Campuchia là quốc gia nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam lục
địa. Vị trí địa - chính trị chiến lược của Campuchia không chỉ tạo lợi thế cho
nước này tăng cường quan hệ với các nước láng giềng có chung biên giới mà còn
cả các cường quốc trên thế giới, nhất là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, cũng như
các tổ chức khu vực và quốc tế. Trong chiến lược đối với khu vực Đông Nam ,
Trung Quốc cho rằng, vị trí địa chính trị chiến lược của Campuchia có vai trò
quan trọng đối với Trung Quốc nhằm tăng cường và gia tăng ảnh hưởng tại khu
vực, đặc biệt là tổ chức khu vực còn nhiều lỏng lẻo như SE N. Trong khi đó,
Mỹ cho rằng, mặc dù Campuchia không phải là ưu tiên số một trong chính sách
đối ngoại của Mỹ tại khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, nhưng vị trí và
chính sách đối ngoại thực dụng “ngả hẳn về Trung Quốc” của Campuchia, buộc
Mỹ phải giành sự quan tâm đặc biệt đến quốc gia Đông Nam này. Theo đó,
ampuchia trở thành mục tiêu để các nước lớn tranh giành ảnh hưởng và là “con
bài” để hiện thực hóa ý đồ của các nước lớn trong việc lôi kéo Campuchia vào
vòng kiềm tỏa và làm “bàn đạp” mở rộng ảnh hưởng kinh tế - chính trị lên toàn
khu vực.
1.2. Diễn biến tình hình chính trị nội bộ và sự điều chỉnh chính sách đối
ngoại của ampuchia từ sau tái lập Vương quốc ampuchia (2013) đến nay đặt
ra nhiều thách thức an ninh đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam. Về đối
nội, sau khi thành lập Chính phủ Hoàng gia ampuchia nhiệm kỳ I (1993-1998),
tình hình chính trị ampuchia tương đối ổn định, song tiềm ẩn nhiều nhân tố
phức tạp, đặc biệt là mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, trực tiếp là giữa
đảng Nhân dân cầm quyền (CPP) và đảng đối lập ứu quốc bị giải thể (CNRP)1;
tình trạng tham nhũng phổ biến, niềm tin của người dân vào đảng cầm quyền và
vai trò của Thủ tướng Hun Sen có xu hướng giảm [85; tr.5]. Từ sau cuộc bầu cử
Quốc hội năm 2013, đấu tranh quyền lực giữa PP và các đảng chính trị khác trở
1 Xem thêm: Phụ lục về các đảng phái chính trị tại Campuchia2
nên gay gắt hơn, các cá nhân chính trị trong nước được sự hậu thuẫn từ bên
ngoài (Mỹ/phương Tây), tăng cường các hoạt động tuyên truyền, chống phá, làm
giảm uy tín, vai trò của hính phủ/Thủ tướng Hun Sen, đặc biệt là NRP đã bị
giải thể nhưng ảnh hưởng vẫn còn mạnh mẽ trong đời sống chính trị tại
Campuchia, khiến tình hình ampuchia diễn biến phức tạp hơn. Về đối ngoại,
ampuchia chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại trung lập linh hoạt, cân
bằng quan hệ nước lớn, song vẫn xác định Trung Quốc là đối tác ưu tiên/ chỗ
dựa số một trong chính sách đối ngoại nhằm đảm bảo vai trò cầm quyền lâu dài
của PP/Thủ tướng Hun Sen. Nhìn lại lịch sử đối ngoại của Campuchia,
Campuchia luôn theo đuổi một chính sách đối ngoại trung lập, thực dụng và linh
hoạt nhằm hạn chế tối đa các hậu quả tiêu cực có thể tác động đến quốc gia này
từ các cuộc cạnh tranh ảnh hưởng nước lớn; song với chính sách thực dụng,
ampuchia cũng không ít lần “câu kết” với một nước lớn nhằm hiện thực hóa
mục tiêu chiến lược của mình [91; tr.169].
