. Kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
4.1.7. Kết quả kiểm định giá trị tới hạn về sự khác biệt hệ số Beta trong
mô hình tài sản thƣơng hiệu
4.1.8. Kết quả kiểm định mô hình đa nhóm.
4.2. Kết quả khảo sát nhà bán lẻ ....
4.2.1. Mẫu nghiên cứu chính thức ..
4.2.2. Kết quả thống kê mô tả .
4.2.3. Kết quả phân tích độ tin cậy của các thang đo...
4.2.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .
4.2.5. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA ...
4.2.6. Kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu
4.2.7. Kết quả kiểm định giá trị tới hạn về sự khác biệt hệ số Beta trong
mô hình tài sản thƣơng hiệu.
4.3. Kết quả so sánh hệ số hồi quy (hệ số Beta) trong mô hình tài sản thƣơng
hiệu giữa ngƣời tiêu dùng trực tiếp và nhà bán lẻ
4.4. Kết luận...
58
70
70
71
82
85
86
86
86
88
90
92
102
105
106
111
111
112
112
114
116
123
126
127
129
PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 8
CHƢƠNG 5: KÊT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CÚU
Giới thiệu chƣơng
5.1. Thảo luận kết quả và hàm ý nghiên cứu..
5.1.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu
5.1.2. Hàm ý nghiên cúu .
5.2. Đóng góp của đề tài
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo..
5.4. Kết luận..
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
131
131
134
145
146
147
DANH MỤC BẢNG
Nội dung bảng Trang
Bảng 1.1 Số hộ và diện tích được cấp chứng nhận VietGap 3
Bảng 1.2 Danh sách các cơ sở đóng gói được cấp chứng nhận VietGap 3
Bảng 1.3 Thực trạng hoạt động sản xuất thanh long trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận, Long An, Tiền Giang và cả nước
4
Bảng 1.4 Thực trạng giá bán thanh long Bình Thuận tại vườn 5
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các định nghĩa và mô hình lý thuyết về tài sản
thương hiệu và các thành phần của nó dưới góc độ người tiêu
dùng
29
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm về tài sản thương
hiệu dưới góc độ người tiêu dùng
30
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện nghiên cứu 54
Bảng 3.2 Thang đo nhận biết thương hiệu 59
Bảng 3.3 Thang đo liên tưởng thương hiệu 60
Bảng 3.4 Thang đo lòng trung thành thương hiệu 60
Bảng 3.5 Thang đo chất lượng cảm nhận 61
Bảng 3.6 Thang đo an toàn cảm nhận 62
Bảng 3.7 Thang đo tài sản thương hiệu 62
Bảng 3.8 Thang đo nhận biết thương hiệu 63
Bảng 3.9 Thang đo liên tưởng thương hiệu 64
Bảng 3.10 Thang đo lòng trung thành thương hiệu 64
Bảng 3.11 Thang đo chất lượng cảm nhận 65
Bảng 3.12 Thang đo an toàn cảm nhận 65
Bảng 3.13 Thang đo tài sản thương hiệu 66
Bảng 3.14 Thang đo nhận biết thương hiệu 67
Bảng 3.15 Thang đo liên tưởng thương hiệu 67
Bảng 3.16 Thang đo lòng trung thành thương hiệu 68
Bảng 3.17 Thang đo chất lượng cảm nhận 68
Bảng 3.18 Thang đo an toàn cảm nhận 69
Bảng 3.19 Thang đo tài sản thương hiệu 69
Bảng 3.20 Kết quả thống kê mô tả giới tính của mẫu nghiên cứu 71
Bảng 3.21 Kết quả thống kê mô tả thu nhập của mẫu nghiên cứu 72
Bảng 3.22. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo 73
Bảng 3.23 Kết quả phân tích EFA các thành phần thương hiệu thanh
long Bình Thuận
76
Bảng 3.24 Kết quả phân tích EFA tài sản thương hiệu thang long Bình
Thuận
77
Bảng 3.25 Kết quả thống kê mô tả điểm bán của mẫu nghiên cứu 77
Bảng 3.26 Kết quả thống kê mô tả thời gian kinh doanh của các cửa
hàng
78
Bảng 3.27 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo 79
Bảng 3.28 Kết quả phân tích EFA các thành phần tài sản thương hiệu
thanh long Bình Thuận
81
Bảng 3.29 Kết quả phân tích EFA tài sản thương hiệu thanh long Bình
Thuận
82
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả giới tính của mẫu nghiên cứu 87
