1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên thế giới
1.3.1.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của Citibank - Mỹ
“Để nâng cao chất lượng tín dụng, Citibank đã có những biện pháp sau:
Thứ nhất, Citibank có sự phân định rõ chức năng các ban trong cơ cấu tổ chức có liên quan đến quy trình tín dụng:
- Ban lãnh đạo: Đây là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Citibank. Ban lãnh đạo phân bổ nguồn vốn, điều hành hoạt động của cả ngân hàng trong đó có hoạt động tín dụng. Ban lãnh đạo có trách nhiệm đề ra mức rủi ro của ngân hàng; đề ra những mục tiêu chiến lược và các quy định chung sử dụng trong toàn ngân hàng; kiểm tra lại quyết định cấp tín dụng của các cán bộ tín dụng nếu thấy nghi ngờ có khả năng gây ra thiệt hại về vật chất, hoặc ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng.
- Ban hoạch định chính sách tín dụng: Ban này phải chịu trách nhiệm trong việc duy trì một hình thức QTRRTD hoàn chỉnh, có hiệu quả; tham gia vào việc lập kế hoạch đầu tư gián tiếp, dự đoán những tổn thất tín dụng; thiết lập các chính sách và tiêu chuẩn tín dụng phù hợp với luật, với quy định chung của ngân hàng; xem xét và chỉnh sửa chính sách tín dụng nếu xét thấy chúng có thể gây ra rủi ro bất thường; xem xét trao quyền cấp tín dụng cho những cán bộ có đủ năng lực; lập các báo cáo về đầu tư gián tiếp, tập trung đánh giá chất lượng các thông tin rủi ro, tiến trình xử lý rủi ro đối với tất cả các trường hợp quá hạn mức tín dụng cho phép.
184 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------
PHẠM THÀNH LỘC
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Hà Nội, 2024 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------
PHẠM THÀNH LỘC
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học 1 : PGS.TS Đỗ Thị Phi Hoài
Người hướng dẫn khoa học 2 : TS. Hoàng Việt Trung
Hà Nội, 2024 3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án tiến sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án tiến sỹ
này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
NCS Phạm Thành Lộc 4
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................9
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...........................................................................10
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................29
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............29
1.1.1. Ngân hàng thương mại ..............................................................................29
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.........................................32
1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........39
1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng ...................................................................39
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ........................................56
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ BÀI HỌC CHO
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................63
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên
thế giới ............................................................................................................................63
1.3.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng ở một số ngân
hàng thương mại Việt Nam ...........................................................................................70
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................75
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.....................................76
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM.....................................................................................................................76
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam .................................................................................................76
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.79
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam giai đoạn 2017 - 2022 ...................................................................................81
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM........................................................87
2.2.1 Thực trạng quy trình tín dụng...............................................................................87
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng theo cơ cấu tín dụng ........................................92
2.2.3. Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.................................................104
2.2.4. Thực trạng kiểm soát nội bộ..............................................................................110
2.2.5. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam thông qua chỉ tiêu và kết quả khảo sát khách hàng...................................111
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............121
2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................121
2.3.2. Một số hạn chế.........................................................................................122 5
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................124
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...........................................................................................130
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 131
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.............131
3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô...........................................................................131
3.1.2 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam đến năm 2030...................................................................................134
3.1.3. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam đến năm 2030...................................................................................139
3.1.4. Định hướng, mục tiêu chủ yếu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đến năm 2030.................141
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM..........................141
3.2.1. Hoàn thiện chính sách và quy trình tín dụng ........................................141
3.2.2. Tăng cường xử lý nợ xấu..............................................................................145
3.2.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật ...............149
3.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức cho vay ....................................................152
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................152
3.2.6. Khắc phục điểm yếu về chất lượng tín dụng qua khảo sát...................158
3.2.7. Một số giải pháp khác............................................................................163
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..............................................................................167
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................................167
3.3.2. Đối với Chính Phủ .................................................................................169
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................171
