Luận án Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời thủ tướng Hun sen (1997 - 2017)

Campuchia là quốc gia nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam lục địa. Vị trí địa - chính trị chiến lược của Campuchia không chỉ tạo lợi thế cho nước này tăng cường quan hệ với các nước láng giềng có chung biên giới mà còn cả các cường quốc trên thế giới, nhất là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, cũng như các tổ chức khu vực và quốc tế. Trong chiến lược đối với khu vực Đông Nam , Trung Quốc cho rằng, vị trí địa chính trị chiến lược của Campuchia có vai trò quan trọng đối với Trung Quốc nhằm tăng cường và gia tăng ảnh hưởng tại khu vực, đặc biệt là tổ chức khu vực còn nhiều lỏng lẻo như SE N. Trong khi đó, Mỹ cho rằng, mặc dù Campuchia không phải là ưu tiên số một trong chính sách đối ngoại của Mỹ tại khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, nhưng vị trí và chính sách đối ngoại thực dụng “ngả hẳn về Trung Quốc” của Campuchia, buộc Mỹ phải giành sự quan tâm đặc biệt đến quốc gia Đông Nam này. Theo đó, ampuchia trở thành mục tiêu để các nước lớn tranh giành ảnh hưởng và là “con bài” để hiện thực hóa ý đồ của các nước lớn trong việc lôi kéo Campuchia vào vòng kiềm tỏa và làm “bàn đạp” mở rộng ảnh hưởng kinh tế - chính trị lên toàn khu vực. 1.2. Diễn biến tình hình chính trị nội bộ và sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của ampuchia từ sau tái lập Vương quốc ampuchia (2013) đến nay đặt ra nhiều thách thức an ninh đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam. Về đối nội, sau khi thành lập Chính phủ Hoàng gia ampuchia nhiệm kỳ I (1993-1998), tình hình chính trị ampuchia tương đối ổn định, song tiềm ẩn nhiều nhân tố phức tạp, đặc biệt là mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, trực tiếp là giữa đảng Nhân dân cầm quyền (CPP) và đảng đối lập ứu quốc bị giải thể (CNRP)1; tình trạng tham nhũng phổ biến, niềm tin của người dân vào đảng cầm quyền và vai trò của Thủ tướng Hun Sen có xu hướng giảm [85; tr.5]. Từ sau cuộc bầu cử Quốc hội năm 2013, đấu tranh quyền lực giữa PP và các đảng chính trị khác trở 1 Xem thêm: Phụ lục về các đảng phái chính trị tại Campuchia2 nên gay gắt hơn, các cá nhân chính trị trong nước được sự hậu thuẫn từ bên ngoài (Mỹ/phương Tây), tăng cường các hoạt động tuyên truyền, chống phá, làm giảm uy tín, vai trò của hính phủ/Thủ tướng Hun Sen, đặc biệt là NRP đã bị giải thể nhưng ảnh hưởng vẫn còn mạnh mẽ trong đời sống chính trị tại Campuchia, khiến tình hình ampuchia diễn biến phức tạp hơn. Về đối ngoại, ampuchia chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại trung lập linh hoạt, cân bằng quan hệ nước lớn, song vẫn xác định Trung Quốc là đối tác ưu tiên/ chỗ dựa số một trong chính sách đối ngoại nhằm đảm bảo vai trò cầm quyền lâu dài của PP/Thủ tướng Hun Sen. Nhìn lại lịch sử đối ngoại của Campuchia, Campuchia luôn theo đuổi một chính sách đối ngoại trung lập, thực dụng và linh hoạt nhằm hạn chế tối đa các hậu quả tiêu cực có thể tác động đến quốc gia này từ các cuộc cạnh tranh ảnh hưởng nước lớn; song với chính sách thực dụng, ampuchia cũng không ít lần “câu kết” với một nước lớn nhằm hiện thực hóa mục tiêu chiến lược của mình [91; tr.169].