Bảng 4.2 Kết quả thống kê mô tả thu nhập của mẫu nghiên cứu 87
Bảng 4.3 Kết quả thống kê mô tả độ tuổi của mẫu nghiên cứu 87
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo 89
Bảng 4.5 Kết quả phân tích EFA các thành phần tài sản thương hiệu
thanh long Bình Thuận
91
Bảng 4.6 Kết quả phân tích EFA tài sản thương hiệu thanh long Bình
Thuận
92
Bảng 4.7 Tổng hợp các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 93
CFA với dữ liệu thị trường
Bảng 4.8 Các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình với dữ liệu
thị trường
100
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên
cứu
101
Bảng 4.10 Bảng tóm tắt kết quả phân tích CFA các thang đo nghiên cứu 102
Bảng 4.11 Các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu 103
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định 15 giả thuyết nghiên cứu (từ H1 đến H15) 104
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định giá trị tới hạn về sự khác biệt hệ số Beta 106
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định sự khác biệt của hệ số hồi quy (hệ số beta)
trong mô hình tài sản thương hiệu
106
Bảng 4.15 Kết quả sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích (bất biến và khả
biến theo giới tính)
107
Bảng 4.16 Mối quan hệ giữa các khái niệm (bất biến và khả biến theo
giới tính)
108
Bảng 4.17 Kết quả sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích (bất biến và khả
biến theo độ tuổi)
109
Bảng 4.18 Kết quả sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích (bất biến và khả
biến theo thu nhập)
109
Bảng 4.19 Mối quan hệ giữa các khái niệm (bất biến và khả biến theo
thu nhập)
110
Bảng 4.20 Kết quả sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích (bất biến và khả
biến theo khu vực)
111
Bảng 4.21 Kết quả thống kê mô tả điểm bán của mẫu nghiên cứu 112
Bảng 4.22 Kết quả thống kê mô tả thời gian kinh doanh của mẫu nghiên
cứu
112
Bảng 4.23 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo 113
Bảng 4.24 Kết quả phân tích EFA các thành phần tài sản thương hiệu 115
thanh long Bình Thuận
Bảng 4.25 Kết quả phân tích EFA tài sản thương hiệu thanh long Bình
Thuận
116
Bảng 4.26 Các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình với dữ liệu
thị trường
122
Bảng 4.27 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên
cứu
122
Bảng 4.28 Bảng tóm tắt kết quả phân tích CFA các thang đo nghiên cứu 123
Bảng 4.29 Các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu 124
Bảng 4.30 Kết quả kiểm định 15 giả thuyết nghiên cứu (từ H1 đến H15) 125
Bảng 4.31 Kết quả kiểm định giá trị tới hạn về sự khác biệt hệ số Beta 126
Bảng 4.32 Kết quả kiểm định sự khác biệt của hệ số hồi quy (hệ số beta)
trong mô hình tài sản thương hiệu
127
Bảng 4.33 Bảng so sánh hệ số hồi quy trong mô hình tài sản thương hiệu
giữa người tiêu dùng và nhà bán lẻ
128
Bảng 4.34 Kết quả kiểm định giá trị tới hạn về sự khác biệt hệ số Beta 128
Bảng 4.35 Kết quả sự khác biệt của hệ số hồi quy (hệ số beta) trong mô
hình tài sản thương hiệu giữa người tiêu dùng và nhà bán lẻ
129
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Nội dung hình, sơ đồ Trang
Hình 2.1 Mô hình sản phẩm và thương hiệu 20
Sơ đồ 2.1 Phương pháp nghiên cứu tài sản thương hiệu 27
Hình 2.2 Tác động của các thành phần tài sản thương hiệu thanh long
Bình Thuận đến tài sản thương hiệu tổng thể
44
Hình 2.3 Tác động của nhận biết thương hiệu, liên tưởng thương hiệu,
chất lượng cảm nhận và an toàn thương hiệu đến lòng trung
thành thương hiệu
46
Hình 2.4 Tác động của nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận và
an toàn cảm nhận lên liên tưởng thương hiệu
47
Hình 2.5 Tác động của nhận biết thương hiệu và an toàn cảm nhận đến
chất lượng cảm nhận.
