Luận án Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên thế giới 1.3.1.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của Citibank - Mỹ “Để nâng cao chất lượng tín dụng, Citibank đã có những biện pháp sau: Thứ nhất, Citibank có sự phân định rõ chức năng các ban trong cơ cấu tổ chức có liên quan đến quy trình tín dụng: - Ban lãnh đạo: Đây là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Citibank. Ban lãnh đạo phân bổ nguồn vốn, điều hành hoạt động của cả ngân hàng trong đó có hoạt động tín dụng. Ban lãnh đạo có trách nhiệm đề ra mức rủi ro của ngân hàng; đề ra những mục tiêu chiến lược và các quy định chung sử dụng trong toàn ngân hàng; kiểm tra lại quyết định cấp tín dụng của các cán bộ tín dụng nếu thấy nghi ngờ có khả năng gây ra thiệt hại về vật chất, hoặc ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng. - Ban hoạch định chính sách tín dụng: Ban này phải chịu trách nhiệm trong việc duy trì một hình thức QTRRTD hoàn chỉnh, có hiệu quả; tham gia vào việc lập kế hoạch đầu tư gián tiếp, dự đoán những tổn thất tín dụng; thiết lập các chính sách và tiêu chuẩn tín dụng phù hợp với luật, với quy định chung của ngân hàng; xem xét và chỉnh sửa chính sách tín dụng nếu xét thấy chúng có thể gây ra rủi ro bất thường; xem xét trao quyền cấp tín dụng cho những cán bộ có đủ năng lực; lập các báo cáo về đầu tư gián tiếp, tập trung đánh giá chất lượng các thông tin rủi ro, tiến trình xử lý rủi ro đối với tất cả các trường hợp quá hạn mức tín dụng cho phép.

docx184 trang | Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------ PHẠM THÀNH LỘC CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội, 2024 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------ PHẠM THÀNH LỘC CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học 1 : PGS.TS Đỗ Thị Phi Hoài Người hướng dẫn khoa học 2 : TS. Hoàng Việt Trung Hà Nội, 2024 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án tiến sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án tiến sỹ này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. NCS Phạm Thành Lộc 4 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................6 LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................9 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................9 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...........................................................................10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................29 1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............29 1.1.1. Ngân hàng thương mại ..............................................................................29 1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.........................................32 1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........39 1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng ...................................................................39 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ........................................56 1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................63 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên thế giới ............................................................................................................................63 1.3.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng ở một số ngân hàng thương mại Việt Nam ...........................................................................................70 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................75 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.....................................76 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.....................................................................................................................76 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam .................................................................................................76 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.79 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2022 ...................................................................................81 2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM........................................................87 2.2.1 Thực trạng quy trình tín dụng...............................................................................87 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng theo cơ cấu tín dụng ........................................92 2.2.3. Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.................................................104 2.2.4. Thực trạng kiểm soát nội bộ..............................................................................110 2.2.5. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông qua chỉ tiêu và kết quả khảo sát khách hàng...................................111 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............121 2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................121 2.3.2. Một số hạn chế.........................................................................................122 5 2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................124 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...........................................................................................130 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 131 3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.............131 3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô...........................................................................131 3.1.2 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đến năm 2030...................................................................................134 3.1.3. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đến năm 2030...................................................................................139 3.1.4. Định hướng, mục tiêu chủ yếu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đến năm 2030.................141 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM..........................141 3.2.1. Hoàn thiện chính sách và quy trình tín dụng ........................................141 3.2.2. Tăng cường xử lý nợ xấu..............................................................................145 3.2.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật ...............149 3.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức cho vay ....................................................152 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................152 3.2.6. Khắc phục điểm yếu về chất lượng tín dụng qua khảo sát...................158 3.2.7. Một số giải pháp khác............................................................................163 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..............................................................................167 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................................167 3.3.2. Đối với Chính Phủ .................................................................................169 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................171 KẾT LUẬN..................................................................................................................172 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................174 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................................................180 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ 1. CLTD Chất lượng tín dụng 2. NHNN Ngân hàng nhà nước 3. NHTM Ngân hàng thương mại 4. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 5. NIM Net Interst Margin - Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên 6. RRTD Rủi ro tín dụng 7. TMCP Thương mại cổ phần 8. TMNN Thương mại nhà nước 9. TTCK Thị trường chứng khoán 10. VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 11. XHTN Xếp hạn tín nhiệm 7 DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Hình 1.1: Quy trình tín dụng..........................................................................................34 Bảng 1.2 Bảng đánh giá chất lượng dịch vụ.................................................................40 Hình 1.2: Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman ..................................................42 Hình 1.3: Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL.................................................46 Hình 1.4: Mô hình đánh giá chất lượng tín dụng .........................................................47 Bảng 2.1. Tổng tài sản của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022...................................77 Biểu đồ 2.1. Tổng tài sản của VietinBank giai đoạn từ năm 2017 - 2022 ..................78 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank ........................................80 Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022 ....................81 Bảng 2.3. Doanh số cho vay của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022..........................83 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2017 - 2022.......................85 Hình 2.1: Quy trình tín dụng tại VietinBank ................................................................88 Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2022..........93 Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo nhóm khách hàng giai đoạn 2017 - 2022.................................................................................................................................94 Bảng 2.7. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo loại tiền giai đoạn 2017 - 2022.......95 Bảng 2.8. Dư nợ tín dụng của VietinBank theo nhóm ngành giai đoạn 2017 - 2022 96 2017.................................................................................................................................96 Bảng 2.9: Cơ cấu tín dụng theo tính chất khoản vay giai đoạn 2017 - 2022 ..............97 Đơn vị: tỷ đồng, % .........................................................................................................97 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2, bao phủ nợ xấu của VietinBank 2017 - 2022.98 Bảng 2.11. So sánh tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank với một số NHTM giai đoạn 2017 - 2022.................................................................................................................................99 Bảng 2.12. So sánh tỷ lệ nợ nhóm 2 của Vietinbank với một số NHTM giai đoạn 2017 - 2022 ............................................................................................................................101 Bảng 2.13. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu của VietinBank và một số NHTM giai đoạn 2017 - 2022...............................................................................................................................102 Bảng 2.14. Chi phí DPRRTD của VietinBank và một số NHTM giai đoạn 2017 - 2022 ...................................................................................................................103 8 Bảng 2.15: Phân loại nợ của VietinBank đối với doanh nghiệp ...............................106 Sơ đồ 2.2: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN.............106 Bảng 2.16: Bảng tính điểm và xếp loại đối với đơn vị kinh doanh nhỏ....................107 Sơ đồ 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh doanh có quy mô nhỏ..............................................................................................................108 Bảng 2.17: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏ...............108 Bảng 2.18: Bảng tính điểm và xếp loại đối với cá nhân ............................................109 Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân............109 Bảng 2.19: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân .......................................110 Bảng 2.20. Thông tin mẫu về loại hình khách hàng...................................................112 Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về sự tin cậy trong chất lượng tín dụng tại VietinBank....................................................................................................................113 Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về sự đáp ứng trong chất lượng tín dụng tại VietinBank....................................................................................................................115 Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về sự đảm bảo trong chất lượng tín dụng tại VietinBank....................................................................................................................117 Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về sự cảm thông trong chất lượng tín dụng tại VietinBank....................................................................................................................118 Kết quả về yếu tố hữu hình của dịch vụ tín dụng được thể hiện trong bảng 2.25 dưới đây:................................................................................................................................119 Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về phương tiện hữu hình trong chất lượng tín dụng tại VietinBank .....................................................................................................119 Bảng 2.26: Tổng hợp đánh giá của khách hàng doanh nghiệp và cá nhân về chất lượng tín dụng theo các yếu tố ...............................................................................................120 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................................................180 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất lượng, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng có những đặc trưng riêng. Nếu đối với ngân hàng, chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với ngân hàng mà vẫn bảo đảm được khả năng cạnh tranh trên thị trường, làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển, thì đối với khách hàng, chất lượng tín dụng là sự thoả mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản. Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn đã trở nên vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động của các ngân hàng thương mại đã trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình phát triển đó ngân hàng đã trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế lạm phát, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản, chủ yếu nhất trong toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động đó đã tạo ra phần lớn tài sản trong tổng tài sản của các ngân hàng thương mại, và là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập chính của mỗi ngân hàng thương mại dưới hình thức thu nhập từ lãi cho vay. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản ngân hàng. Chính vì vậy mà chất lượng tín dụng luôn là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh doanh mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2022 chưa cao, mặc dù nhìn vào tỷ lệ nợ xấu ta thấy 10 có khả quan nhưng số liệu cho thấy tỷ lệ nợ xấu năm 2017 là 1,15%, năm 2018 tăng lên là 1,59%, năm 2019 giảm xuống còn 1,15%, năm 2020 là 0,93%, năm 2021 là 1,27%, năm 2022 tỷ lệ nợ xấu là 1,24%, cần chú ý về con số tuyệt đối và do các biện pháp hoãn, giãn nợ sau đại dịch, môi trường pháp lý đang dần được hoàn thiện nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ quá hạn, nợ khó đòi còn lớn. Việc phân tích một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, để từ đó đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng vừa mang tính cấp bách vừa mang tính chiến lược lâu dài và được nhiều người quan tâm tới Từ nhận thức trên đây, là một NCS ngành Tài chính - Ngân hàng tại Học viện Tài chính, đồng thời là một cán bộ đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, tôi quyết định chọn đề tài: “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Vấn đề về “chất lượng tín dụng” đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tiêu biểu có một số công trình sau: 2.1 Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến luận án Chất lượng tín dụng được phản ảnh qua rủi ro tín dụng, các đề tài, công trình nghiên cứu về rủi ro nói chung, rủi ro tín dụng nói riêng đã đưa ra những căn cứ, cơ sở nhằm nghiên cứu về chất lượng tín dụng. Hiện tại, có nhiều công trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề rủi ro tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng nói riêng. 