269 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời thủ tướng Hun sen (1997 - 2017), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
------------------
ĐÀO ĐÌNH KỲ
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA
DƢỚI THỜI THỦ TƢỚNG HUN SEN (1997 - 2017)
LU N N TI N S HUY N NG NH QU N H QUỐ T
MÃ SỐ: 9 31 02 06
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
------------------
ĐÀO ĐÌNH KỲ
ĐÀO ĐÌNH KỲ
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA
DƢỚI THỜI THỦ TƢỚNG HUN SEN (1997 - 2017)
Chuyên ngành : Quan hệ quốc tế
Mã số : 9 31 02 06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Quế
2. TS. Đỗ Thị Thanh Bình
1. PGS, TS. Nguyễn Thị Quế
2. Thị Thanh Bình
Hà Nội - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên
cứu sinh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Đào Đình Kỳ
Đào Đình Kỳ
LỜI CẢM ƠN
Đằng sau mỗi bước trưởng thành đều có sự giúp đỡ tận tâm, tận tình của
những người Thầy, người Cô, gia đình, đồng nghiệp và bè bạn. Trong 3 năm tìm
hiểu, nghiên cứu và triển khai viết luận án Tiến sĩ này, nghiên cứu sinh có rất
nhiều lời cảm ơn cần nói.
Trước hết, tác giả muốn gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới hai
giáo viên hướng dẫn là PGS, TS Nguyễn Thị Quế - Học viện Chính trị Quốc gia
Hồ hí Minh và TS Đỗ Thị Thanh Bình - Học viện Ngoại giao. Với sự chỉ bảo,
hướng dẫn và luôn theo sát trong quá trình thực hiện luận án này, đã cho tác giả sự
động viên, những bài học thiết thực cùng nhiều kinh nghiệm quý giá và bổ ích của
một người làm công tác nghiên cứu khoa học. Các cô luôn khuyến khích tác giả
hăng say nghiên cứu và động viên không bỏ cuộc trong thời điểm khó khăn nhất.
Hai cô luôn là tấm gương làm việc, nghiên cứu không mệt mỏi, cho tác giả động
lực để tiếp tục hoàn thành luận án đầy khó khăn này.
Bên cạnh đó, luận án này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ
của các Thầy, ô giáo đã từng tham gia nhận xét, đánh giá luận án từ những
ngày đầu hình thành ý tưởng GS, TS Trần Thị Vinh; GS, TS Nguyễn Thái Yên
Hương: PGS, TS Nguyễn Vũ Tùng; PGS, TS Võ Kim ương; TS Đỗ Thị Thủy.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các chuyên gia về
Campuchia và quan hệ quốc tế như Nguyên Phó Thủ tướng Vũ Khoan, TS. Trần
Việt Thái, TS. Lê Đình Tĩnh, TS. Nguyễn Thành Văn, PGS, TS Dương Văn
Huy, TS Nguyễn Thị Bích Ngọc đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn
tài liệu và cho tác giả nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành luận án này.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nghiên cứu sinh xin gửi lời
cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những người vẫn luôn ủng hộ và sẻ chia trong những
lúc tôi gặp nhiều khó khăn, những đêm khuya, những lúc tinh thần tôi dạo động
nhất khi mà vợ mang bầu mệt mỏi, con ốm nhưng vẫn thức trắng nhiều đêm để
chăm lo cho con, những lúc áp lực công việc nặng nề. Không một lời cảm ơn nào
có thể xứng đáng với những hi sinh ấy./.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA
CAMPUCHIA (1997-2017) .......................................................................... 21
1.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về chính sách đối ngoại ................ 21
1.1.1. Khái niệm và lý thuyết chính sách đối ngoại ................................ 21
1.1.1.1. Khái niệm chính sách đối ngoại ............................................. 21
1.1.1.2. Lý thuyết chính sách đối ngoại .............................................. 24
1.1.2. Phương pháp phân tích chính sách đối ngoại ............................... 28
1.1.2.1. Cấp độ hệ thống quốc tế ........................................................ 28
1.1.2.2. Cấp độ quốc gia ..................................................................... 29
1.1.2.3. Cấp độ cá nhân ...................................................................... 30
1.2. Cơ sở hoạch định chính sách đối ngoại Campuchia ....................... 31
1.2.1. ơ sở lý luận ................................................................................. 31
1.2.1.1. Tư tưởng “CNXH Phật giáo Khmer” .................................... 31
1.2.1.2. Tư tưởng đối ngoại Trung lập ................................................ 33
1.2.1.3. Quan điểm của Thủ tướng Hun Sen về đối ngoại và hội nhập