KẾT LUẬN..................................................................................................................172
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................174
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................................................180 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ
1. CLTD Chất lượng tín dụng
2. NHNN Ngân hàng nhà nước
3. NHTM Ngân hàng thương mại
4. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
5. NIM Net Interst Margin - Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
6. RRTD Rủi ro tín dụng
7. TMCP Thương mại cổ phần
8. TMNN Thương mại nhà nước
9. TTCK Thị trường chứng khoán
10. VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
11. XHTN Xếp hạn tín nhiệm 7
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Quy trình tín dụng..........................................................................................34
Bảng 1.2 Bảng đánh giá chất lượng dịch vụ.................................................................40
Hình 1.2: Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman ..................................................42
Hình 1.3: Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL.................................................46
Hình 1.4: Mô hình đánh giá chất lượng tín dụng .........................................................47
Bảng 2.1. Tổng tài sản của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022...................................77
Biểu đồ 2.1. Tổng tài sản của VietinBank giai đoạn từ năm 2017 - 2022 ..................78
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank ........................................80
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022 ....................81
Bảng 2.3. Doanh số cho vay của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022..........................83
Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022.......................85
Hình 2.1: Quy trình tín dụng tại VietinBank ................................................................88
Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2022..........93
Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo nhóm khách hàng giai đoạn 2017 -
2022.................................................................................................................................94
Bảng 2.7. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo loại tiền giai đoạn 2017 - 2022.......95
Bảng 2.8. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo nhóm ngành giai đoạn 2017 - 2022 96
2017.................................................................................................................................96
Bảng 2.9: Cơ cấu tín dụng theo tính chất khoản vay giai đoạn 2017 - 2022 ..............97
Đơn vị: tỷ đồng, % .........................................................................................................97
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2, bao phủ nợ xấu của VietinBank 2017 - 2022.98
Bảng 2.11. So sánh tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank với một số NHTM giai đoạn 2017 -
2022.................................................................................................................................99
Bảng 2.12. So sánh tỷ lệ nợ nhóm 2 của Vietinbank với một số NHTM giai đoạn 2017
- 2022 ............................................................................................................................101
Bảng 2.13. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu của VietinBank và một số NHTM giai đoạn 2017 -
2022...............................................................................................................................102
Bảng 2.14. Chi phí DPRRTD của VietinBank và một số NHTM giai đoạn 2017 -
2022 ...................................................................................................................103 8
Bảng 2.15: Phân loại nợ của VietinBank đối với doanh nghiệp ...............................106
Sơ đồ 2.2: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN.............106
Bảng 2.16: Bảng tính điểm và xếp loại đối với đơn vị kinh doanh nhỏ....................107
Sơ đồ 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh doanh
có quy mô nhỏ..............................................................................................................108
Bảng 2.17: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏ...............108
Bảng 2.18: Bảng tính điểm và xếp loại đối với cá nhân ............................................109
Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân............109
Bảng 2.19: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân .......................................110
Bảng 2.20. Thông tin mẫu về loại hình khách hàng...................................................112
Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về sự tin cậy trong chất lượng tín dụng tại
VietinBank....................................................................................................................113
Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về sự đáp ứng trong chất lượng tín dụng tại
VietinBank....................................................................................................................115
Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về sự đảm bảo trong chất lượng tín dụng tại
VietinBank....................................................................................................................117
Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về sự cảm thông trong chất lượng tín dụng tại
VietinBank....................................................................................................................118
Kết quả về yếu tố hữu hình của dịch vụ tín dụng được thể hiện trong bảng 2.25 dưới
đây:................................................................................................................................119
Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về phương tiện hữu hình trong chất lượng tín
dụng tại VietinBank .....................................................................................................119
Bảng 2.26: Tổng hợp đánh giá của khách hàng doanh nghiệp và cá nhân về chất lượng
tín dụng theo các yếu tố ...............................................................................................120
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................................................180 9
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ các
khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất lượng, tuy
nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến
nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng có những đặc trưng
riêng. Nếu đối với ngân hàng, chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ
giới hạn tín dụng phải phù hợp với ngân hàng mà vẫn bảo đảm được khả năng
cạnh tranh trên thị trường, làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ
tăng trưởng và phát triển, thì đối với khách hàng, chất lượng tín dụng là sự thoả
mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản.