1. Vũ Ngọc Anh (2021), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội 2021[3] 11 Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa những lý luận về quản lý nợ xấu của các NHTM đồng thời xác lập bốn nội dung quản lý nợ xấu tại NHTM trong đó các nội dung quản lý nợ xấu được luận giải gắn liền với đặc điểm hoạt động tín dụng và công tác quản trị của NHTM và khuôn khổ pháp luật quốc gia. Bên cạnh đó, đề tài còn trình bày các tiêu chí đánh giá về quản lý nợ xấu của NHTM được xây dựng theo hai nhóm: (1) Tiêu chí định lượng và (2) Tiêu chí định tính. Đây là các tiêu chí hàm chứa những nội dung khoa học kinh tế sát với đề tài, toán học và kinh tế lượng chuẩn xác. Do vậy có thể sử dụng để đo lường, đánh giá đúng mức độ đạt được về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu: Bằng khung lý thuyết được xây dựng chặt chẽ, luận án đã vận dụng để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam thông qua mô hình kinh tế lượng, với sự khảo sát, phỏng vấn các nhà quản lý và nhà khoa học để tổng hợp và phân tích số liệu. Với các phương pháp đó luận án đã chỉ ra một cách đầy đủ, toàn diện mức độ đạt được và hạn chế trong thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2020. Đây là phương pháp đánh giá thực trạng có nhiều ưu điểm hơn so với các công trình có đề tài tương tự đã công bố và có những kết quả nghiên cứu thực trạng đáng tin cậy. 2. Đinh Nguyễn Bảo Anh (2023) Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội 2023[1] Trong luận án này, tác giả nghiên cứu khá đầy đủ, sâu sắc về lý luận rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại, kinh nghiệm tăng cường quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước, đặc biệt trong xu hướng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, sự bùng nổ của các công nghệ tài chính mới, trên cơ sở đó, luận án đưa ra những đóng góp mới về: khái niệm, phân loại, nguyên nhân rủi ro hoạt động. Từ đó là tiền đề để xây dựng bộ tiêu chí đo lường rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại. - Luận án đã xây dựng các mô hình quản trị rủi ro hoạt động, công cụ quản trị rủi ro hoạt 12 động, quy trình và nội dung quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại nhằm làm cở sở đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam một cách đầy đủ nhất. Luận án này sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam thông qua phân tích một cách khoa học. Hai phương pháp đó là: (i) Đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động thông qua phân loại rủi ro và các tiêu chí, (ii) Phân tích, đánh giá các nội dung quản trị rủi ro hoạt động. Kết quả đánh giá đó, thấy được mức độ rủi ro hoạt động, hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động, đạt được những thành công và tồn tại trong quản trị rủi ro hoạt động của BIDV trong thời gian 2018 - 2022. Đề xuất đuọc một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV đến năm 2030. 3. Hà Thị Mai Anh (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2015[2]. Theo luận án này, tác giả đã khái quát về hoạt động xuất khẩu, hoạt động cấp tín dụng của NHTM đối với lĩnh vực xuất khẩu và đặc biệt chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực xuất khẩu, từ khái niệm, phân loại, nội dung, các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng xuất khẩu của NHTM. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn giai đoạn 2008 đến 2014, từ đó đã chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế tại ngân hàng này, luận án cũng chỉ ra các nhân tố tác động mạnh mẽ tới chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam gồm: Lãi suất tín dụng, tiêu chuẩn tín dụng, chính sách tín dụng, tổ chức bộ máy và quy trình quản lý tín dụng, thông tin tín dụng và thẩm định dự án, chất lượng nhân sự. Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020, luận án này đã 13 đề xuất một hệ thống gồm 3 nhóm giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020. 4. Trần Văn Dự (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại các Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực đồng bằng Bắc bộ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà nội 2010[11] Đề tài tập trung phân tích rõ thực trạng chất lượng cho vay hộ sản xuất và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất đối với các chi nhánh của Agribank khu vực đồng bằng Bắc bộ và đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là kinh tế nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn. Đề tài cũng nghiên cứu đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cho vay vốn hộ sản xuất tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực đồng bằng Bắc bộ. Thực trạng được tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2001 - 2008, dự báo và tầm nhìn giai đoạn 2009 - 2015. 5. Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội 2012[12] Luận án trên nghiên cứu chất lượng tín dụng với phạm vi nghiên cứu là Vietcombank đặt trong bối cảnh nước ta đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế và đang thực hiện các chính sách mở cửa đối với lĩnh vực ngân hàng. Tác giả nghiên cứu chất lượng tín dụng theo hướng tiếp cận từ phía thẩm định khách hàng vay vốn thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng được áp dụng tại hệ thống Vietcombank và chỉ ra rằng việc phản ánh chất lượng tín dụng qua việc áp dụng hệ thống xếp hạng chấm điểm tín dụng đối với khách hàng để ra quyết định cho vay là một tất yếu của các ngân hàng thương mại trong thời kỳ mở cửa áp dụng theo các thông lệ quốc tế, từ đó đánh giá được thực chất hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua nhiều tiêu chí khác nhau nhằm hạn chế được rủi ro. Từ việc đánh giá và phân tích dữ liệu qua hệ thống xếp hàng tín dụng nội bộ đối với danh mục khách hàng vay vốn tại Vietcombank tác giả đã đưa ra các 14 giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại như việc áp dụng quy trình cho vay, hệ thống quản trị rủi ro, chất lượng thẩm định khoản cho vay... Tác giả Nguyễn Thị Thu Đông đã nêu ra được nhóm nhân tố chủ quan tác động đến chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại gồm: (1) Chính sách tín dụng của mỗi ngân hàng; (2) Quy trình tín dụng, công tác kiểm tra và kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại; (3) Hệ thống công cụ đánh giá tín nhiệm đối với khách hàng vay vốn; (4) Hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng thương mại; (5) Công tác tổ chức bộ máy; (6) Chất lượng nhân sự của ngân hàng; (7) Hệ thống công nghệ ngân hàng; (8) Nguồn vốn của ngân hàng. 6. Dương Thị Hoàn (2019) ), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2019[21]. Luận án này đã tổng hợp, hệ thống hóa làm rõ hơn các vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại; Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018; Xây dựng thang đo phân tích, mô hình kinh tế lượng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại; Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của các Ngân hàng TMCP Việt Nam đến năm 2030. 