Tổng quan về tình hình nghiên cứu có vai trò quan trọng trong quá trình thực
hiện Luận án, việc tổng quan các cơ sở lý thuyết liên quan mang tính học thuật về
tài chính công và cơ chế quản lí tài chính công là những tiền đề quan trọng cho
nghiên cứu của Luận án. Dựa trên những kết quả tổng quan thu được, Luận án chia
cơ chế quản lý tài chính GDĐH theo hai hướng tiếp cận như sau: (1) thứ nhất là cơ
chế quản lý tài chính của cơ quan QLNN đối với tất cả các lĩnh vực công; và (2) thứ
hai là cơ chế quản lý tài chính mang tính tác nghiệp cụ thể ở từng đơn vị hoặc nhóm
đơn vị thuộc từng lĩnh vực. Hai cách tiếp cận về cơ chế quản lý tài chính GDDH
trên tuy có khác nhau nhưng về cơ bản có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó, cơ
chế quản lý tài chính của cơ quan QLNN thể hiện là cơ chế quản lý có tính chất
quyền lực nhà nước, phạm vi tác động mang tính tổng thể bao quát toàn bộ một hệ
thống. Trong khi đó, hướng tiếp cận thứ hai là một cơ chế quản lý có tính chất tác
nghiệp, phạm vi tác động mang tính cụ thể cho một đối tượng cụ thể trong hệ thống
lớn. Do đó, cơ chế quản lý tài chính của nhà nước đóng vai trò quan trọng, mang
tính chất định hướng và hướng dẫn cho các cơ chế quản lý tài chính khác, đặc biệt
là trong bối cảnh đổi mới và hội nhập quốc tế.
Luận án "Cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại học công lập ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển" tập trung vào tổng quan các tài liệu liên
quan trực tiếp tới cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại học công lập
(ĐHCL) theo hai hướng tiếp cận ở trên. Trong đó, Luận án thực hiện tổng quan tình
hình nghiên cứu một cách chọn lọc các nghiên cứu liên quan trực tiếp tới nội dung
nghiên cứu của Luận án và các công trình khác sẽ được tham khảo ở mức cần thiết
179 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 26/12/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐẶNG THÀNH DŨNG
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2022
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐẶNG THÀNH DŨNG
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số : 9340410
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn
2. TS. Phan Trung Chính
HÀ NỘI – 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 8
1.1. Các công trình nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính .................................. 8
1.2. Các nghiên cứu về cơ chế tài chính tại Việt Nam .......................................... 13
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 20
Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................. 22
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ ..... 23
2.1. Giáo dục đại học và giáo dục đại học công lập .............................................. 23
2.1.1. Giáo dục đại học ....................................................................................... 23
2.1.2. Giáo dục đại học công lập ........................................................................ 24
2.2. Tài chính và cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập .... 25
2.2.1. Tài chính và nguồn lực tài chính giáo dục đại học công lập .................... 25
2.2.2. Cơ chế quản lý tài chính ........................................................................... 32
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục
đại học công lập trong bối cảnh hội nhập và phát triển ...................................... 42
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài .............................................................................. 42
2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................... 45
2.4. Những vấn đề đặt ra cho đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các
trƣờng đại học công lập trong bối cảnh hội nhập và phát triển ......................... 47
2.5. Kinh nghiệm một số nƣớc đối với giáo dục đại học công lập và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................................................... 52
2.5.1. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách và chính sách học phí của Mỹ.............. 53
2.5.2. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách cho giáo dục của Hàn Quốc ................. 56
2.5.3. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách và chính sách học phí của Nhật Bản ... 58
2.5.4. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách và chính sách học phí của Trung Quốc ...... 61
2.5.5. Bài học kinh nghiệm ................................................................................. 63
Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................. 66
iii
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN .............................................................................. 67
3.1. Giới thiệu khái quát về hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam ............... 67
3.2. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập ở
Việt Nam................................................................................................................... 69
3.2.1. Thực trạng cơ chế phân cấp quản lý NSNN ............................................. 69
3.2.2. Thực trạng cơ chế phân bổ ngân sách cho các Trường ĐHCL ................ 75
3.2.3. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính các nguồn tài chính huy động
ngoài ngân sách Nhà nước đối với các trường Đại học công lập ....................... 82
3.2.4. Thực trạng cơ chế kiểm tra, kiểm soát và công khai tài chính ............... 100
