Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận án sử dụng phương pháp đặc thù của kinh tế chính trị là phương pháp trừu tượng hoá khoa học; đồng thời sử dụng tổng hợp các phương pháp khác như: Hệ thống hoá; phân tích - tổng hợp; thống kê; lôgíc kết hợp với lịch sử.
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng trong cả bốn chương của luận án, nhất là chương 2, chương 3, chương 4 để làm rõ bản chất, các mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu.
Luận án nghiên cứu chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong mối quan hệ biện chứng, có sự tác động qua lại của các yếu tố khách quan, chủ quan như: điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước; chế độ chính sách của nhà nước đối với đào tạo, sử dụng, đãi ngộ, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động; sự phát triển, biến động của ngành hàng không; sự phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tình hình thị trường sức lao động; chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty; cơ chế chính sách tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, đãi ngộ của Công ty đối với người lao động; môi trường làm việc của Công ty và ý thức trách nhiệm của người lao động trong tự học tự rèn nâng cao trình độ khả năng làm việc.
Luận án nghiên cứu dưới góc nhìn của các chủ thể khác nhau tham gia vào nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam: Đảng uỷ, Ban giám đốc Công ty; các Trưởng, Phó các cơ quan đơn vị; Trưởng, Phó các Phòng trong Công ty, Chi nhánh; các tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể trong Công ty; Trung tâm đào tạo của Công ty và người lao động.
Phương pháp hệ thống hóa được sử dụng ở chương 1 để tổng quan tình hình nghiên cứu các công trình trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án, qua đó khái quát kết quả chủ yếu của các công trình nghiên cứu đã công bố, rút ra khoảng trống về lý luận, thực tiễn mà luận án phải tập trung nghiên cứu.
192 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 26/12/2022 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng nhân lực ở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
BÙI ĐỨC THANH
CHÊT L¦îNG NH¢N LùC ë C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U H¹N MéT THµNH VI£N DÞCH Vô MÆT §ÊT S¢N BAY VIÖT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2022
hµ néi - 2011
x
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
BÙI ĐỨC THANH
CHÊT L¦îNG NH¢N LùC ë C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U H¹N MéT THµNH VI£N DÞCH Vô MÆT §ÊT S¢N BAY VIÖT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số : 931 01 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân
HÀ NỘI - 2022
hµ néi - 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu ra trong luận án là trung thực có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Bùi Đức Thanh
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
7
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
13
1.1.
Các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến đề tài luận án
13
1.2.
Các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án
19
1.3.
Giá trị của các công trình khoa học đã công bố và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục nghiên cứu
30
Chương 2
LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
34
2.1.
Một số vấn đề chung về nhân lực, chất lượng nhân lực
34
2.2.
Quan niệm về chất lượng nhân lực và nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
43
2.3.
Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nhân lực ở một số công ty dịch vụ mặt đất sân bay nước ngoài và bài học cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
66
Chương 3
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT
84
3.1.
Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
84
3.2.
Ưu điểm, hạn chế về chất lượng nhân lực ở Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
90
3.3.
Nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết từ thực trạng chất lượng nhân lực của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
117
Chương 4
QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
131
4.1.
Quan điểm nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030
131
4.2.
Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030
140
KẾT LUẬN
171
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
173
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
174
PHỤ LỤC
185
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1
An toàn chất lượng an ninh
ATCLAN
2
Cán bộ, công chức
CBCC
3
Cân bằng trọng tải
CBTT
4
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
CNH, HĐH
5
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Mặt đất Sân bay Việt Nam (Vietnam Airport Ground Services)
VIAGS
6
Công nghệ thông tin
CNTT
7
Chỉ số thể trọng của người trưởng thành
BMI
8
Đào tạo - bồi dưỡng
ĐT-BD
9
Giáo dục - đào tạo
GD-ĐT
10
Hướng dẫn chất xếp
HDCX
11
Kế hoạch đầu tư
KHĐT
12
Kinh tế - xã hội
KT-XH
13
Khoa học - công nghệ
KH-CN
14
Nguồn nhân lực
NNL
15
Phục vụ hàng hoá
PVHH
16
Phục vụ sân đỗ
PVSĐ
17
Phục vụ hành khách
PVHK
18
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TNHH MTV
19
Trung tâm điều hành
TTĐH
20
Trung tâm kiểm soát tải
TTKST
22
Trung tâm đào tạo
TTĐT
22
Tổ chức nhân lực
TCNL
23
Văn phòng công ty
VPCT
24
Sửa chữa bảo dưỡng
SCBD
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
01
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe của người lao động Việt Nam theo Quyết định 1266/QĐ- BYT ngày 21/3/2020 của Bộ Y tế
45
02
Bảng 2.2. Chỉ số thể trọng (BMI) của người trưởng thành
47
03
Bảng 2.3. Bộ tiêu chí đánh giá trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, lý luận chính trị của Công ty đối với các vị trí công tác
49
04
Bảng 3.1. Thống kê chiều cao của lực lượng lao động ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
91
05
Bảng 3.2. Thống kê cân nặng của lực lượng lao động ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
92
06
Bảng 3.3: Chỉ số thể trọng (BMI) nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
94
07
Bảng 3.4: Phân loại sức khỏe nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
95
08
Bảng 3.5. Trình độ ngoại ngữ nhân lực ở Công ty TNHH MTV Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam năm 2020.
