Việt Nam đặt mục tiêu về cơ bản trở thành nước công nghiệp hoá vào
năm 2020. Quá trình công nghiệp hoá của Việt Nam có bối cảnh khác với các
nước Đông Á, cụthểlà Việt Nam phải tham giavào quá trình hội nhập kinh
tếquốc tếvà tham gia vào mạng lưới sản xuất khu vực và thếgiới. Bên cạnh
đó, các nước trong khu vực như Trung Quốc và ASEAN-4
1
đã đạt được
những kết quảrất đáng ngưỡng mộtrong phát triển kinh tế. Trong bối cảnh
đó, chính sách thương mại quốc tếcó một vịtrí quan trọng trong việc hỗtrợ
thực hiện chính sách công nghiệp và các chính sách khác.
Chính sách thương mại quốc tếlà thuật ngữ đang được vận dụng trên thực
tiễn song không được sửdụng một cách hệthống cũng như ởkhía cạnh này
hay khía cạnh khác còn có những nội dung và tên gọi khác nhau nhưchính
sách xuất nhập khẩu, chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,
chương trình nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp xuất khẩu,
biểu thuếnhập khẩu ưu đãi theo CEPT, .
Việt Nam đang ởgiai đoạn cuối của quá trình đàm phán gia nhập WTO,
đã là thành viên của ASEAN, APEC, ký kết các hiệp định khung với Liên
minh châu Âu, hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Thực hiện công
nghiệp hoá trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế đặt ra những vấn đềvề
tính minh bạch, chủ động của chính sách thương mại quốc tếcủa Việt Nam,
đặc biệt là sựphối hợp giữa Uỷban quốc gia vềhợp tác kinh tếquốc tế, Bộ
Thương mại, Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp với các bộ ngành, hiệp hội,
doanh nghiệp và đối tác nước ngoài.
1
Các nước ASEAN-4 nêu ra ở đây bao gồm Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines
2
Chính phủViệt Nam đã thực hiện nhiều cải cách vềthương mại trong quá
trình hội nhập kinh tếquốc tế. Tuy nhiên, nhiều vấn đềcòn cần được tiếp tục
xem xét nhưviệc liên kết doanh nghiệp và Chính phủtrong việc hoàn thiện
chính sách thương mại quốc tế; cơ sởkhoa học và thực tiễn khi đàm phán
ASEAN mởrộng, ký kết hiệp định song phương; phát huy vai trò của khu vực
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong việc thực hiện chính sách; và cách
thức vận dụng các công cụcủa chính sách thương mại quốc tếtrong điều kiện
hội nhập kinh tếquốc tế. Chính sách thương mại quốc tếphải được hoàn thiện
đểvừa phù hợp với các chuẩn mực thương mại quốc tếhiện hành của thếgiới,
vừa phát huy được lợi thếso sánh của Việt Nam.
Với những lý do nêu trên, việc xem xét chính sách thương mại quốc tếcủa
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tếlà việc làm vừa có ý nghĩa
vềmặt lý luận, vừa có ý nghĩa vềmặt thực tiễn, góp phần đưa Việt Nam hội
nhập thành công và đạt được mục tiêu về cơ bản trở thành quốc gia công
nghiệp hoá vào năm 2020.
203 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
L I CAM OAN
Tôi, Mai Th C ng, xin cam oan ây là công trình nghiên c u khoa h c
c a riêng tôi. Các s li u nêu ra và trích d n trong lu n án là trung th c.
Toàn b k t qu nghiên c u c a lu n án ch a t ng c b t c ai khác công
b t i b t c công trình nào.