quốc tế ................................................................................................. 36
1.2.2. ơ sở thực tiễn .............................................................................. 39
1.2.2.1. Chính sách đối ngoại Campuchia trước năm 1997 ............... 40
1.2.2.2. Tình hình Campuchia ............................................................. 45
1.2.2.3. Tình hình thế giới, khu vực và sự gia tăng ảnh hưởng của
Trung Quốc và Mỹ đối với Campuchia ............................................... 52
Tiểu kết ........................................................................................................... 62
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH
SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA (1997-2017) ............................. 64
2.1. Nội dung chính sách đối ngoại của Campuchia (1997-2017) ......... 64
2.1.1. Mục tiêu đối ngoại ........................................................................ 64
2.1.2. Nguyên tắc đối ngoại .................................................................... 68
2.1.3. Phương châm đối ngoại................................................................. 68
2.1.4. Nhiệm vụ đối ngoại ....................................................................... 69
2.1.5. Phương hướng đối ngoại ............................................................... 72
2.2. Quá trình triển khai chính sách đối ngoại Campuchia (1997-2017) . 73
2.2.1. Đối với các nước lớn ..................................................................... 73
2.2.1.1. Đối với Trung Quốc ............................................................... 74
2.2.1.2. Đối với Mỹ .............................................................................. 82
2.2.1.3. Đối với Nhật Bản ................................................................... 89
2.2.2. Đối với các nước láng giềng ......................................................... 92
2.2.2.1. Đối với Việt Nam .................................................................... 92
2.2.2.2. Đối với Thái Lan .................................................................. 104
2.2.2.3. Đối với Lào .......................................................................... 106
2.2.3. Đối với tổ chức khu vực và quốc tế ............................................ 110
2.2.3.1. Đối với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ....... 110
2.2.3.2. Đối với Liên Hợp Quốc (LHQ) ............................................ 115
2.2.3.3. Đối với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ...................... 117
Tiểu kết ......................................................................................................... 119
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CAMPUCHIA
GIAI ĐOẠN 1997-2017 VÀ DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2028 .......................... 121
3.1. Đánh giá chính sách đối ngoại Campuchia (1997-2017) .............. 121
3.1.1. Thành tựu, hạn chế ...................................................................... 121
3.1.1.1. Thành tựu ............................................................................. 121
3.1.1.2. Hạn chế ................................................................................ 127
3.1.2. Đặc điểm chính sách đối ngoại ampuchia (1997-2017) ........... 129
3.1.2.1. Mang đậm dấu ấn cá nhân Thủ tướng Hun Sen .................. 129
3.1.2.2. Mang tính thực dụng và linh hoạt ........................................ 133
3.1.3. Tác động đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam ............... 136
3.1.3.1. Đối với khu vực Đông Nam Á/ASEAN ................................. 136
3.1.3.2. Đối với Việt Nam .................................................................. 138
3.2. Dự báo chính sách đối ngoại Campuchia đến năm 2028.............. 145
3.2.1. ơ sở dự báo ............................................................................... 145
3.2.1.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................ 146
3.2.1.2. Nhân tố bên trong ................................................................ 148
3.2.2. Xu hướng chính sách đối ngoại ampuchia đến năm 2028 ....... 149