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục
đại học công lập tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển. ............ 104
3.3.1. Bối cảnh hội nhập và phát triển .............................................................. 104
3.3.2. Vai trò của GDĐH trong hệ thống giáo dục Việt Nam .......................... 105
3.3.3. Xu hướng phát triển GDĐH dẫn tới thay đổi các quan điểm trong
quản lý tài chính GDĐH ................................................................................... 106
3.3.4. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 108
3.4. Đánh giá chung về cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc đối với giáo
dục đại học công lập của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển . .. 114
3.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 114
3.4.2. Những hạn chế - Nguyên nhân ............................................................... 117
Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................................ 124
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT
NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN ............................. 125
4.1. Bối cảnh hội nhập và phát triển của Việt Nam ........................................... 125
4.2. Định hƣớng phát triển và đổi mới giáo dục đại học công lập trong bối
cảnh hội nhập và phát triển ................................................................................. 126
4.3. Định hƣớng đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với phát triển giáo
iv
dục đại học công lập của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển .... 130
4.4. Giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học
công lập Việt Nam ................................................................................................. 132
4.4.1. Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế phân cấp quản lý tài chính trong
các trường đại học công lập .............................................................................. 132
4.4.2. Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế phân bổ kinh phí của Nhà nước
cho giáo dục đại học ......................................................................................... 137
4.4.3. Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế quản lý tài chính theo hướng tự
chủ tài chính đối với các trường đại học công lập ............................................ 146
4.4.4. Nhóm giải pháp về chính sách học phí ................................................... 148
4.4.5. Nhóm giải pháp về chính sách tăng nguồn thu từ hoạt động dịch vụ .... 151
4.4.6. Nhóm giải pháp tăng cường chính sách hỗ trợ tài chính đối với sinh
viên nhằm nâng cao vị thế và uy tín của nhà trường ........................................ 152
4.4.7. Nhóm giải pháp về chính sách huy động vốn và vay vốn ...................... 154
4.4.8. Đổi mới cơ chế kiểm soát và giám sát Nhà nước về tài chính ............... 156
Kết luận Chƣơng 4 ................................................................................................ 158
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 161
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt Nguyên nghĩa
BTC : Bộ Tài chính
CĐ : Cao đẳng
CSĐT : Cơ sở đào tạo
ĐH : Đại học
ĐHCL : Đại học công lập
ĐHQG : Đại học quốc gia
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GDĐH : Giáo dục đại học
GDĐHCL : Giáo dục đại học công lập
HĐND : Hội đồng nhân dân
KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư
KHCN : Khoa học công nghệ
KT - XH : Kinh tế - xã hội
NCL : Ngoài công lập
NSNN : Ngân sách Nhà nước
QLNN : Quản lý Nhà nước
QLTC : Quản lý tài chính
TP : Thành phố
TW : Trung ương
UBND : Uỷ ban nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Học phí giai đoạn 2008 - 2014 ............................................................................. 86
Bảng 3.2. Học phí giai đoạn 2015 - 2021 ............................................................................. 87
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện cho vay HSSV có HCKK của NHCSXH giai đoạn
2010 - 2017 ............................................................................................................................. 94
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Quy trình lập và phân bổ dự toán NSNN cho GDĐH công lập ở Việt
Nam .............................................................................................................. 35
Hình 3.1. Phân bổ NSNN đối với các trường thuộc chính phủ quản lý ................... 72
Hình 3.2. Phân bổ NSNN cho đối với các trường thuộc Bộ GD&ĐT quản lý ........ 73
Hình 3.3. Phân bổ NSNN đối với các trường thuộc Bộ, ngành quản lý ................... 74
Hình 3.4. Phân bổ NSNN cho đối với các trường do địa phương quản lý .............. 74
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục đại học có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia. Trong đó, hệ thống giáo dục đại học là hệ thống nuôi dưỡng nhân lực
cho mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội. Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải
có hệ thống giáo dục đại học tân tiến, kịp thời và đáp ứng được xu thế phát triển của
xã hội. Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn đổi mới toàn diện giáo dục đại
học với mục tiêu tạo được sự chuyển biến cơ bản về chất lượng, hiệu quả và quy
mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, hội
nhập quốc tế và nhu cầu học tập của nhân dân.