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầu vốn đã trở nên vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới
trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động của các ngân
hàng thương mại đã trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình phát
triển đó ngân hàng đã trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận
động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác ngân hàng
có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế lạm phát, tạo môi
trường đầu tư thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Hoạt động
tín dụng là hoạt động cơ bản, chủ yếu nhất trong toàn bộ các hoạt động của
ngân hàng thương mại. Hoạt động đó đã tạo ra phần lớn tài sản trong tổng tài
sản của các ngân hàng thương mại, và là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập chính
của mỗi ngân hàng thương mại dưới hình thức thu nhập từ lãi cho vay. Tuy
nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, dẫn đến
mất khả năng thanh toán hay phá sản ngân hàng. Chính vì vậy mà chất lượng
tín dụng luôn là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh doanh mà bất cứ ngân
hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển.
Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam giai đoạn 2017 - 2022 chưa cao, mặc dù nhìn vào tỷ lệ nợ xấu ta thấy 10
có khả quan nhưng số liệu cho thấy tỷ lệ nợ xấu năm 2017 là 1,15%, năm 2018
tăng lên là 1,59%, năm 2019 giảm xuống còn 1,15%, năm 2020 là 0,93%, năm
2021 là 1,27%, năm 2022 tỷ lệ nợ xấu là 1,24%, cần chú ý về con số tuyệt đối
và do các biện pháp hoãn, giãn nợ sau đại dịch, môi trường pháp lý đang dần
được hoàn thiện nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam đang gặp rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà
biểu hiện là nợ quá hạn, nợ khó đòi còn lớn. Việc phân tích một cách chính
xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, để từ đó đề ra những
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng vừa mang tính cấp bách
vừa mang tính chiến lược lâu dài và được nhiều người quan tâm tới
Từ nhận thức trên đây, là một NCS ngành Tài chính - Ngân hàng tại Học
viện Tài chính, đồng thời là một cán bộ đang công tác tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam, tôi quyết định chọn đề tài: “Chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề
tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Vấn đề về “chất lượng tín dụng” đã có nhiều công trình nghiên cứu trong
và ngoài nước, tiêu biểu có một số công trình sau:
2.1 Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến luận án
Chất lượng tín dụng được phản ảnh qua rủi ro tín dụng, các đề tài, công
trình nghiên cứu về rủi ro nói chung, rủi ro tín dụng nói riêng đã đưa ra những
căn cứ, cơ sở nhằm nghiên cứu về chất lượng tín dụng. Hiện tại, có nhiều công
trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề rủi ro tín dụng nói
chung và chất lượng tín dụng nói riêng.
1. Vũ Ngọc Anh (2021), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà
Nội 2021[3] 11
Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa những lý luận về quản lý nợ xấu
của các NHTM đồng thời xác lập bốn nội dung quản lý nợ xấu tại NHTM trong
đó các nội dung quản lý nợ xấu được luận giải gắn liền với đặc điểm hoạt động
tín dụng và công tác quản trị của NHTM và khuôn khổ pháp luật quốc gia. Bên
cạnh đó, đề tài còn trình bày các tiêu chí đánh giá về quản lý nợ xấu của NHTM
được xây dựng theo hai nhóm: (1) Tiêu chí định lượng và (2) Tiêu chí định tính.
Đây là các tiêu chí hàm chứa những nội dung khoa học kinh tế sát với đề tài, toán
học và kinh tế lượng chuẩn xác. Do vậy có thể sử dụng để đo lường, đánh giá
đúng mức độ đạt được về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu: Bằng khung lý thuyết được
xây dựng chặt chẽ, luận án đã vận dụng để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam thông qua mô hình kinh tế
lượng, với sự khảo sát, phỏng vấn các nhà quản lý và nhà khoa học để tổng hợp
và phân tích số liệu. Với các phương pháp đó luận án đã chỉ ra một cách đầy đủ,
toàn diện mức độ đạt được và hạn chế trong thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2020. Đây là phương
pháp đánh giá thực trạng có nhiều ưu điểm hơn so với các công trình có đề tài
tương tự đã công bố và có những kết quả nghiên cứu thực trạng đáng tin cậy.