pdf269 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời thủ tướng Hun sen (1997 - 2017), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------ ĐÀO ĐÌNH KỲ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA DƢỚI THỜI THỦ TƢỚNG HUN SEN (1997 - 2017) LU N N TI N S HUY N NG NH QU N H QUỐ T MÃ SỐ: 9 31 02 06 Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------ ĐÀO ĐÌNH KỲ ĐÀO ĐÌNH KỲ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA DƢỚI THỜI THỦ TƢỚNG HUN SEN (1997 - 2017) Chuyên ngành : Quan hệ quốc tế Mã số : 9 31 02 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Quế 2. TS. Đỗ Thị Thanh Bình 1. PGS, TS. Nguyễn Thị Quế 2. Thị Thanh Bình Hà Nội - 2019 LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đào Đình Kỳ Đào Đình Kỳ LỜI CẢM ƠN Đằng sau mỗi bước trưởng thành đều có sự giúp đỡ tận tâm, tận tình của những người Thầy, người Cô, gia đình, đồng nghiệp và bè bạn. Trong 3 năm tìm hiểu, nghiên cứu và triển khai viết luận án Tiến sĩ này, nghiên cứu sinh có rất nhiều lời cảm ơn cần nói. Trước hết, tác giả muốn gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới hai giáo viên hướng dẫn là PGS, TS Nguyễn Thị Quế - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ hí Minh và TS Đỗ Thị Thanh Bình - Học viện Ngoại giao. Với sự chỉ bảo, hướng dẫn và luôn theo sát trong quá trình thực hiện luận án này, đã cho tác giả sự động viên, những bài học thiết thực cùng nhiều kinh nghiệm quý giá và bổ ích của một người làm công tác nghiên cứu khoa học. Các cô luôn khuyến khích tác giả hăng say nghiên cứu và động viên không bỏ cuộc trong thời điểm khó khăn nhất. Hai cô luôn là tấm gương làm việc, nghiên cứu không mệt mỏi, cho tác giả động lực để tiếp tục hoàn thành luận án đầy khó khăn này. Bên cạnh đó, luận án này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ của các Thầy, ô giáo đã từng tham gia nhận xét, đánh giá luận án từ những ngày đầu hình thành ý tưởng GS, TS Trần Thị Vinh; GS, TS Nguyễn Thái Yên Hương: PGS, TS Nguyễn Vũ Tùng; PGS, TS Võ Kim ương; TS Đỗ Thị Thủy. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các chuyên gia về Campuchia và quan hệ quốc tế như Nguyên Phó Thủ tướng Vũ Khoan, TS. Trần Việt Thái, TS. Lê Đình Tĩnh, TS. Nguyễn Thành Văn, PGS, TS Dương Văn Huy, TS Nguyễn Thị Bích Ngọc đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn tài liệu và cho tác giả nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành luận án này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những người vẫn luôn ủng hộ và sẻ chia trong những lúc tôi gặp nhiều khó khăn, những đêm khuya, những lúc tinh thần tôi dạo động nhất khi mà vợ mang bầu mệt mỏi, con ốm nhưng vẫn thức trắng nhiều đêm để chăm lo cho con, những lúc áp lực công việc nặng nề. Không một lời cảm ơn nào có thể xứng đáng với những hi sinh ấy./. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA (1997-2017) .......................................................................... 21 1.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về chính sách đối ngoại ................ 21 1.1.1. Khái niệm và lý thuyết chính sách đối ngoại ................................ 21 1.1.1.1. Khái niệm chính sách đối ngoại ............................................. 21 1.1.1.2. Lý thuyết chính sách đối ngoại .............................................. 24 1.1.2. Phương pháp phân tích chính sách đối ngoại ............................... 28 1.1.2.1. Cấp độ hệ thống quốc tế ........................................................ 28 1.1.2.2. Cấp độ quốc gia ..................................................................... 29 1.1.2.3. Cấp độ cá nhân ...................................................................... 30 1.2. Cơ sở hoạch định chính sách đối ngoại Campuchia ....................... 31 1.2.1. ơ sở lý luận ................................................................................. 31 1.2.1.1. Tư tưởng “CNXH Phật giáo Khmer” .................................... 31 1.2.1.2. Tư tưởng đối ngoại Trung lập ................................................ 33 1.2.1.3. Quan điểm của Thủ tướng Hun Sen về đối ngoại và hội nhập quốc tế ................................................................................................. 36 1.2.2. ơ sở thực tiễn .............................................................................. 39 1.2.2.1. Chính sách đối ngoại Campuchia trước năm 1997 ............... 40 1.2.2.2. Tình hình Campuchia ............................................................. 45 1.2.2.3. Tình hình thế giới, khu vực và sự gia tăng ảnh hưởng của Trung Quốc và Mỹ đối với Campuchia ............................................... 52 Tiểu kết ........................................................................................................... 