TÁC GI LU N ÁN
Mai Th C ng
ii
M C L C
L I CAM OAN ........................................................................................................i
M C L C...................................................................................................................ii
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T..................................................... iii
DANH M C CÁC B NG..........................................................................................v
DANH M C CÁC HÌNH..........................................................................................vi
PH N M U.........................................................................................................1
CH ƯƠ NG 1. C Ơ S LÝ LU N VÀ TH C TI N C A VI C HOÀN THI N
CHÍNH SÁCH TH ƯƠ NG M I QU C T TRONG I U KI N H I NH P
KINH T QU C T .................................................................................................11
1.1. Nh ng v n chung v chính sách th ơ ng m i qu c t ................................11
1.2. N i dung c a vi c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t trong i u ki n
h i nh p kinh t qu c t ........................................................................................15
1.3. Kinh nghi m hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t trong i u ki n h i
nh p kinh t qu c t ..............................................................................................34
CH ƯƠ NG 2. TH C TR NG HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TH ƯƠ NG M I
QU C T C A VI T NAM TRONG I U KI N H I NH P KINH T QU C
T ..............................................................................................................................55
2.1. Quá trình h i nh p th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam..................................55
2.2. Th c tr ng hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong
i u ki n h i nh p kinh t qu c t .........................................................................63
2.3. ánh giá vi c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam......89
CH ƯƠ NG 3. QUAN I M VÀ GI I PHÁP TI P T C HOÀN THI N CHÍNH
SÁCH TH ƯƠ NG M I QU C T C A VI T NAM TRONG I U KI N H I
NH P KINH T QU C T ...................................................................................102
3.1. B i c nh h i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam trong th i gian t i ..........102
3.2. Quan i m ti p t c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t trong i u ki n
h i nh p kinh t qu c t ......................................................................................105
3.3. Gi i pháp ti p t c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam
trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t .............................................................109
K T LU N.............................................................................................................140
DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI ....................................141
DANH M C TÀI LI U THAM KH O................................................................143
PH L C................................................................................................................164
iii
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T
Ch vi t t t Tên y ti ng Viêt Tên y ti ng Anh
AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN Free Trade Area
ASEAN
APEC Di n àn h p tác kinh t châu Asia-Pacific Economic Cooperation
Á - Thái Bình D ươ ng
ASEAN Hi p h i các qu c gia ông Association of South East Asian Nations
Nam Á
ASEM H i ngh th ư ng nh Á – Âu Asia-Europe Meeting
CAP K ho ch hành ng h p tác Cooperation Action Plan
c a APEC
CEPT Bi u thu quan ưu ãi hi u l c Common Effective Preferential Tariff
chung
CSTMQT Chính sách th ươ ng m i qu c t
ECOTECH H p tác kinh t và công ngh Economic and Technical Cooperation
c a APEC
EHP Ch ươ ng trình thu ho ch s m Early Harvest Program
ERP T l b o h h u hi u Effective Rate of Protection
FDI u t ư tr c ti p n ư c ngoài Foreign Direct Investment
GATT Hi p nh chung v thu quan General Agreement on Tariffs and Trade
và th ươ ng m i
GDP T ng s n ph m qu c n i Gross Domestic Production
GTAP D án phân tích th ươ ng m i Global Trade Analysis Project
toàn c u