7. Nguyễn Văn Thanh (2015), “Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2015[41] Theo tác giả, có các nhân tố sau tác động đến chất lượng tín dụng: Chính sách của Ngân hàng, thông tin tín dụng, quy trình tín dụng, cán bộ Ngân hàng, 15 công tác tổ chức của Ngân hàng, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng và mức độ hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng 8. Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh 2015[47]. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam bao gồm 9 nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng như sau: (1) Chính sách tín dụng; (2) Quy trình, quy chế tín dụng; (3) Công tác tổ chức; (4) Chất lượng nhân sự; (5) Năng lực quản trị; (6) Trang thiết bị công nghệ; (7) Thông tin tín dụng; (8) Kiểm tra và kiểm soát nội bộ; (9) Huy động vốn. 9. Nguyễn Thị Như Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh 2015[44] Công trình đã nêu hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân hàng dựa trên hai nhóm chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu thứ nhất là đo lường hiệu quả tín dụng qua việc xác định lợi nhuận từ hiệu quả tín dụng thể hiện qua quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hiệu quả tín dụng. Nhóm chỉ tiêu thứ hai là đo lường hiệu quả tín dụng thông qua nhóm chỉ tiêu trung gian gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá tín dụng chung được thể hiện qua quy mô tín dụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng doanh số từ tín dụng, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trực tiếp thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng. Từ việc đưa ra các chỉ tiêu phân tích, tác giả nêu các nhân tố ảnh hưởng bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng. Các nhân tố bên trong được thể hiện qua chính sách tín dụng, khả năng huy động vốn, chất lượng bộ máy tổ chức quản lý, chất lượng cán bộ tín dụng, quy trình tín dụng, kế hoạch kinh doanh ngân hàng, hệ thống thông tin tín dụng, kiểm tra kiểm soát nội bộ, công nghệ ngân hàng, uy tín của ngân hàng, danh mục khách hàng truyền thống, chất lượng quản trị rủi ro tín dụng. Các nhân tố 16 bên ngoài gồm môi trường pháp lý, những chủ trương chính sách của Ngân hàng Nhà Nước và các cơ quan có thẩm quyền khác. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hợp lý, xác định vòng quay vốn tín dụng phù hợp, gia tăng tài sản có và giảm bớt rủi ro tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu,...Tác giả nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam và có sự so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn. 10. Nguyễn Thị Thu Cúc (2015), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2015[8] Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ thống về thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn 2010- 2014. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được và hạn chế, luận án đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Kết hợp với kinh nghiệm quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại ở một số quốc gia trên thế giới, luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian tới. 11. Trần Trung Tường (2011), Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh 2011[45] Luận án nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín dụng trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông qua các chính sách chủ yếu như quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới hạn chỉ tập trung nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng, chính sách bảo đảm tiền vay, Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM, giai đoạn từ năm 2006 - 2010 17 Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả Trần Trung Tường chỉ được tiến hành với đối tượng là các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM nên những kết quả nghiên cứu đó chưa thể áp dụng cho các Ngân hàng thương mại cổ phần trong cả nước. Do đó, để có được một nghiên cứu tổng hợp, logic cho các Ngân hàng thương mại cổ phần trong cả nước đòi hỏi cần phải có một nghiên cứu rộng hơn, thời gian dài hơn với lực lượng nghiên cứu lớn hơn 12. Nguyễn Tuấn Anh (2012), Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội 2012[4] Công trình tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng nói chung và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án giới hạn về thời gian từ năm 2009 trở về trước và giải pháp đến năm 2015. Thực trạng được phân tích và đánh giá không có tính cập nhật đến giai đoạn 2010 - 2015, giải pháp đến năm 2020 với những diễn biến phức tạp và đa dạng về rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Tác giả đi sâu vào nội dung quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, không nghiên cứu chuyên sâu vào chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay. 13. Nguyễn Quang Hiện (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2016[22] Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel 2; Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại trên thế giới từ đó đúc rút các bài 18 học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả Nguyễn Quang Hiện đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn 2011 - 2015 đưa ra nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban giám sát Tài chính quốc gia nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. 