62 CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA (1997-2017) ............................. 64 2.1. Nội dung chính sách đối ngoại của Campuchia (1997-2017) ......... 64 2.1.1. Mục tiêu đối ngoại ........................................................................ 64 2.1.2. Nguyên tắc đối ngoại .................................................................... 68 2.1.3. Phương châm đối ngoại................................................................. 68 2.1.4. Nhiệm vụ đối ngoại ....................................................................... 69 2.1.5. Phương hướng đối ngoại ............................................................... 72 2.2. Quá trình triển khai chính sách đối ngoại Campuchia (1997-2017) . 73 2.2.1. Đối với các nước lớn ..................................................................... 73 2.2.1.1. Đối với Trung Quốc ............................................................... 74 2.2.1.2. Đối với Mỹ .............................................................................. 82 2.2.1.3. Đối với Nhật Bản ................................................................... 89 2.2.2. Đối với các nước láng giềng ......................................................... 92 2.2.2.1. Đối với Việt Nam .................................................................... 92 2.2.2.2. Đối với Thái Lan .................................................................. 104 2.2.2.3. Đối với Lào .......................................................................... 106 2.2.3. Đối với tổ chức khu vực và quốc tế ............................................ 110 2.2.3.1. Đối với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ....... 110 2.2.3.2. Đối với Liên Hợp Quốc (LHQ) ............................................ 115 2.2.3.3. Đối với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ...................... 117 Tiểu kết ......................................................................................................... 119 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 1997-2017 VÀ DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2028 .......................... 121 3.1. Đánh giá chính sách đối ngoại Campuchia (1997-2017) .............. 121 3.1.1. Thành tựu, hạn chế ...................................................................... 121 3.1.1.1. Thành tựu ............................................................................. 121 3.1.1.2. Hạn chế ................................................................................ 127 3.1.2. Đặc điểm chính sách đối ngoại ampuchia (1997-2017) ........... 129 3.1.2.1. Mang đậm dấu ấn cá nhân Thủ tướng Hun Sen .................. 129 3.1.2.2. Mang tính thực dụng và linh hoạt ........................................ 133 3.1.3. Tác động đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam ............... 136 3.1.3.1. Đối với khu vực Đông Nam Á/ASEAN ................................. 136 3.1.3.2. Đối với Việt Nam .................................................................. 138 3.2. Dự báo chính sách đối ngoại Campuchia đến năm 2028.............. 145 3.2.1. ơ sở dự báo ............................................................................... 145 3.2.1.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................ 146 3.2.1.2. Nhân tố bên trong ................................................................ 148 3.2.2. Xu hướng chính sách đối ngoại ampuchia đến năm 2028 ....... 149 3.2.2.1. Đối với các nước lớn ............................................................ 149 3.2.2.2. Đối với các nước láng giềng ................................................ 151 3.2.2.3. Đối với tổ chức khu vực và quốc tế ...................................... 151 Tiểu kết ......................................................................................................... 153 KẾT LUẬN .................................................................................................. 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. 158 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 159 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 185 Phụ lục 1: Mô hình “Gia đình trị” nhà Thủ tƣớng Hun Sen .................. 185 Phụ lục 2: Nội các Chính phủ Hoàng gia Campuchia nhiệm kỳ VI (2018- 2023) .............................................................................................................. 186 Phụ lục 3: Thể chế chính trị tại Campuchia ............................................. 188 Phụ lục 4: Một số đảng chính trị chính tại Campuchia .......................... 191 Phụ lục 5: Thông cáo về tăng cƣờng dân chủ và không gian chính trị tại Campuchia của Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Campuchia ............. 