48
Hình 2.5 Tác động của nhận biết thương hiệu đến an toàn cảm nhận 49
Hình 2.6 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu của tác giả 50
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu của tác giả 53
Hình 3.1 Phương pháp chọn mẫu 84
Hình 4.1 Kết quả CFA thang đo nhận biết thương hiệu 95
Hình 4.2 Kết quả CFA thang đo liên tưởng thương hiệu 95
Hình 4.3 Kết quả CFA thang đo chất lượng cảm nhận 96
Hình 4.4 Kết quả CFA thang đo trung thành thương hiệu 97
Hình 4.5 Kết quả CFA thang đo an toàn cảm nhận 98
Hình 4.6 Kết quả CFA thang đo tài sản thương hiệu 98
Hình 4.7 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa khái niệm nghiên cứu 100
Hình 4.8 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu 103
Hình 4.9 Kết quả CFA thang đo nhận biết thương hiệu 116
Hình 4.10 Kết quả CFA thang đo liên tưởng thương hiệu 117
Hình 4.11 Kết quả CFA thang đo chất lượng cảm nhận 118
Hình 4.12 Kết quả CFA thang đo trung thành thương hiệu 119
Hình 4.13 Kết quả CFA thang đo an toàn cảm nhận 119
Hình 4.14 Kết quả CFA thang đo tài sản thương hiệu 120
Hình 4.15 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa khái niệm nghiên cứu 121
Hình 4.16 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu 124
Hình 5.1 Tiêu chuẩn Việt Nam của quả thanh long 136
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AW Brand Awareness
AS Brand Association
BE Brand Equity
BQ Bình quân
BVTV Bảo vệ thực vật
HTX Hợp tác xã
LO Brand Loyalty
NBL Nhà bán lẻ
NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTD Người tiêu dùng
QL Perceived Quality
QLCLNL & TS Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản
SA Perceived Safety
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTNCPT Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
UBND Ủy ban nhân dân
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU CHƢƠNG
Chƣơng này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm 06 nội dung
sau đây: bối cảnh nghiên cứu của đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu; phƣơng pháp nghiên cứu; tính mới của đề tài; và kết cấu của đề tài.
1.1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Về mặt thực tiễn:
Thanh long là cây trồng đặc sản có lợi thế cạnh tranh đứng thứ nhất trong 11
loại trái cây ở nƣớc ta đã đƣợc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (NN &
PTNT) xác định trong hội nghị trái cây có lợi thế cạnh tranh đƣợc tổ chức tại Thành
phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) ngày 07/06/2004 (thanh long; vú sữa; măng cụt; cây
có múi – bƣởi, cam sành; xoài; sầu riêng; dứa; vải; nhãn; dừa và đu đủ). Nó đem lại
hiệu quả kinh tế và nâng cao thu nhập đáng kể cho nông dân ở các vùng trồng thanh
long. Đặc biệt thanh long ở tỉnh Bình Thuận trong những năm gần đây đã góp phần
rất lớn trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp và chƣơng trình
xóa đói giảm nghèo đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn của các huyện trồng thanh
long trong tỉnh. Đời sống của ngƣời nông dân ngày càng đổi mới, khởi sắc cũng
nhờ phát triển cây thanh long.
Tuy nhiên, thời gian qua việc phát triển thanh long trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận đã biểu lộ những điểm cho thấy chƣa bền vững, phát triển thanh long tự phát
một cách ồ ạt trên nền đất lúa đã diễn ra tại một số địa phƣơng trong tỉnh, làm phá
vỡ diện tích quy hoạch vùng trồng thanh long tập trung của tỉnh. Bên cạnh đó, các