HS H th ng hài hoà Harmonized System ho c vi t y là
Harmonized Commodity Description and
Code System
IAP K ho ch hành ng qu c gia Individual Action Plans
c a APEC
ISIC H th ng th ng kê công nghi p International Standard Industrial Code
ITC Trung tâm th ươ ng m i qu c t International Trade Center
iv
Ch vi t t t Tên y ti ng Viêt Tên y ti ng Anh
KNCTHH Kh n ng c nh tranh hi n h u
LTSSHH L i th so sánh hi n h u
MFN Nguyên t c t i hu qu c Most Favoured Nation
NK Nh p kh u
RCA L i th so sánh hi n h u Revealed Comparative Advantage
SITC Phân lo i th ươ ng m i chu n Standard International Trade Classification
qu c t
VN - US Hi p nh Th ươ ng m i Vi t Vietnam-US Bilateral Trade Agreement
BTA Nam – Hoa K
WB Ngân hàng th gi i World Bank
WTO T ch c Th ươ ng m i th gi i World Trade Organization
XNK Xu t nh p kh u
XK Xu t kh u
v
DANH M C CÁC B NG
B ng 2.1. Quá trình t do hoá th ươ ng m i Vi t Nam.................................. 58
B ng 2.2. Các n i dung c ơ b n c a AFTA ..................................................... 59
B ng 2.3. M c tiêu c t gi m thu theo AFTA c a Vi t Nam......................... 59
B ng 2.4. M c tiêu c ơ b n c a APEC vào n m 2020..................................... 60
B ng 2.5. Cam k t c ơ b n c a Vi t Nam trong Hi p nh Th ươ ng m i Vi t
Nam - Hoa K ................................................................................................. 61
B ng 2.6. Chu n b c a Vi t Nam trong vi c gia nh p WTO ........................ 62
B ng 2.7. C t gi m thu theo ch ươ ng trình EHP............................................ 71
B ng 2.8. S v ki n Vi t Nam bán phá giá................................................... 78
B ng 2.9. K ch b n phân tích Ch ươ ng trình thu ho ch s m........................... 99
vi
DANH M C CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khung phân tích chính sách th ươ ng m i qu c t trong i u ki n h i
nh p kinh t qu c t ........................................................................................ 18
Hình 1.2 S n xu t và tiêu th n i a ô tô t i Thái Lan .................................. 38
Hình 1.3. Xu t kh u c a ngành công nghi p ô tô Thái Lan ........................... 39
Hình 1.4. Chu i giá tr trong m t ngành công nghi p .................................... 40
Hình 1.5. S v ki n Trung Qu c bán phá giá 1995-2005 ............................. 45
Hình 1.6. So sánh ch ng bán phá giá c a Trung Qu c................................... 46
Hình 2.1. T ng tr ư ng xu t nh p kh u và t ng XNK/GDP t i Vi t Nam...... 56
Hình 2.2. C ơ c u th ươ ng m i Vi t Nam theo khu v c 1995-2005................. 56
Hình 2.3. Thu su t bình quân c a Vi t Nam theo l trình CEPT ................. 69
Hình 2.4. Thu su t bình quân c a Vi t Nam theo EHP ................................ 72
1
PH N M U
1. Tính c p thi t c a tài lu n án
Vi t Nam t m c tiêu v c ơ b n tr thành n ư c công nghi p hoá vào
n m 2020. Quá trình công nghi p hoá c a Vi t Nam có b i c nh khác v i các
nư c ông Á, c th là Vi t Nam ph i tham gia vào quá trình h i nh p kinh
t qu c t và tham gia vào m ng l ư i s n xu t khu v c và th gi i. Bên c nh
ó, các n ư c trong khu v c nh ư Trung Qu c và ASEAN-41 ã t ư c
nh ng k t qu r t áng ng ư ng m trong phát tri n kinh t . Trong b i c nh
ó, chính sách th ơ ng m i qu c t có m t v trí quan tr ng trong vi c h tr
th c hi n chính sách công nghi p và các chính sách khác.
Chính sách th ươ ng m i qu c t là thu t ng ang ư c v n d ng trên th c
ti n song không ư c s d ng m t cách h th ng c ng nh ư khía c nh này
hay khía c nh khác còn có nh ng n i dung và tên g i khác nhau nh ư chính
sách xu t nh p kh u, ch ươ ng trình xúc ti n th ươ ng m i tr ng i m qu c gia,
ch ươ ng trình nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m công nghi p xu t kh u,
bi u thu nh p kh u ưu ãi theo CEPT, ...
Vi t Nam ang giai o n cu i c a quá trình àm phán gia nh p WTO,
ã là thành viên c a ASEAN, APEC, ký k t các hi p nh khung v i Liên
minh châu Âu, hi p nh th ươ ng m i Vi t Nam – Hoa K . Th c hi n công
nghi p hoá trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t t ra nh ng v n v
tính minh b ch, ch ng c a chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam,
c bi t là s ph i h p gi a U ban qu c gia v h p tác kinh t qu c t , B
Th ươ ng m i, B Tài chính, B Công nghi p v i các b ngành, hi p h i,
doanh nghi p và i tác n ư c ngoài.