99
09
Bảng 3.6: Tổng hợp trình độ lý luận chính trị nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất Sân bay Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
101
10
Bảng 3.7: Thống kê trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam năm 2020.
102
11
Bảng 3.8: Số lao động không đảm bảo ngày công trong năm giai đoạn 2016-2020
111
12
Bảng 3.9: Số năm kinh nghiệm làm việc của nhân lực Công ty khi được tuyển dụng giai đoạn 2016 - 2020.
114
13
Bảng 3.10: Các trường hợp vi phạm nội quy, quy định của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020.
116
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
01
Hình 3.1: Trình độ học vấn của nhân lực VIAGS giai đoạn 2016-2020
97
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Nhân lực là yếu tố quan trong nhất, quyết định đến hiệu quả hoạt động của một tổ chức, doanh nghiệp, quốc gia. Do đó, phát triển nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một trong ba khâu đột phá chiến lược đã được Đảng ta xác định trong các kỳ đại hội XI, XII và XIII. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã xác định: “Chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao, phát hiện và bồi dưỡng nhân tài; có chính sách vượt trội để thu hút, trọng dụng nhân tài, chuyên gia cả trong và ngoài nước” [19, tr.221].
Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ mặt đất cho Vietnam Airlines cùng với hơn 70 hãng hàng không trong nước, quốc tế tại các sân bay Quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất. Do tính chất nhiệm vụ của mình, yêu cầu chất lượng nhân lực của Công ty phải được đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trong những năm qua, Công ty đã có nhiều giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực của mình và bước đầu đã đạt được thành tựu quan trọng góp phần vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển của Công ty, trong điều kiện phát triển mạnh của ngành hàng không Việt Nam và sự gia tăng các hãng hàng không quốc tế đến Việt Nam, sự tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư và sự cạnh tranh quyết liệt của các công ty dịch vụ mặt đất trong và ngoài nước... thì chất lượng nhân lực của Công ty còn bộc lộ nhiều hạn chế cả thể lực, trí lực và tâm lực. Bên cạnh đó sau 2 năm chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid 19, một bộ phận nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, mắc một số bệnh nghề nghiệp, số ngày nghỉ trong năm nhiều, vượt quá quy định của Công ty; Số lượng cán bộ nhân viên nghỉ việc trong 2 năm chiếm tỷ lệ gần 20% số lượng lao động của Công ty đã ảnh hưởng rất lớn đến số lượng, chất lượng nguồn nhân lực để đảm bảo phục vụ khi thị trường hàng không nội địa phục hồi sớm tăng trưởng cao hơn so với trước dịch bệnh Covid năm 2019; một bộ phận nhân lực của Công ty chưa được đào tạo đầy đủ đúng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ còn có những bất cập, trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin chưa đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra; một bộ phận người lao động còn chưa yên tâm công tác, tinh thần trách nhiệm không cao, ý thức tổ chức kỷ luật kém nên vi phạm qui trình, qui định phải xử lý kỷ luật... đây là những rủi ro tiềm ẩn tác động ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn, an ninh, chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng.
Hiện nay nhận thức, đánh giá về chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam còn nhiều ý kiến khác nhau; đồng thời chưa có một nghiên cứu nào mang tính cơ bản hệ thống bàn về nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu một cách toàn diện cả lý luận và thực tiễn, trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm, giải pháp để nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam, là vấn đề mang tính cấp thiết. Với lý do đó, học viên chọn: “Chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế chính trị của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu
Làm rõ lý luận, thực tiễn về chất lượng nhân lực, từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án.
Phân tích làm rõ lý luận về chất lượng nhân lực, nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Cụ thể: làm rõ quan niệm về nhân lực; quan niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam; nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam; phân tích những yếu tố tác động đến chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, chỉ ra các mâu thuẫn cần giải quyết từ thực trạng chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam thời gian qua.