hộ nông dân sản xuất thanh long trên địa bàn tỉnh vẫn chƣa sản xuất theo một tiêu
chuẩn nhất định (tiêu chuẩn VietGap); quy trình canh tác của các hộ sản xuất chƣa
đƣợc kiểm soát từ khâu chăm sóc, bón phân, làm cỏ, phòng trừ sâu bệnh hại đến thu
2
hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch làm cho mẫu mã và chất lƣợng trái thanh
long không đồng nhất (Theo báo cáo số 01/BC – TTTL của TTNCPT cây thanh
long Bình Thuận thì đến hết năm 2014, toàn tỉnh chỉ có 403 tổ/nhóm với 8.862 hộ
sản xuất trên tổng số diện tích là 7.984,71 ha và 11 nhà đóng gói đƣợc cấp chứng
nhận theo tiêu chuẩn VietGap đƣợc trình bày trong bảng 1.1. và bảng 1.2) mặc dù
công tác triển khai đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, thu hoạch, sơ chế và
chế biến thanh long đã đƣợc thực hiện quyết liệt từ các cấp, các ngành, ngƣời trồng
và ngƣời kinh doanh nhƣng sức lan tỏa chƣa mạnh, ngƣời dân vẫn còn tâm lý ỷ lại
vào sự hỗ trợ của Nhà nƣớc, còn tâm lý so bì, đối phó khi tham gia chƣơng trình sản
xuất thanh long an toàn theo VietGap, khi mà giá cả của sản phẩm thanh long an
toàn và không an toàn không đƣợc phân định rõ ràng, chƣa có nhiều lợi ích thực sự
cho ngƣời sản xuất thanh long theo hƣớng an toàn, nguy cơ lạm dụng thuốc bảo vệ
thực vật trong sản xuất, bảo quản thanh long vẫn còn khả năng tiếp diễn (Sở NN &
PTNT Bình Thuận, 2013); công nghệ chế biến và bảo quản sau thu hoạch còn lạc
hậu nên sản phẩm thanh long không bảo quản đƣợc lâu dẫn đến giảm khả năng cạnh
tranh của trái thanh long (hiện nay, nhiều tỉnh trong cả nƣớc cũng đã phát triển
trồng thanh long trong đó có 02 tỉnh có diện tích tƣơng đối lớn là Tiền Giang và
Long An đƣợc trình bày nhƣ bảng 1.3; Đáng chú ý, một số nƣớc khác cũng đang
đầu tƣ phát triển mạnh cây thanh long nhƣ Đài Loan, Trung Quốc, Indonesia, Thái
Lan, v.v nên trong thời gian sắp tới thanh long tỉnh Bình Thuận cũng phải cạnh
tranh hết sức gay gắt trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc theo báo cáo
số 151/BC – SNN của Sở NN & PTNT Bình Thuận), đặc biệt thanh long Bình
Thuận đã có thƣơng hiệu nhƣng chƣa mạnh và chƣa bán sản phẩm bằng chính
thƣơng hiệu của mình mặc dù thanh long Bình Thuận là nhãn hiệu đã đƣợc cấp văn
bằng bảo hộ của Cục Sở Hữu Trí Tuệ vào năm 2011 (phụ lục 4).
3
Bảng 1.1. Số hộ và diện tích đƣợc cấp chứng nhận VietGap
STT Địa phƣơng Diện tích (ha) Số hộ Số tổ
1 Huyện Hàm Thuận Nam 4.590,9 3.937 188
2 Huyện Hàm Thuận Bắc 3.132,3 4.588 193
3 Huyện Bắc Bình 147,6 144 10
4 Thị xã Lagi 42,7 38 4
5 Thành phố Phan Thiết 69,3 154 7
6 Huyện Hàm Tân 2,0 1 1
Tổng cộng 7.984,71 8.862 403
(Nguồn: Báo cáo 01/BC – TTTL của TTNCPT cây thanh long)
Bảng 1.2. Danh sách các cơ sở đóng gói đƣợc cấp chứng nhận VietGap
STT Huyện Danh sách các cơ sở đóng gói đƣợc cấp chứng nhận
1
Hàm Thuận Bắc
Doanh nghiệp tƣ nhân sản xuất thƣơng mại Phƣơng Giang
2 Công ty trách nhiệm hữu hạn Mƣời Đỏ
3 Doanh nghiệp tƣ nhân Tiến Thành
4 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Thùy 2
5 Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhất Đại Thành
6 Bắc Bình Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nông sản Hồng Ân
7
Hàm Thuận Nam
Công ty trách nhiệm hữu hạn Bé Dũng
8 Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Thủy
9 Cơ sở đóng gói Phong Loan
10 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Fine Fruit Asia
11 Thành phố Phan Thiết Công ty trách nhiệm hữu hạn Hƣng Loan
(Nguồn: báo cáo 01/BC – TTTL của TTNCPT cây thanh long)
4