3.2.2.1. Đối với các nước lớn ............................................................ 149
3.2.2.2. Đối với các nước láng giềng ................................................ 151
3.2.2.3. Đối với tổ chức khu vực và quốc tế ...................................... 151
Tiểu kết ......................................................................................................... 153
KẾT LUẬN .................................................................................................. 155
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. 158
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 159
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 185
Phụ lục 1: Mô hình “Gia đình trị” nhà Thủ tƣớng Hun Sen .................. 185
Phụ lục 2: Nội các Chính phủ Hoàng gia Campuchia nhiệm kỳ VI (2018-
2023) .............................................................................................................. 186
Phụ lục 3: Thể chế chính trị tại Campuchia ............................................. 188
Phụ lục 4: Một số đảng chính trị chính tại Campuchia .......................... 191
Phụ lục 5: Thông cáo về tăng cƣờng dân chủ và không gian chính trị tại
Campuchia của Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Campuchia ............. 198
Phụ lục 6: Tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm của Campuchia giai đoạn
1997-2017 ...................................................................................................... 203
Phụ lục 7: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào Campuchia giai đoạn
1997-2017 ...................................................................................................... 204
Phụ lục 8: 10 Dự án đầu tƣ của Trung Quốc tại Campuchia ................. 205
Phụ lục 9: Các Đặc khu kinh tế tại Campuchia ....................................... 206
Phụ lục 10: Chính sách đối ngoại của Campuchia với các tổ chức khu
vực, quốc tế .................................................................................................. 207
Phụ lục 11: Quá trình Campuchia gia nhập ASEAN .............................. 220
Phụ lục 12: Tiến trình Campuchia trở thành thành viên của WTO ...... 223
Phụ lục 13: Quan hệ Campuchia với Liên minh Châu Âu (EU) ............ 225
Phụ lục 14: Quan hệ Campuchia với tổ chức khu vực khác ................... 227
Phụ lục 15: Quan hệ Camphuchia với Trung Quốc ................................ 241
Phụ lục 16: Quan hệ Campuchia với Việt Nam ....................................... 242
Phụ lục 17: Tranh chấp biên giới Campuchia – Thái Lan...................... 243
Phụ lục 18: 60 năm quan hệ Campuchia với Mỹ ..................................... 246
Phụ lục 19: Quan hệ Campuchia với Nhật Bản ....................................... 251
Phụ lục 20: Vai trò của LHQ ở Campuchia ............................................. 253
Phụ lục 21: Các tổ chức của LHQ tại Campuchia ................................... 255
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1. AC ASEAN Community ộng đồng SE N
2. ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển hâu
3. ADMM +
ASEAN Defense Ministerial
Meeting Plus
Hội nghị Bộ trưởng Quốc
phòng SE N mở rộng
4. AEC
ASEAN Economic
Community
ộng đồng Kinh tế SE N
5. AFTA ASEAN Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN
6. AIIB
Asian Infrastructure
Investment Bank
Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng
Châu Á
7. AMM ASEAN Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng SE N
8. ANQG An ninh Quốc gia
9. APEC
Asia - Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn Hợp tác kinh tế hâu
Á - Thái Bình Dương
10. APSC
ASEAN Political-Security
Community
ộng đồng n ninh - hính trị
ASEAN
11. ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn khu vực SE N
12. ASCC
ASEAN Socio - Cultural
Community
ộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN
13. ASEAN
Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
14. ASEM Asia – Europe Meeting Diễn đàn Hợp tác – Âu
15. BRI Belt and Road Initiative
Sáng kiến Vành đai và on
đường
16. CARAT
Cooperation Afloat Readies
and Training
Hợp tác huấn luyện và sẵn sàng
chiến đấu trên biển
17. CA-TBD Châu Á - Thái Bình Dương
18. CCC
Cooperation Committee for