1 Các n ư c ASEAN-4 nêu ra ây bao g m Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines
2
Chính ph Vi t Nam ã th c hi n nhi u c i cách v th ươ ng m i trong quá
trình h i nh p kinh t qu c t . Tuy nhiên, nhi u v n còn c n ư c ti p t c
xem xét nh ư vi c liên k t doanh nghi p và Chính ph trong vi c hoàn thi n
chính sách th ươ ng m i qu c t ; c ơ s khoa h c và th c ti n khi àm phán
ASEAN m r ng, ký k t hi p nh song ph ươ ng; phát huy vai trò c a khu v c
kinh t có v n u t ư n ư c ngoài trong vi c th c hi n chính sách; và cách
th c v n d ng các công c c a chính sách th ươ ng m i qu c t trong i u ki n
h i nh p kinh t qu c t . Chính sách th ươ ng m i qu c t ph i ư c hoàn thi n
v a phù h p v i các chu n m c th ươ ng m i qu c t hi n hành c a th gi i,
v a phát huy ư c l i th so sánh c a Vi t Nam.
V i nh ng lý do nêu trên, vi c xem xét chính sách th ươ ng m i qu c t c a
Vi t Nam trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t là vi c làm v a có ý ngh a
v m t lý lu n, v a có ý ngh a v m t th c ti n, góp ph n ưa Vi t Nam h i
nh p thành công và t ư c m c tiêu v c ơ b n tr thành qu c gia công
nghi p hoá vào n m 2020.
2. Tình hình nghiên c u tài
Chính sách th ươ ng m i qu c t là m t thu t ng không còn m i trên th
gi i. T ch c th ươ ng m i th gi i (WTO) cung c p thông tin c p nh t v các
n i dung c a chính sách th ươ ng m i qu c t trên trang web c a t ch c này.
ây là m t ngu n tài li u phong phú giúp ích cho vi c nghiên c u chính sách
th ươ ng m i qu c t trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t b i vì nh ng
nguyên t c, quy nh c a WTO ang và s tác ng t i không ch các ho t
ng th ươ ng m i qu c t mà c các ho t ng kinh t qu c t và chính sách
th ươ ng m i qu c t c a các qu c gia. Tuy nhiên, hi n t i Vi t Nam v a m i
tr thành thành viên c a WTO. Các rà soàt v chính sách th ươ ng m i qu c t
c a Vi t Nam c ng ch ưa ư c ưa vào ch ươ ng trình làm vi c chính th c c a
Nhóm rà soát chính sách th ươ ng m i qu c t c a WTO.
3
T i Vi t Nam, D án H tr Th ươ ng m i a biên (MUTRAP) thu c B
Th ươ ng m i, do C ng ng Châu Âu tài tr giúp Vi t Nam ti n hành các
nghiên c u nh m h tr Vi t Nam trong ti n trình gia nh p WTO và áp ng
các yêu c u t ra trong vi c th c hi n các cam k t qu c t v th ương m i.
Hi n t i, d án này ã b ư c vào giai o n II. K t qu nghiên c u giai o n I
bao g m nh ng v n v c t gi m thu trong ASEAN và WTO, phát tri n
công nghi p c a Vi t Nam trong i u ki n h i nh p, các nguyên t c trong
khuôn kh hi p nh v d ch v c a WTO, h i áp v APEC, ASEAN. Các
nghiên c u c a d án hi n ang t p trung vào nâng cao n ng l c cho cán b
Vi t Nam, thi t l p các i m h i áp v các rào c n k thu t i v i th ươ ng
m i (TBT) và các bi n pháp ki m d ch (SPS).
Tuy nhiên, MUTRAP không ưu tiên gi i quy t các v n v ph i h p
hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong i u ki n h i
nh p kinh t qu c t .