Bảng 1.3. Thực trạng hoạt động sản xuất thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
Long An, Tiền Giang và cả nƣớc
(Đơn vị tính: Diện tích: Ha; Sản lượng: Tấn; Năng suất: Tấn/Ha)
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Bình Thuận
Diện tích trồng 8.993 10.663 11.885 13.404 18.616 19.419 20.551
Diện tích thu hoạch 6.457 8.582 9.381 10.826 15.287 15.807 18.184
Sản lƣợng 141.283 236.067 258.134 299.302 397.584 392.373 400.800
Năng suất 21,88 27,51 27,52 27,65 26,01 24,82 22,04
Long An
Diện tích trồng 755 982 904 918 1.247 1.718 2.838
Diện tích thu hoạch - - 783 809 972 1.387 1.685
Sản lƣợng 14.677 18.582 19.797 25.380 30.154 42.303 61.622
Năng suất - - 25,28 31,37 31,02 30,50 36,57
Tiền Giang
Diện tích trồng 1.599 1.747 1.850 1.885 2.158 2.449 3.139
Diện tích thu hoạch 1.485 1.488 1.706 1.810 1.969 2.132 2.364
Sản lƣợng 23.518 21.845 26.938 32.798 35.302 43.108 56.823
Năng suất 15,84 14,68 15,79 18,12 17,93 20,22 24,04
Cả nƣớc
Diện tích trồng 11.792 13.710 14.595 16.096 23.015 25.177 28.729
Diện tích thu hoạch 7.947 11.355 11.711 13.026 18.976 19.680 23.820
Sản lƣợng 178.801 283.873 300.967 346.510 468.325 486.094 517.463
Năng suất 22,5 25,0 25,7 26,6 24,68 24,7 21,72
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Niêm giám thống kê của tỉnh Bình Thuận, Long
An, Tiền Giang và Báo cáo tổng kết của Cục Trồng Trọt – Bộ NN& PTNT)
5
Bảng 1.4. Thực trạng giá bán thanh long Bình Thuận tại vƣờn
Đơn vị tính: Đồng/kg
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tháng 1 11.500 9.467 11.511 14.100 6.158 13.694
Tháng 2 3.000 11.194 12.071 12.671 11.828 21.393
Tháng 3 5.750 15.464 13.380 15.619 16.952 25.774
Tháng 4 6.250 12.607 7.705 17.452 15.258 15.433
Tháng 5 7.583 4.861 7.304 8.155 8.129 13.290
Tháng 6 3.842 3.295 6.193 5.295 8.350 10.300
Tháng 7 3.509 4.533 3.873 2.495 7.395 12.565
Tháng 8 3.183 4.683 6.539 5.490 7.955 12.919
Tháng 9 3.150 7.372 7.998 4.167 12.058 15.133
Tháng 10 5.573 8.693 5.874 11.204 13.340 11.452
Tháng 11 6.781 5.726 7.904 15.511 11.033 12.917
Tháng 12 5.841 5.396 15.776 11.304 9.836 18.032
Giá BQ chính vụ 4.586 6.225 6.602 7.176 9.857 13.273
Giá BQ trái vụ 6.404 9.323 11.086 13.404 11.524 17.210
(Nguồn: Sở NN & PTNT Bình Thuận, 2014)
Nếu nhƣ năm 2008 thanh long Bình Thuận đƣợc trồng trên diện tích là
10.663 ha (trong đó diện tích thu hoạch là 8.582 ha) với sản lƣợng là 236.067 tấn
đạt năng suất 27,51 tấn/ha và bán ra thị trƣờng với giá bán bình quân là 4.586
đồng/kg cho sản phẩm chính vụ và 6.404 đồng/kg cho sản phẩm trái vụ thì đến năm
2013 diện tích trồng thanh long đã đạt 20.551 ha tăng 128% (trong đó diện tích thu
hoạch tăng 181% và đạt 18.184 ha) với sản lƣợng là 400.800 tấn tăng 69,78% và
đạt năng suất 22,04 tấn/ha với giá bán bình quân là 13.273 đồng/kg cho sản phẩm
chính vụ và 17.210 đồng/kg cho sản phẩm trái vụ nhƣ bảng 1.3 và bảng 1.4.
Nhìn chung, sản lƣợng và giá bán thanh long Bình Thuận (trong chính vụ và
trái vụ) tăng đều qua các năm nhƣng do chất lƣợng, mẫu mã trái cây không đồng
nhất theo yêu cầu của thị trƣờng, công nghệ đóng gói và bảo quản thanh long còn
quá đơn giản nên thời gian bảo quản ngắn dẫn đến cảm nhận của ngƣời tiêu dùng về
6
chất lƣợng thanh long Bình Thuận thấp. Thêm vào đó là sự quản lý thiếu chặt chẽ
của cơ quan chức năng về vệ sinh an toàn thực phẩm từ khâu sản xuất đến khâu tiêu
thụ sản phẩm đặc biệt là việc lạm dụng hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật của các
nông hộ trong quá trình sản xuất thanh long, của các d