2. Đinh Nguyễn Bảo Anh (2023) Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học
viện Tài chính, Hà Nội 2023[1]
Trong luận án này, tác giả nghiên cứu khá đầy đủ, sâu sắc về lý luận rủi ro
hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại, kinh nghiệm
tăng cường quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại trong và ngoài
nước, đặc biệt trong xu hướng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, sự bùng nổ
của các công nghệ tài chính mới, trên cơ sở đó, luận án đưa ra những đóng góp
mới về: khái niệm, phân loại, nguyên nhân rủi ro hoạt động. Từ đó là tiền đề để
xây dựng bộ tiêu chí đo lường rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại. - Luận
án đã xây dựng các mô hình quản trị rủi ro hoạt động, công cụ quản trị rủi ro hoạt 12
động, quy trình và nội dung quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
nhằm làm cở sở đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam một cách đầy đủ nhất.
Luận án này sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ
thực trạng quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam thông qua phân tích một cách khoa học. Hai phương pháp đó
là: (i) Đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động thông qua phân loại rủi ro và các tiêu
chí, (ii) Phân tích, đánh giá các nội dung quản trị rủi ro hoạt động. Kết quả đánh
giá đó, thấy được mức độ rủi ro hoạt động, hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt
động, đạt được những thành công và tồn tại trong quản trị rủi ro hoạt động của
BIDV trong thời gian 2018 - 2022. Đề xuất đuọc một số giải pháp nhằm tăng
cường quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV đến năm 2030.
3. Hà Thị Mai Anh (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng xuất
khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2015[2].
Theo luận án này, tác giả đã khái quát về hoạt động xuất khẩu, hoạt động
cấp tín dụng của NHTM đối với lĩnh vực xuất khẩu và đặc biệt chất lượng tín
dụng đối với lĩnh vực xuất khẩu, từ khái niệm, phân loại, nội dung, các tiêu chí
đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng xuất khẩu của NHTM.
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn giai đoạn 2008 đến 2014, từ
đó đã chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế
tại ngân hàng này, luận án cũng chỉ ra các nhân tố tác động mạnh mẽ tới chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
gồm: Lãi suất tín dụng, tiêu chuẩn tín dụng, chính sách tín dụng, tổ chức bộ
máy và quy trình quản lý tín dụng, thông tin tín dụng và thẩm định dự án, chất
lượng nhân sự.
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020, luận án này đã 13
đề xuất một hệ thống gồm 3 nhóm giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020.
4. Trần Văn Dự (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản
xuất tại các Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực đồng
bằng Bắc bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà nội 2010[11]
Đề tài tập trung phân tích rõ thực trạng chất lượng cho vay hộ sản xuất
và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất đối với các chi
nhánh của Agribank khu vực đồng bằng Bắc bộ và đối với phát triển kinh tế -
xã hội, đặc biệt là kinh tế nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn. Đề tài cũng
nghiên cứu đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cho
vay vốn hộ sản xuất tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam khu vực đồng bằng Bắc bộ. Thực trạng được tập trung
nghiên cứu là giai đoạn 2001 - 2008, dự báo và tầm nhìn giai đoạn 2009 - 2015.
5. Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”,
luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội 2012[12]
Luận án trên nghiên cứu chất lượng tín dụng với phạm vi nghiên cứu là
Vietcombank đặt trong bối cảnh nước ta đang trong quá trình đổi mới nền kinh
tế và đang thực hiện các chính sách mở cửa đối với lĩnh vực ngân hàng. Tác
giả nghiên cứu chất lượng tín dụng theo hướng tiếp cận từ phía thẩm định khách
hàng vay vốn thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng được áp dụng tại hệ thống
Vietcombank và chỉ ra rằng việc phản ánh chất lượng tín dụng qua việc áp dụng
hệ thống xếp hạng chấm điểm tín dụng đối với khách hàng để ra quyết định cho
vay là một tất yếu của các ngân hàng thương mại trong thời kỳ mở cửa áp dụng
theo các thông lệ quốc tế, từ đó đánh giá được thực chất hoạt động kinh doanh
của khách hàng thông qua nhiều tiêu chí khác nhau nhằm hạn chế được rủi ro.