Cambodia
Ủy ban hợp tác ampuchia
19. CCHR
Cambodia Center for
Human Rights
Trung tâm Nhân quyền
Campuchia
20. CDC
Council for the
Development of Cambodia
Hội đồng phát triển ampuchia
21. CDCF
Cambodia Development
Cooperation Forum
Diễn đàn Hợp tác phát triển
Campuchia
22. CGDK
Coalition Government of
Democratic Kampuchea
Liên minh Dân chủ
Campuchia
23. CICP
Cambodian Institute for
Cooperation and Peace
Viện Hợp tác vì Hòa bình
Campuchia
24. CLMV
Cambodia, Laos,
Myanmar and Vietnam
Campuchia, Lào, Myanmar và
Việt Nam
25. CNHT hủ nghĩa Hiện thực
26. CNP
Cambodian National
Party
Đảng Dân tộc Khmer
27. CNRP
Cambodian National
Rescue Party
Đảng ứu quốc ampuchia
28. CNTD hủ nghĩa Tự do
29. CNXH hủ nghĩa Xã hội
30. COC Code of Conduct
Bộ quy tắc ứng xử ở Biển
Đông
31. CPK
Communist Party of
Kampuchea
Đảng ộng sản ampuchia
32. CPP
Cambodian People’s
Party
Đảng Nhân dân ampuchia
33. DOC
Declaration on the
conduct
Tuyên bố về cách ứng xử của
các bên ở Biển Đông
34. DRP
Demorcatic Republican
Party
Đảng ộng hòa dân chủ
35. EAS East Asia Summit
Hội nghị Thượng đỉnh Đông
Á
36. EU European Union Liên minh Châu Âu
37. FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
38. FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do
39.
FUNCIN
PEC
Front Uni National pour un
Cambodge Indépendant,
Neutre Pacifique, et
Coopératif/
National United Front for an
Independent, Neutral,
Peaceful and Cooperative
Cambodia
Mặt trận đoàn kết dân tộc vì
một nước ampuchia độc lập,
trung lập, hòa bình và thống
nhất
40. GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
41. GMS
Greater Mekong
Subregion
Tiểu vùng sông Mê ông mở
rộng
42. IMF
International Moneytary
Fund
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
43. KEDP
Khmer Economic
Development Party
Đảng Phát triển kinh tế Khmer
44. LDP
League for Democracy
Party
Đảng Liên minh vì Dân chủ
45. NGO
Non-Government
Organization
Tổ chức phi chính phủ
46. ODA
Official Development
Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
47. RCAF
Royal Cambodian Armed
Forces
Quân đội Hoàng gia
Campuchia
48. SEATO
South East Asian Treaty
Organization
Tổ chức Hiệp ước Đông Nam
Á
49. SEZ Special Economic Zones Đặc khu kinh tế
50. TAC
Treaty of Amity and
Cooperation
Hiệp ước Thân thiện và Hợp
tác Đông Nam
51. TBCN Tư bản hủ nghĩa
52. TPP
Trans-Pacific Partnership
Agreement
Hiệp định Đối tác xuyên Thái
Bình Dương
53. TRP
Transnational Radical
Party
Đảng cấp tiến xuyên quốc gia
54. UN United Nations Liên Hợp Quốc (LHQ)
55. UNDP
United Nations
Development Programme
hương trình phát triển của
LHQ
56. UNTAC
United Nations
Transitional Authority in
Cambodia
ơ quan quyền lực lâm thời
LHQ ở ampuchia
57. USD United States Dollar Đô la Mỹ
58. WB World Bank Ngân hàng Thế giới
59. WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Lý thuyết chính sách đối ngoại ............................................................ 26
Bảng 1.2: Đặc điểm nổi bật của một số lý thuyết chính sách đối ngoại .............. 26
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Campuchia là quốc gia nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam lục
địa. Vị trí địa - chính trị chiến lược của Campuchia không chỉ tạo lợi thế cho
nước này tăng cường quan hệ với các nước láng giềng có chung biên giới mà còn
cả các cường quốc trên thế giới, nhất là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, cũng như
các tổ chức khu vực và quốc tế. Trong chiến lược đối với khu vực Đông Nam ,
Trung Quốc cho rằng, vị trí địa chính trị chiến lược của Campuchia có vai trò
quan trọng đối với Trung Quốc nhằm tăng cường và gia tăng ảnh hưởng tại khu
vực, đặc biệt là tổ chức khu vực còn nhiều lỏng lẻo như SE N. Trong khi đó,
Mỹ cho rằng, mặc dù Campuchia không phải là ưu tiên số một trong chính sách
đối ngoại của Mỹ tại khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, nhưng vị trí và
chính sách đối ngoại thực dụng “ngả hẳn về Trung Quốc” của Campuchia, buộc
Mỹ phải giành sự quan tâm đặc biệt đến quốc gia Đông Nam này. Theo đó,
ampuchia trở thành mục tiêu để các nước lớn tranh giành ảnh hưởng và là “con
bài” để hiện thực hóa ý đồ của các nước lớn trong việc lôi kéo Campuchia vào
vòng kiềm tỏa và làm “bàn đạp” mở rộng ảnh hưởng kinh tế - chính trị lên toàn
khu vực.