198 Phụ lục 6: Tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm của Campuchia giai đoạn 1997-2017 ...................................................................................................... 203 Phụ lục 7: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào Campuchia giai đoạn 1997-2017 ...................................................................................................... 204 Phụ lục 8: 10 Dự án đầu tƣ của Trung Quốc tại Campuchia ................. 205 Phụ lục 9: Các Đặc khu kinh tế tại Campuchia ....................................... 206 Phụ lục 10: Chính sách đối ngoại của Campuchia với các tổ chức khu vực, quốc tế .................................................................................................. 207 Phụ lục 11: Quá trình Campuchia gia nhập ASEAN .............................. 220 Phụ lục 12: Tiến trình Campuchia trở thành thành viên của WTO ...... 223 Phụ lục 13: Quan hệ Campuchia với Liên minh Châu Âu (EU) ............ 225 Phụ lục 14: Quan hệ Campuchia với tổ chức khu vực khác ................... 227 Phụ lục 15: Quan hệ Camphuchia với Trung Quốc ................................ 241 Phụ lục 16: Quan hệ Campuchia với Việt Nam ....................................... 242 Phụ lục 17: Tranh chấp biên giới Campuchia – Thái Lan...................... 243 Phụ lục 18: 60 năm quan hệ Campuchia với Mỹ ..................................... 246 Phụ lục 19: Quan hệ Campuchia với Nhật Bản ....................................... 251 Phụ lục 20: Vai trò của LHQ ở Campuchia ............................................. 253 Phụ lục 21: Các tổ chức của LHQ tại Campuchia ................................... 255 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1. AC ASEAN Community ộng đồng SE N 2. ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển hâu 3. ADMM + ASEAN Defense Ministerial Meeting Plus Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng SE N mở rộng 4. AEC ASEAN Economic Community ộng đồng Kinh tế SE N 5. AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN 6. AIIB Asian Infrastructure Investment Bank Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á 7. AMM ASEAN Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng SE N 8. ANQG An ninh Quốc gia 9. APEC Asia - Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác kinh tế hâu Á - Thái Bình Dương 10. APSC ASEAN Political-Security Community ộng đồng n ninh - hính trị ASEAN 11. ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn khu vực SE N 12. ASCC ASEAN Socio - Cultural Community ộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN 13. ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 14. ASEM Asia – Europe Meeting Diễn đàn Hợp tác – Âu 15. BRI Belt and Road Initiative Sáng kiến Vành đai và on đường 16. CARAT Cooperation Afloat Readies and Training Hợp tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu trên biển 17. CA-TBD Châu Á - Thái Bình Dương 18. CCC Cooperation Committee for Cambodia Ủy ban hợp tác ampuchia 19. CCHR Cambodia Center for Human Rights Trung tâm Nhân quyền Campuchia 20. CDC Council for the Development of Cambodia Hội đồng phát triển ampuchia 21. CDCF Cambodia Development Cooperation Forum Diễn đàn Hợp tác phát triển Campuchia 22. CGDK Coalition Government of Democratic Kampuchea Liên minh Dân chủ Campuchia 23. CICP Cambodian Institute for Cooperation and Peace Viện Hợp tác vì Hòa bình Campuchia 24. CLMV Cambodia, Laos, Myanmar and Vietnam Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam 25. CNHT hủ nghĩa Hiện thực 26. CNP Cambodian National Party Đảng Dân tộc Khmer 27. CNRP Cambodian National Rescue Party Đảng ứu quốc ampuchia 28. CNTD hủ nghĩa Tự do 29. CNXH hủ nghĩa Xã hội 30. COC Code of Conduct Bộ quy tắc ứng xử ở Biển Đông 31. CPK Communist Party of Kampuchea Đảng ộng sản ampuchia 32. CPP Cambodian People’s Party Đảng Nhân dân ampuchia 33. DOC Declaration on the conduct Tuyên bố về cách ứng xử của các bên ở Biển Đông 34. DRP Demorcatic Republican Party Đảng ộng hòa dân chủ 35. EAS East Asia Summit Hội nghị Thượng đỉnh Đông Á 36. EU European Union Liên minh Châu Âu 37. FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 38. FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do 39. FUNCIN PEC Front Uni National pour un Cambodge Indépendant, Neutre Pacifique, et Coopératif/ National United Front for an Independent, Neutral, Peaceful and Cooperative Cambodia Mặt trận đoàn kết dân tộc vì một nước ampuchia độc lập, trung lập, hòa bình và thống nhất 40. GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 41. GMS Greater Mekong Subregion Tiểu vùng sông Mê ông mở rộng 42. IMF International Moneytary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế 43. KEDP Khmer Economic Development Party Đảng Phát triển kinh tế Khmer 44. LDP League for Democracy Party Đảng Liên minh vì Dân chủ 45. NGO Non-Government Organization Tổ chức phi chính phủ 46. ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức 47. RCAF Royal Cambodian Armed Forces Quân đội Hoàng gia Campuchia 48. SEATO South East Asian Treaty Organization Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á 49. SEZ Special Economic Zones Đặc khu kinh tế 50. TAC Treaty of Amity and Cooperation Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam 51. TBCN Tư bản hủ nghĩa 52. TPP Trans-Pacific Partnership Agreement Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương 53. TRP Transnational Radical Party Đảng cấp tiến xuyên quốc gia 54. UN United Nations Liên Hợp Quốc (LHQ) 55. UNDP United Nations Development Programme hương trình phát triển của LHQ 56. UNTAC United Nations Transitional Authority in Cambodia ơ quan quyền lực lâm thời LHQ ở ampuchia 57. USD United States Dollar Đô la Mỹ 58. WB World Bank Ngân hàng Thế giới 59. WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Lý thuyết chính sách đối ngoại ............................................................ 26 Bảng 1.2: Đặc điểm nổi bật của một số lý thuyết chính sách đối ngoại .............. 26 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Campuchia là quốc gia nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam lục địa. Vị trí địa - chính trị chiến lược của Campuchia không chỉ tạo lợi thế cho nước này tăng cường quan hệ với các nước láng giềng có chung biên giới mà còn cả các cường quốc trên thế giới, nhất là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, cũng như các tổ chức khu vực và quốc tế. Trong chiến lược đối với khu vực Đông Nam , Trung Quốc cho rằng, vị trí địa chính trị chiến lược của Campuchia có vai trò quan trọng đối với Trung Quốc nhằm tăng cường và gia tăng ảnh hưởng tại khu vực, đặc biệt là tổ chức khu vực còn nhiều lỏng lẻo như SE N. Trong khi đó, Mỹ cho rằng, mặc dù Campuchia không phải là ưu tiên số một trong chính sách đối ngoại của Mỹ tại khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, nhưng vị trí và chính sách đối ngoại thực dụng “ngả hẳn về Trung Quốc” của Campuchia, buộc Mỹ phải giành sự quan tâm đặc biệt đến quốc gia Đông Nam này. Theo đó, ampuchia trở thành mục tiêu để các nước lớn tranh giành ảnh hưởng và là “con bài” để hiện thực hóa ý đồ của các nước lớn trong việc lôi kéo Campuchia vào vòng kiềm tỏa và làm “bàn đạp” mở rộng ảnh hưởng kinh tế - chính trị lên toàn khu vực. 1.2. Diễn biến tình hình chính trị nội bộ và sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của ampuchia từ sau tái lập Vương quốc ampuchia (2013) đến nay đặt ra nhiều thách thức an ninh đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam. Về đối nội, sau khi thành lập Chính phủ Hoàng gia ampuchia nhiệm kỳ I (1993-1998), tình hình chính trị ampuchia tương đối ổn định, song tiềm ẩn nhiều nhân tố phức tạp, đặc biệt là mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, trực tiếp là giữa đảng Nhân dân cầm quyền (CPP) và đảng đối lập ứu quốc bị giải thể (CNRP)1; tình trạng tham nhũng phổ biến, niềm tin của người dân vào đảng cầm quyền và vai trò của Thủ tướng Hun Sen có xu hướng giảm [85; tr.5]. Từ sau cuộc bầu cử Quốc hội năm 2013, đấu tranh quyền lực giữa PP và các đảng chính trị khác trở 1 Xem thêm: Phụ lục về các đảng phái chính trị tại Campuchia 2 nên gay gắt hơn, các cá nhân chính trị trong nước được sự hậu thuẫn từ bên ngoài (Mỹ/phương Tây), tăng cường các hoạt động tuyên truyền, chống phá, làm giảm uy tín, vai trò của hính phủ/Thủ tướng Hun Sen, đặc biệt là NRP đã bị giải thể nhưng ảnh hưởng vẫn còn mạnh mẽ trong đời sống chính trị tại Campuchia, khiến tình hình ampuchia diễn biến phức tạp hơn. Về đối ngoại, ampuchia chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại trung lập linh hoạt, cân bằng quan hệ nước lớn, song vẫn xác định Trung Quốc là đối tác ưu tiên/ chỗ dựa số một trong chính sách đối ngoại nhằm đảm bảo vai trò cầm quyền lâu dài của PP/Thủ tướng Hun Sen. Nhìn lại lịch sử đối ngoại của Campuchia, Campuchia luôn theo đuổi một chính sách đối ngoại trung lập, thực dụng và linh hoạt nhằm hạn chế tối đa các hậu quả tiêu cực có thể tác động đến quốc gia này từ các cuộc cạnh tranh ảnh hưởng nước lớn; song với chính sách thực dụng, ampuchia cũng không ít lần “câu kết” với một nước lớn nhằm hiện thực hóa mục tiêu chiến lược của mình [91; tr.169]. Chính sách thực dụng trong quan hệ với các nước lớn của Campuchia, đặc biệt là với Trung Quốc đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu để giúp chúng ta hiểu sâu hơn về chính sách của một nước nhỏ với một nước lớn trong bối cảnh tình hình thế giới, khu vực đang diễn biến phức tạp. Với đặc điểm văn hóa - dân tộc, tính thực dụng, linh hoạt trong chính sách đối ngoại và luôn đặt lợi ích riêng của dân tộc lên trên hết, chính sách đối ngoại của am
Luận văn liên quan