Từ việc đánh giá và phân tích dữ liệu qua hệ thống xếp hàng tín dụng nội bộ
đối với danh mục khách hàng vay vốn tại Vietcombank tác giả đã đưa ra các 14
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại như việc áp dụng quy trình cho vay, hệ thống quản trị rủi ro, chất
lượng thẩm định khoản cho vay...
Tác giả Nguyễn Thị Thu Đông đã nêu ra được nhóm nhân tố chủ quan
tác động đến chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại gồm: (1) Chính sách
tín dụng của mỗi ngân hàng; (2) Quy trình tín dụng, công tác kiểm tra và kiểm
soát nội bộ của ngân hàng thương mại; (3) Hệ thống công cụ đánh giá tín nhiệm
đối với khách hàng vay vốn; (4) Hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng
thương mại; (5) Công tác tổ chức bộ máy; (6) Chất lượng nhân sự của ngân
hàng; (7) Hệ thống công nghệ ngân hàng; (8) Nguồn vốn của ngân hàng.
6. Dương Thị Hoàn (2019) ), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam” Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài
chính, Hà nội 2019[21].
Luận án này đã tổng hợp, hệ thống hóa làm rõ hơn các vấn đề lý luận về
chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại; Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng
của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018; Xây
dựng thang đo phân tích, mô hình kinh tế lượng để đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại; Đánh giá những
kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế từ đó đề xuất các
giải pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
của các Ngân hàng TMCP Việt Nam đến năm 2030.
7. Nguyễn Văn Thanh (2015), “Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Học viện Tài chính, Hà nội 2015[41]
Theo tác giả, có các nhân tố sau tác động đến chất lượng tín dụng: Chính
sách của Ngân hàng, thông tin tín dụng, quy trình tín dụng, cán bộ Ngân hàng, 15
công tác tổ chức của Ngân hàng, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng
và mức độ hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng
8. Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh 2015[47].
Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam bao gồm
9 nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng như sau: (1) Chính sách tín dụng; (2)
Quy trình, quy chế tín dụng; (3) Công tác tổ chức; (4) Chất lượng nhân sự; (5)
Năng lực quản trị; (6) Trang thiết bị công nghệ; (7) Thông tin tín dụng; (8)
Kiểm tra và kiểm soát nội bộ; (9) Huy động vốn.
9. Nguyễn Thị Như Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam”, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh 2015[44]
Công trình đã nêu hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân hàng dựa trên hai
nhóm chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu thứ nhất là đo lường hiệu quả tín dụng qua việc
xác định lợi nhuận từ hiệu quả tín dụng thể hiện qua quy mô và tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận từ hiệu quả tín dụng. Nhóm chỉ tiêu thứ hai là đo lường hiệu
quả tín dụng thông qua nhóm chỉ tiêu trung gian gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá
tín dụng chung được thể hiện qua quy mô tín dụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ
tăng doanh số từ tín dụng, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trực tiếp thể hiện
qua tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ,
vòng quay vốn tín dụng. Từ việc đưa ra các chỉ tiêu phân tích, tác giả nêu các
nhân tố ảnh hưởng bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng.
Các nhân tố bên trong được thể hiện qua chính sách tín dụng, khả năng huy
động vốn, chất lượng bộ máy tổ chức quản lý, chất lượng cán bộ tín dụng, quy
trình tín dụng, kế hoạch kinh doanh ngân hàng, hệ thống thông tin tín dụng,
kiểm tra kiểm soát nội bộ, công nghệ ngân hàng, uy tín của ngân hàng, danh
mục khách hàng truyền thống, chất lượng quản trị rủi ro tín dụng. Các nhân tố 16
bên ngoài gồm môi trường pháp lý, những chủ trương chính sách của Ngân
hàng Nhà Nước và các cơ quan có thẩm quyền khác. Từ đó tác giả đưa ra các
giải pháp: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hợp lý, xác định vòng quay vốn tín
dụng phù hợp, gia tăng tài sản có và giảm bớt rủi ro tín dụng, giảm tỷ lệ nợ
xấu,...Tác giả nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Nam và có sự so sánh với các ngân hàng khác trên địa
bàn.