Trung tâm Kinh t qu c t c a Úc (CIE) th c hi n nghiên c u v các công
c c a chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam c ng nh ư các quy nh
v th ươ ng m i , chính sách xu t kh u. Nghiên c u này [114] hoàn thành n m
1998. Ngoài ra, t i Vi t Nam ã có nhi u công trình, sách tham kh o v h i
nh p kinh t qu c t . M t s công trình tiêu bi u nh ư sách tham kh o “Toàn
c u hoá và H i nh p kinh t c a Vi t Nam” do V T ng h p Kinh t , B
Ngo i giao ch biên n m 1999, tài li u b i d ư ng “Ki n th c c ơ b n v h i
nh p kinh t qu c t ” do B Th ươ ng m i th c hi n n m 2004, công trình “H i
nh p kinh t : Áp l c c nh tranh trên th tr ư ng và i sách c a m t s n ư c”
do Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ươ ng và C ơ quan Phát tri n Qu c
t Thu i n ph i h p th c hi n vào n m 2003, tài li u tham kh o “Nh ng
v n c ơ b n v th ch h i nh p kinh t qu c t ” do PGS.TS. Nguy n Nh ư
Bình ch biên n m 2004. Các công trình này gi i thi u nh ng v n c t lõi
4
c a h i nh p kinh t qu c t song không t p trung xem xét vi c i u ch nh
chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam.
Vi c tính toán l i th so sánh hi n h u (RCA) c a Vi t Nam ư c th c
hi n m t s công trình nh ư công trình c a Mutrap [139], công trình c a
Nguy n Ti n Trung [152], công trình c a Fukase và Martin [109]. Các công
trình này u ư c hoàn thành vào n m 2002. Tuy nhiên, các công trình này
ch ưa di n gi i, ng d ng l i th so sánh hi n h u vào vi c hoàn thi n chính
sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam.
i v i các n ư c ang phát tri n th c hi n công nghi p hoá, phát tri n
ngành công nghi p ch t o là m t trong nh ng ho t ng tr ng tâm nh ư
nghiên c u c a Krugman và Obstfeld [50], nghiên c u c a Ohno [58]. Khu
v c kinh t có v n u t ư tr c ti p n ư c ngoài (FDI) ư c xem xét d ư i nhi u
khía c nh trong ó có vai trò c a nó i v i ho t ng th ươ ng m i qu c t c a
các qu c gia nh ư các nghiên c u c a Banga [107], Goldberd và Klein vào
n m 1997 [120], Lipsey vào n m 1999 [131], Zhang vào n m 2001 [166],
Weiss và Jalilian vào n m 2003 [160], Lemi vào n m 2004 [130], Kishor vào
n m 2000 [126], Mortimore vào n m 2003 [137], Krugman và Obstfeld vào
n m 1996 [50], Yilmaz vào n m 2004 [159]. Tuy nhiên, nh ng nghiên c u
này ch ưa xem xét vi c thúc y xu t kh u thông qua khu v c FDI Vi t
Nam.
T i Vi t Nam, m t s nghiên c u v xu t kh u c a khu v c FDI ã ư c
th c hi n nh ư nghiên c u c a Nguy n Nh ư Bình và Haughton vào n m 2002
[111]; nghiên c u c a Mutrap vào n m 2004 [138]; nghiên c u c a Martin và
c ng s vào n m 2003 [51]. Ba công trình này ã xem xét s hi n di n c a
FDI theo ngành và t tr ng xu t kh u c a FDI trong các ngành này. Tuy
nhiên, vi c xem xét t ng c ư ng xu t kh u c a khu v c FDI nh ư m t n i dung
5
c a chính sách th ươ ng m i qu c t ch ưa ư c th c hi n.