Đề xuất quan điểm, giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng nhân lực ở Công ty dịch vụ mặt đất sân bay.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nghiên cứu chất lượng nhân lực ở Công ty dịch vụ mặt đất sân bay trên 3 lĩnh vực: thể lực, trí lực, tâm lực.
Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam, tập trung vào hoạt động của Công ty tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Nội Bài và Đà Nẵng.
Về thời gian: số liệu khảo sát đánh giá thực trạng từ 2016 đến 2020; đề xuất quan điểm, giải pháp đến năm 2030.
4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận
Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về nhân lực, chất lượng nhân lực và vị trí, vai trò của nhân lực trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ sở thực tiễn
Luận án được thực hiện trên cơ sở báo cáo, thống kê hàng năm của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận án sử dụng phương pháp đặc thù của kinh tế chính trị là phương pháp trừu tượng hoá khoa học; đồng thời sử dụng tổng hợp các phương pháp khác như: Hệ thống hoá; phân tích - tổng hợp; thống kê; lôgíc kết hợp với lịch sử.
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng trong cả bốn chương của luận án, nhất là chương 2, chương 3, chương 4 để làm rõ bản chất, các mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu.
Luận án nghiên cứu chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong mối quan hệ biện chứng, có sự tác động qua lại của các yếu tố khách quan, chủ quan như: điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước; chế độ chính sách của nhà nước đối với đào tạo, sử dụng, đãi ngộ, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động; sự phát triển, biến động của ngành hàng không; sự phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tình hình thị trường sức lao động; chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty; cơ chế chính sách tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, đãi ngộ của Công ty đối với người lao động; môi trường làm việc của Công ty và ý thức trách nhiệm của người lao động trong tự học tự rèn nâng cao trình độ khả năng làm việc.
Luận án nghiên cứu dưới góc nhìn của các chủ thể khác nhau tham gia vào nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam: Đảng uỷ, Ban giám đốc Công ty; các Trưởng, Phó các cơ quan đơn vị; Trưởng, Phó các Phòng trong Công ty, Chi nhánh; các tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể trong Công ty; Trung tâm đào tạo của Công ty và người lao động.
Phương pháp hệ thống hóa được sử dụng ở chương 1 để tổng quan tình hình nghiên cứu các công trình trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án, qua đó khái quát kết quả chủ yếu của các công trình nghiên cứu đã công bố, rút ra khoảng trống về lý luận, thực tiễn mà luận án phải tập trung nghiên cứu.
Tính chất hệ thống của luận án còn được thể hiện ở việc xem xét đánh giá thực trạng chất lượng nhân lực của Công ty cả thành tựa, hạn chế và nguyên nhân trên cả ba yếu tố: thể lực, trí lực, tâm lực. Hệ thống các quan điểm và giải pháp mà luận án đề xuất để nâng cao chất lượng nhân lực của Công ty là đồng bộ, hệ thống và có tính khả thi cao.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học, được sử dụng chủ yếu ở chương 2 để xây dựng các khái niệm công cụ và khái niệm trung tâm; phân tích nội dung chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam; nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao chất lượng nhân lực ở một số công ty dịch vụ mặt đất sân bay ở nước ngoài, qua đó rút ra những bài học cho Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam có thể tham khảo.
Phương pháp phân tích - tổng hợp, chủ yếu được sử dụng ở chương 3 để phân tích làm rõ thực trạng chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam; chỉ ra nguyên nhân và những mâu thuẫn cần giải quyết để nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam thời gian tới.
Phương pháp thống kê, được sử dụng chủ yếu ở chương 3 của luận án nhằm đánh giá ưu điểm, hạn chế về chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020; phân tích nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và rút ra những mẫu thuẫn cần giải quyết để nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030.
Phương pháp lôgíc kết hợp với lịch sử, được sử dụng chủ yếu ở chương 1, chương 2, chương 3 tìm hiểu quá trình nhận thức về chất lượng nhân lực; qua đó xây dựng quan niệm trung tâm của luận án là chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Ở chương 3, phương pháp này được sử dụng để phân tích nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế của chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong thời gian qua.
5. Những đóng góp mới của luận án
Từ khung lý thuyết chung về chất lượng nhân lực, luận án đã cập nhật, bổ sung và cụ thể hóa cơ sở lý thuyết cho việc đánh giá chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam: Đưa ra quan niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam cả về trí lực, thể lực và tâm lực. Luận án đã phân tích làm rõ quan niệm, nội hàm của quan niệm nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế, luận án đã chỉ ra những mâu thuẫn cần giải quyết để nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030.