14. Trần Thị Việt Thạch (2016), Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2016[42] Luận án này đã hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tiếp cận theo chuẩn mực của Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng thương mại, làm rõ các lợi ích khi Ngân hàng thương mại thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 và các điều kiện để các Ngân hàng thương mại triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2. Đánh giá đúng thực trạng quản trị rủi ro tín dụng để xác định mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp để triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2, mục tiêu Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đạt chuẩn Basel 2 vào cuối năm 2020. 15. Nguyễn Như Dương (2018), Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà nội 2018[10] Luận án trên đã sử dụng những kiến thức lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng: nội dung, mô hình đo lường rủi ro tín dụng, mô hình quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel 2 để phân tích, đánh giá đầy đủ, toàn diện thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank. Với phương pháp này luận án đã chỉ ra mức độ thành công, đưa ra những kết quả 19 nghiên cứu thực trạng đáng tin cậy, đây là phương pháp đánh giá thực trạng có nhiều ưu điểm hơn so với các công trình có đề tài tương tự đã công bố. Đề xuất các giải pháp mới, nội dung tiên tiến, hiện đại nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank đến năm 2030 như: Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, thiết lập mô hình đo lường rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận án cũng đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan nhà nước nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Những “khoảng trống” trên đây của các công trình nghiên cứu đã gợi cho tác giả những hướng nghiên cứu mới nhằm thực hiện tốt luận án của mình. 2.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước có liên quan đến luận án 16. A.Burak Guner (2007) nghiên cứu về mối liên hệ giữa cơ hội cho vay và chất lượng tín dụng, phân tích danh mục tín dụng [49]. Tác giả chỉ ra rằng các ngân hàng càng đa dạng hóa về sản phẩm trong danh mục tín dụng thì càng phân tán được rủi ro, dẫn đến chất lượng tín dụng càng được nâng cao. Nghiên cứu cũng nói đến sự chặt chẽ trong các tiêu chuẩn về tín dụng phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài của các khách hàng đi vay tiềm năng của ngân hàng. Đây là nghiên cứu về tiêu chuẩn tín dụng nói chung của các ngân hàng tại các nước phương tây 17. Faiçal Belaid (2014) Chất lượng hoạt động tín dụng [51] Faiçal Belaid (2014) tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố nội tại của các ngân hàng thương mại ở Tunisian như: năng lực điều hành, tính hiệu quả của việc sử dụng chi phí, quy mô nguồn vốn ngân hàng thương mại, sự tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận đến chất lượng tín dụng. Biến độc lập là sự tăng trưởng GDP và các đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp đến chất lượng hoạt động tín dụng. Tác giả tiến hành nghiên cứu 9.000 doanh nghiệp là khách hàng của 10 ngân hàng thương mại lớn nhất Tunisian - Thụy Sỹ từ năm 2001 đến năm 2011. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các ngân hàng 20 thương mại sử dụng chi phí không hiệu quả, vốn chủ sở hữu thấp, tồn tại nhiều sự khác biệt thì có chất lượng tín dụng thấp. Sự tăng trưởng GPD và các đặc điểm của khách hàng có vai trò quan trọng khi đánh giá chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại. 18. Laivi Laidroo, Kadri Mannasoo (2017) nghiên cứu về các cam kết tín dụng có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng [53] Các tác giả tập trung vào việc phân tích rủi ro của các ngân hàng phát sinh từ sự tăng trưởng tín dụng và các cam kết tín dụng ngoại bảng có khả năng tăng quá mức. Chất lượng tín dụng được khảo sát cả trong bối cảnh vĩ mô và vi mô, sử dụng bảng khảo sát của 28 quốc gia châu Âu trong giai đoạn 2004 - 2014 và bảng khảo sát của 478 ngân hàng châu Âu trong giai đoạn 2004 - 2013. Kết quả ước lượng dữ liệu bảng xác nhận rằng sự gia tăng tỷ số cam kết tín dụng đối với tổng tài sản là một cảnh báo trước cho sự tăng trưởng trong tỷ lệ nợ xấu và dự phòng rủi ro. Phương pháp dự báo đồng thời minh họa rằng tác động bất lợi của các cam kết tín dụng đối với chất lượng tín dụng bắt nguồn từ bối cảnh bùng nổ tín dụng. Từ đó chứng minh được rằng tác động kinh tế của các cam kết tín dụng đối với chất lượng tín dụng là đáng kể so với các yếu tố quyết định chất lượng tín dụng truyền thống (tăng trưởng GDP thực và tăng trưởng tín dụng thực tế) 19. KPMG (2008) nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng 56] Công trình tập trung làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi trong quản trị rủi ro tín dụng hiện đại của Ngân hàng thương mại: dữ liệu liên quan đến hoạt động tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống kiểm tra sức chịu đựng, quản lý danh mục tín dụng, quản lý nợ xấu Người đọc có thể hiểu sâu hơn về những nội dung quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng hiện đại, các cơ hội, thách thức và lợi ích Ngân hàng thương mại nhận được khi thực hiện Basel 2 trong quản trị rủi ro tín dụng 20. N.Grace (2012) nghiên cứu về hiệu quả của quản trị rủi ro tín dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_chat_luong_tin_dung_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan.docx
  • docxKL mới english ver.docx
  • pdfKL mới Lộc 10.5.24x2bản.pdf
  • pdfquyết định cấp cơ sở Lộc.pdf
  • pdfTTLA đầy đủ. Lộc 10.5 Sau PBK.PDF
  • pdfTTLA full eng ver My dich.pdf
Luận văn liên quan