1.2. Diễn biến tình hình chính trị nội bộ và sự điều chỉnh chính sách đối
ngoại của ampuchia từ sau tái lập Vương quốc ampuchia (2013) đến nay đặt
ra nhiều thách thức an ninh đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam. Về đối
nội, sau khi thành lập Chính phủ Hoàng gia ampuchia nhiệm kỳ I (1993-1998),
tình hình chính trị ampuchia tương đối ổn định, song tiềm ẩn nhiều nhân tố
phức tạp, đặc biệt là mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, trực tiếp là giữa
đảng Nhân dân cầm quyền (CPP) và đảng đối lập ứu quốc bị giải thể (CNRP)1;
tình trạng tham nhũng phổ biến, niềm tin của người dân vào đảng cầm quyền và
vai trò của Thủ tướng Hun Sen có xu hướng giảm [85; tr.5]. Từ sau cuộc bầu cử
Quốc hội năm 2013, đấu tranh quyền lực giữa PP và các đảng chính trị khác trở
1
Xem thêm: Phụ lục về các đảng phái chính trị tại Campuchia
2
nên gay gắt hơn, các cá nhân chính trị trong nước được sự hậu thuẫn từ bên
ngoài (Mỹ/phương Tây), tăng cường các hoạt động tuyên truyền, chống phá, làm
giảm uy tín, vai trò của hính phủ/Thủ tướng Hun Sen, đặc biệt là NRP đã bị
giải thể nhưng ảnh hưởng vẫn còn mạnh mẽ trong đời sống chính trị tại
Campuchia, khiến tình hình ampuchia diễn biến phức tạp hơn. Về đối ngoại,
ampuchia chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại trung lập linh hoạt, cân
bằng quan hệ nước lớn, song vẫn xác định Trung Quốc là đối tác ưu tiên/ chỗ
dựa số một trong chính sách đối ngoại nhằm đảm bảo vai trò cầm quyền lâu dài
của PP/Thủ tướng Hun Sen. Nhìn lại lịch sử đối ngoại của Campuchia,
Campuchia luôn theo đuổi một chính sách đối ngoại trung lập, thực dụng và linh
hoạt nhằm hạn chế tối đa các hậu quả tiêu cực có thể tác động đến quốc gia này
từ các cuộc cạnh tranh ảnh hưởng nước lớn; song với chính sách thực dụng,
ampuchia cũng không ít lần “câu kết” với một nước lớn nhằm hiện thực hóa
mục tiêu chiến lược của mình [91; tr.169]. Chính sách thực dụng trong quan hệ
với các nước lớn của Campuchia, đặc biệt là với Trung Quốc đặt ra yêu cầu phải
tìm hiểu để giúp chúng ta hiểu sâu hơn về chính sách của một nước nhỏ với một
nước lớn trong bối cảnh tình hình thế giới, khu vực đang diễn biến phức tạp. Với
đặc điểm văn hóa - dân tộc, tính thực dụng, linh hoạt trong chính sách đối ngoại
và luôn đặt lợi ích riêng của dân tộc lên trên hết, chính sách đối ngoại của
am