Để giải quyết các mâu thuẫn, luận án đã đề xuất quan điểm và giải pháp mang tính hệ thống để nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2030.
6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án
Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hoá, bổ sung làm sâu sắc thêm những vấn đề lý luận về chất lượng nhân lực, nâng cao chất lượng nhân lực của công ty dịch vụ hàng không.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý trong việc đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực ở Công ty dịch vụ nói chung, Công ty TNHH MTV dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam nói riêng.
Luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy môn kinh tế chính trị, kinh tế nguồn nhân lực ở các nhà trường, cơ sở đào tạo đại học ở Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các công trình của tác giả đã công bố có liên quan đến đề tài, danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kế cấu thành 4 chương 10 tiết.
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về nhân lực, nguồn nhân lực
A.Dam Smith (1776), An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations (Bản chất, nguồn gốc sự giàu có của các quốc gia) [88]. Tác giả khẳng định, con người là một bộ phận trong “vốn cố định”, một trong các nhân tố cơ bản để đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, sự giàu có cho quốc gia. Tuy nhiên, con người ở đây theo A.Dam Smith là con người được giáo dục, đào tạo. Do đó, một doanh nghiệp, một quốc gia muốn giàu có phải quan tâm đến phát triển giáo dục, đào tạo.
Schultz T.W (1961), Investment in human capital (Đầu tư vào nguồn lực con người) [109]. Trong công trình này, tác giả đã đưa ra quan điểm mới về vốn con người. Ông cho rằng, việc không coi nhân lực là một loại vốn là một sai lầm. Theo tác giả, nhân lực không những là một loại vốn sản xuất mà còn là loại vốn quan trọng nhất cho chính quá trình duy trì sự tồn tại và phát triển sản xuất”. Ông đã luận giải khái niệm về nhân tố con người và vai trò của nó trong quá trình sản xuất.
Robert J. Barro (1992), Human capital and economic growth (Vốn nhân lực và tăng trưởng kinh tế) [108]. Tác giả đã sử dụng bộ dữ liệu từ cuộc điều tra dân số của Liên hợp quốc và những nguồn dữ liệu khác của hơn một trăm quốc gia về tỷ lệ đăng ký nhập học để xây dựng bộ dữ liệu về sự đạt được trong giáo dục cho giai đoạn từ 1960 đến 1985. Trên cơ sở dữ liệu xây dựng, tác giả đã phân tích mối tương quan giữa vốn nhân lực và tăng trưởng kinh tế.
Paul Moris (1996), Asia’s four litle dragons: A comparison of the role of education in their development (Bốn con rồng nhỏ Châu Á: Một sự so sánh về vai trò của giáo dục trong phát triển) [107]. Tác giả đã chứng minh sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore trở thành những con rồng Châu Á ở những thập kỷ cuối thế kỷ XX và tiếp tục tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, ổn định trong những thập kỷ đầu thế kỷ XXI, là do họ có NNL chất lượng cao. Để đạt được điều đó, các nước này đều có chiến lược phát triển nguồn nhân lực đúng đắn; trong đó nâng cao chất lượng GD-ĐT, nhất là đào tạo NNL chất lượng cao được đặc biệt ưu tiên.
Greg G.Wang and Judy Y.Sun (2009), Perspectives on Theory Clarifying the Boundaries of Human Resource Deverlopment (Quan điểm về lý thuyết làm rõ ranh giới của phát triển nguồn nhân lực) [97]. Trong công trình này, các tác giả đã đưa ra khái niệm và phạm vi phát triển nhân lực trên khía cạnh học thuật; đã luận giải sự khác biệt giữa khái niệm phát triển nhân lực với phát triển nguồn nhân lực.
Helen Muir (2009), The Emergence of Human Factors, (Sự xuất hiện của yếu tố con người) [100]. Tác giả cho rằng, "Yếu tố con người" là một chủ đề trung tâm an toàn chuyến bay; từ đó đưa ra yêu cầu nâng cao nhận thức về vai trò của yếu tố con người trong các tai nạn bay. Nhận thức về ảnh hưởng quan trọng yếu tố con người tới tỷ lệ tai nạn. Tác giả cũng khẳng định, sự hiểu biết và nhận thức đầy đủ về mối quan hệ quan trọng giữa các yếu tố con người và an toàn sẽ giúp giảm thiểu tỷ lệ tai nạn.
Автор неизвестен (2012), Pilot training for civil aviation in the USA (Đào tạo phi công hàng không dân dụng tại Hoa Kỳ) [91]. Trong nghiên cứu, tác giả đề cập tới khả năng chuyển đổi phi công hàng không dân dụng từ loại này sang loại khác thông qua đào t