10. Nguyễn Thị Thu Cúc (2015), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài
chính, Hà nội 2015[8]
Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ thống về thực trạng quản
lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong
giai đoạn 2010- 2014. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được và hạn chế,
luận án đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý nợ xấu của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Kết hợp với kinh
nghiệm quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại ở một số quốc gia trên
thế giới, luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cường
quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
trong thời gian tới.
11. Trần Trung Tường (2011), Quản trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh 2011[45]
Luận án nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín
dụng trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông
qua các chính sách chủ yếu như quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới
hạn chỉ tập trung nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng,
chính sách bảo đảm tiền vay, Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị
tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM, giai
đoạn từ năm 2006 - 2010 17
Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả Trần Trung Tường chỉ được tiến hành
với đối tượng là các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM nên
những kết quả nghiên cứu đó chưa thể áp dụng cho các Ngân hàng thương mại
cổ phần trong cả nước. Do đó, để có được một nghiên cứu tổng hợp, logic cho
các Ngân hàng thương mại cổ phần trong cả nước đòi hỏi cần phải có một
nghiên cứu rộng hơn, thời gian dài hơn với lực lượng nghiên cứu lớn hơn
12. Nguyễn Tuấn Anh (2012), Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà nội 2012[4]
Công trình tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng nói chung và
đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án giới hạn về thời gian từ năm 2009 trở
về trước và giải pháp đến năm 2015. Thực trạng được phân tích và đánh giá
không có tính cập nhật đến giai đoạn 2010 - 2015, giải pháp đến năm 2020 với
những diễn biến phức tạp và đa dạng về rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Tác giả đi sâu vào nội dung quản trị
rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,
không nghiên cứu chuyên sâu vào chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại
trong giai đoạn hiện nay.
13. Nguyễn Quang Hiện (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà
nội 2016[22]
Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro
tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những
thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong
Hiệp ước Basel 2; Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại trên thế giới từ đó đúc rút các bài 18
học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại
Việt Nam. Tác giả Nguyễn Quang Hiện đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn
2011 - 2015 đưa ra nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. Đề xuất các giải pháp,
các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban giám
sát Tài chính quốc gia nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
14. Trần Thị Việt Thạch (2016), Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước
Basel 2 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận
án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2016[42]
Luận án này đã hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
tiếp cận theo chuẩn mực của Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng thương mại, làm
rõ các lợi ích khi Ngân hàng thương mại thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo
Basel 2 và các điều kiện để các Ngân hàng thương mại triển khai quản trị rủi
ro tín dụng theo Basel 2. Đánh giá đúng thực trạng quản trị rủi ro tín dụng để
xác định mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp để triển khai quản trị
rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2, mục tiêu Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam đạt chuẩn Basel 2 vào cuối năm 2020.
15. Nguyễn Như Dương (2018), Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2018[10]
Luận án trên đã sử dụng những kiến thức lý luận cơ bản về quản trị rủi
ro tín dụng: nội dung, mô hình đo lường rủi ro tín dụng, mô hình quản trị rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel 2 để phân tích, đánh
giá đầy đủ, toàn diện thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank. Với
phương pháp này luận án đã chỉ ra mức độ thành công, đưa ra những kết quả 19
nghiên cứu thực trạng đáng tin cậy, đây là phương pháp đánh giá thực trạng có
nhiều ưu điểm hơn so với các công trình có đề tài tương tự đã công bố. Đề xuất
các giải pháp mới, nội dung tiên tiến, hiện đại nhằm tăng cường công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại VietinBank đến năm 2030 như: Hoàn thiện mô hình quản
trị rủi ro tín dụng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng
và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, thiết lập mô hình đo lường rủi ro tín dụng.