M t s lu n án ti n s c ng ã th c hi n các nghiên c u v thúc y xu t
kh u hay chính sách ngo i th ươ ng nh ư lu n án ti n s “Nh ng gi i pháp ch
y u thúc y xu t kh u hàng hoá c a Vi t Nam sang các n ư c khu v c
m u d ch t do ASEAN (AFTA) trong giai o n n 2010 c a Nguy n Thanh
Hà th c hi n n m 2003 [47]; lu n án ti n s “T ng tr ư ng c a n n kinh t
Vi t Nam theo con ư ng thúc y xu t kh u: Nh ng i u ki n c n thi t và
nh ng gi i pháp” c a Tr n V n Hoè th c hi n n m 2002 [48]; lu n án ti n s
“Hoàn thi n chính sách ngo i th ươ ng Vi t Nam trong quá trình công nghi p
hoá, hi n i hoá và h i nh p v i khu v c và th gi i” c a T Thanh Thu
th c hi n n m 2003 [89]. c i m c a các lu n án này là ho c ch t p trung
vào m t khu v c, ho c ch xem xét v n thúc y xu t kh u, ho c xem xét
dư i góc chính sách ngo i th ươ ng ch ch ưa h th ng hoá các n i dung liên
quan c a chính sách th ươ ng m i qu c t Vi t Nam trong i u ki n h i nh p
kinh t qu c t .
Tóm l i, hi n v n ch ưa có m t công trình nghiên c u m t cách h th ng
chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong i u ki n h i nh p kinh t
qu c t . Vì v y, tài ư c l a ch n nghiên c u c a lu n án là m i và c n
thi t c v ph ươ ng pháp lu n và n i dung nghiên c u.
3. M c ích và nhi m v nghiên c u c a lu n án
M c ích c a lu n án là nghiên c u m t cách h th ng chính sách th ươ ng
m i qu c t c a Vi t Nam trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t và xu t
m t s quan i m và gi i pháp hoàn thi n chính sách này Vi t Nam. t
ư c m c ích này, lu n án th c hi n h th ng hoá các v n lý lu n trong
ó chú tr ng vi c xây d ng m t khung phân tích th ng nh t; nghiên c u th c
tr ng hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam; xem xét kinh
6
nghi m hoàn thi n chính sách này m t s qu c gia tr ư c khi xu t các
quan i m, gi i pháp hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam
trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t .
4. i t ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
“H i nh p qu c t ” có ph m vi r ng l n h ơn “h i nh p kinh t qu c t ”
song i t ư ng nghiên c u c a lu n án là chính sách th ươ ng m i qu c t c a
Vi t Nam trong i u ki n h i nh p kinh t qu c t . Lu n án xem xét chính
sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong kho ng th i gian t n m 1988
n nay, ưu tiên xem xét giai o n t n m 2001 n nay. ây là giai o n mà
Vi t Nam t ng t c h i nh p kinh t qu c t nói chung và h i nh p v th ươ ng
m i nói riêng. Lu n án ch t p trung xem xét các v n liên quan n th ươ ng
m i hàng hoá ch không xem xét các v n v th ươ ng m i d ch v và các
khía c nh liên quan n th ươ ng m i c a quy n s h u trí tu . Lu n án c ng
không t p trung nghiên c u các v n th ư ng ư c nghiên c u cùng v i
chính sách th ươ ng m i qu c t nh ư t giá h i oái và th tr ư ng ngo i h i.
5. Ph ơ ng pháp nghiên c u
Lu n án s d ng các ph ươ ng pháp nghiên c u ch y u trong khoa h c xã
h i bao g m ph ươ ng pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , ph ươ ng
pháp th ng kê, ph ươ ng pháp so sánh, ph ương pháp phân tích và t ng h p.
Lu n án s d ng các s li u th ng kê phù h p trong quá trình phân tích và
t ng h p th c ti n v n d ng và hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a
Vi t Nam; phân tích và t ng h p kinh nghi m qu c t (Hoa K , Thái Lan,
Malaysia, Trung Qu c) trong vi c hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t .
Lu n án t ng h p lý lu n v chính sách th ươ n