Trên thực tế, hầu hết các trường đại học công lập được nhận sự đầu tư rất lớn
của Nhà nước về cơ sở vật chất, về chi thường xuyên và do đó chưa chịu áp lực
giám sát của xã hội, áp lực cạnh tranh chưa cao. Sự phát triển nhanh chóng về quy
mô và sự đa dạng hoá của hệ thống giáo dục đại học đặt ra nhiều thách thức mới,
đặc biệt là thách thức trong cơ chế quản lý nhà nước. Sự hạn chế trong cơ chế quản
lý giáo dục đại học là do hai nguyên nhân chính bao gồm cơ chế điều hành tập trung
và cơ chế quản lý tài chính chưa hợp lý. Mặc dù quá trình đổi mới hệ thống giáo
dục đại học đã diễn ra liên tục và có nhiều bước đột phá nhưng vẫn chưa đáp ứng
được với nhu cầu của xã hội, đặc biệt hệ thống các trường đại học công lập. Các cơ
quan chức năng điều hành và kiểm soát mọi mặt hoạt động các trường đại học theo
một cơ chế tập trung, điều này không còn phù hợp khi số lượng các trường đại học
và quy mô đào tạo đã rất lớn.
Luật Giáo dục 2005 quy định rõ quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các
trường ĐH bao gồm: Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học
tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo; xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức
tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng; tổ chức
bộ máy nhà trường; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đãi ngộ nhà giáo, cán bộ, nhân
viên; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; hợp tác với các tổ chức kinh tế,
giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước
2
ngoài theo quy định của Chính phủ [49]. Nhưng trên thực tế, suốt từ đó tới nay, Bộ
GD&ĐT vẫn xét duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, thay đổi từ tổ chức thi tuyển sinh "ba
chung" sang "một chung" cho các trường đại học và cao đẳng trong toàn quốc đã
nảy sinh nhiều bất cập. Luật giáo dục 2019 đã có những bước cải tiến mới như
chính sách học phí cho người học, chính sách hướng nghiệp và phân luồng trong
giáo dục. Mặc dù, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP về quy định cơ chế tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết 77/NQ-CP, ngày 24/10/2014, về việc
thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục công lập, giai đoạn
2014- 2017 (Chính phủ, 2014; 2015), Nhà nước đã xác định tự chủ đại học là xu
hướng tất yếu và các trường đại học công lập buộc phải thích nghi với môi trường
hoạt động mới: Đào tạo gắn với nhu cầu xã hội (thật ra là nhu cầu thị trường) nhưng
hiện nay các trường chưa phát huy được tính chủ động, sáng tạo và khai thác thế
mạnh riêng [4].
Giáo dục đại học đem lại lợi ích trực tiếp cho Nhà nước, cho người học và cho
xã hội, do vậy kinh phí cho giáo dục đại học không thể xuất phát từ đâu khác ngoài
3 nguồn: đầu tư của Nhà nước, đóng góp của người học và của xã hội. Tuy nhiên,
do sự thiếu hợp lý trong chính sách và cơ chế quản lý tài chính hiện nay, các trường
đại học công lập đứng trước nguy cơ không đủ kinh phí chi trả cho những hoạt động
thường xuyên, chưa nói tới việc tái đầu tư để giữ vững và nâng cao chất lượng.
Nhìn dưới góc độ toàn hệ thống, có thể nhận thấy cơ chế quản lý hiện thời đã
không còn phù hợp với một hệ thống giáo dục đại học phát triển nhanh, đa dạng và
phức tạp như lúc này. Các giải pháp như thử nghiệm tự chủ tài chính ở một vài
trường hay xây dựng một số trường đẳng cấp quốc tế chưa mang lại hiệu quả tác
động tích cực tới hệ thống đại học công lập. Hệ quả có thể thấy là các trường đại
học công lập tìm mọi cách để "sinh tồn" như mở rộng đào tạo loại hình ngoài chính
quy, phát triển loại hình đào tạo liên kết nguy cơ tạo ra sự phát triển thiếu kiểm soát.
Do đó, cần phải có những giải pháp đồng bộ, toàn diện, quyết liệt và mang tính đột
phá để đổi mới cơ bản và toàn diện cơ chế quản lý tài chính giáo dục đại học, đặc
biệt là đại học công lập để đáp ứng được nhu cầu đào tạo và nhu cầu về nhân lực
3
chất lượng cao của xã hội. Việc hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính trong các trường
đại học công lập đóng vai trò quan trọng, tạo điều kiện hoàn thiện, đổi mới cơ chế
quản lý tài chính công nói chung và trong lĩnh vực giáo dục đại học nói riêng.
Với những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: "Cơ chế quản lý tài chính đối
với giáo dục đại học công lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển"
làm luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
Các câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở của các nghiên cứu đã được thực hiện và tính cấp thiết của chủ đề
nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu mà luận án này đặt ra gồm có:
- Những nhân tố nào ảnh hưởng tới cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục
đại học công lập trong bối cảnh hội nhập và phát triển?
- Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập phát triển có những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi,
khó khăn gì?
- Giải pháp nào nhằm đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại
học công lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại
học công lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nêu trên, luận án tập trung vào các nhiệm vụ chủ
yếu sau đây:
+ Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung của luận án
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế quản lý tài chính đối với
giáo dục đại học công lập trong bối cảnh hội nhập và phát triển
+ Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công
lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển
+ Đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại
4
học công lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu là cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học
công lập của một quốc gia trong bối cảnh hội nhập và phát triển.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận án chọn thời điểm từ năm 2000 đến 2021. Đây là thời
điểm mà Việt Nam chuẩn bị những điều kiện cần thiết để gia nhập WTO- sự kiện
được đánh dấu là bước khởi đầu tích cực trên hành trình hội nhập quốc tế và phát
triển của Việt Nam. Đề xuất giải pháp cho đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Về không gian: Luận án nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính đối với giáo
dục đại học công lập ở Việt Nam.
- Về nội dung:
+ Luận án tập trung nghiên cứu cơ chế chính sách quản lý tài chính của nhà
nước đối với giáo dục đại học công lập; các công cụ quản lý khác được lồng ghép
trong các nội dung cơ chế quản lý tài chính hoặc được đề cập ở mức cần thiết, trong
đó trọng tâm là từ khi có Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung
ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
+ Luận án nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính của nhà nước tới các nguồn tài
chính cho các trường đại học công lập trên cơ sở nghiên cứu nguồn thu Ngân sách
nhà nước và nguồn thu ngoài Ngân sách nhà nước.
+ Luận án nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính của nhà nước đối với giáo dục
đại học công lập ở Việt Nam tới các cơ sở đào tạo trong hệ thống giáo dục đại học
công lập không thuộc khối quốc phòng, an ninh.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Trên cơ sở nhận thức về chủ nghĩa duy vật lịch sử, duy vật biện chứng của chủ
nghĩa Mác-Lênin, tác giả luận giải các vấn đề về cơ chế quản lý tài chính của Nhà
nước đối với giáo dục đại học công lập theo tư duy logic biện chứng khách quan
5
gắn với điều kiện lịch sử cụ thể trong mối liên hệ phổ biến với các vấn đề quản lý
tài chính khu vực công khác. Đồng thời tác giả cũng nghiên cứu các quan điểm của
Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới giáo dục đào tạo nói chung, giáo dục đại học
nói riêng để định hướng cho nghiên cứu của mình. Sử dụng cách tiếp cận nghiên
cứu về Hệ thống và phân tích cơ chế, chính sách về quản lý tài chính đối với giáo
dục đại học; Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý tài chính.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận duy vật biện chứng: Đặt đối tượng nghiên cứu trong
mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng và ràng buộc lẫn nhau. Phương pháp này giúp luận
án vận dụng, thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt, xem xét sự vật hiện tượng trong
mối quan hệ tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau. Phản ánh hiện thực đúng thực
trạng trở thành công cụ giúp luận án lựa chọn đề xuất các giải pháp hiệu quả trong
quản lý tài chính cũng như cơ chế chính sách về quản lý tài chính đối với giáo dục
đại học công lập trong bối cảnh hội nhập.
- Phương pháp phân tích theo khung logic để phân tích sự hợp lý của hệ thống
và chu trình quản lý tài chính. Đây là phương pháp phân tích chính mà luận án sẽ sử
dụng. Cụ thể, phương pháp này phân tích sự phù hợp giữa các yếu tố đầu vào là các
nguồn lực tài chính, các hoạt động sử dụng nguồn lực, các kết quả đầu ra và tác
động của chúng.
Phương pháp kế thừa: Dự án sẽ kế thừa các kết quả nghiên cứu đã tiến hành
về cùng chủ đề để phân tích những nội dung đã và chưa được nghiên cứu, bổ sung
những nét mới về cả nội dung và phương pháp vào dự án lần này.
Luận án sử dụng cả số liệu thứ cấp, kết hợp các kỹ thuật thu thập và xử lý
thông tin khác nhau, cụ thể:
- Nghiên cứu lý thuyết tại bàn: Luận án sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu lý
thuyết tại bàn trong việc thu thập, phân tích, đánh giá, so sánh các lý thuyết, các mô
hình cơ chế quản lý tài chính khác nhau.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia: đề tài tham khảo ý kiến chuyên gia là các cán
bộ của các bộ ngành liên quan và của một số trường đại học. Đây là p