Bên cạnh đó, luận án cũng đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan nhà nước
nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank
Những “khoảng trống” trên đây của các công trình nghiên cứu đã gợi cho
tác giả những hướng nghiên cứu mới nhằm thực hiện tốt luận án của mình.
2.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước có liên quan đến luận án
16. A.Burak Guner (2007) nghiên cứu về mối liên hệ giữa cơ hội cho
vay và chất lượng tín dụng, phân tích danh mục tín dụng [49].
Tác giả chỉ ra rằng các ngân hàng càng đa dạng hóa về sản phẩm trong
danh mục tín dụng thì càng phân tán được rủi ro, dẫn đến chất lượng tín dụng
càng được nâng cao. Nghiên cứu cũng nói đến sự chặt chẽ trong các tiêu chuẩn
về tín dụng phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài của các khách hàng đi vay tiềm
năng của ngân hàng. Đây là nghiên cứu về tiêu chuẩn tín dụng nói chung của
các ngân hàng tại các nước phương tây
17. Faiçal Belaid (2014) Chất lượng hoạt động tín dụng [51]
Faiçal Belaid (2014) tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố nội
tại của các ngân hàng thương mại ở Tunisian như: năng lực điều hành, tính
hiệu quả của việc sử dụng chi phí, quy mô nguồn vốn ngân hàng thương mại,
sự tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận đến chất lượng tín dụng. Biến độc lập là
sự tăng trưởng GDP và các đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp đến chất
lượng hoạt động tín dụng. Tác giả tiến hành nghiên cứu 9.000 doanh nghiệp
là khách hàng của 10 ngân hàng thương mại lớn nhất Tunisian - Thụy Sỹ từ
năm 2001 đến năm 2011. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các ngân hàng 20
thương mại sử dụng chi phí không hiệu quả, vốn chủ sở hữu thấp, tồn tại nhiều
sự khác biệt thì có chất lượng tín dụng thấp. Sự tăng trưởng GPD và các đặc
điểm của khách hàng có vai trò quan trọng khi đánh giá chất lượng tín dụng
của các ngân hàng thương mại.
18. Laivi Laidroo, Kadri Mannasoo (2017) nghiên cứu về các cam kết
tín dụng có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng [53]
Các tác giả tập trung vào việc phân tích rủi ro của các ngân hàng phát
sinh từ sự tăng trưởng tín dụng và các cam kết tín dụng ngoại bảng có khả năng
tăng quá mức. Chất lượng tín dụng được khảo sát cả trong bối cảnh vĩ mô và
vi mô, sử dụng bảng khảo sát của 28 quốc gia châu Âu trong giai đoạn 2004 -
2014 và bảng khảo sát của 478 ngân hàng châu Âu trong giai đoạn 2004 - 2013.
Kết quả ước lượng dữ liệu bảng xác nhận rằng sự gia tăng tỷ số cam kết tín
dụng đối với tổng tài sản là một cảnh báo trước cho sự tăng trưởng trong tỷ lệ
nợ xấu và dự phòng rủi ro. Phương pháp dự báo đồng thời minh họa rằng tác
động bất lợi của các cam kết tín dụng đối với chất lượng tín dụng bắt nguồn từ
bối cảnh bùng nổ tín dụng. Từ đó chứng minh được rằng tác động kinh tế của
các cam kết tín dụng đối với chất lượng tín dụng là đáng kể so với các yếu tố
quyết định chất lượng tín dụng truyền thống (tăng trưởng GDP thực và tăng
trưởng tín dụng thực tế)
19. KPMG (2008) nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng 56]
Công trình tập trung làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi trong quản trị rủi
ro tín dụng hiện đại của Ngân hàng thương mại: dữ liệu liên quan đến hoạt động
tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống kiểm tra sức chịu đựng,
quản lý danh mục tín dụng, quản lý nợ xấu Người đọc có thể hiểu sâu hơn
về những nội dung quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng hiện đại, các cơ
hội, thách thức và lợi ích Ngân hàng thương mại nhận được khi thực hiện Basel
2 trong quản trị rủi ro tín dụng
20. N.Grace (2012) nghiên cứu về hiệu quả của quản trị rủi ro tín dụng