Luận án Công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh

Ngay từ những ngày đầu mới thành lập nước, một trong những nhiệm vụ đầu tiên mà Bác Hồ đã chỉ đạo là chống giặc đói. Trong các văn kiện quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam, vấn đề xóa đói giảm nghèo được nhiều lần đề cập tới. Đảng ta luôn khẳng định: “khuyến khích làm giàu hợp pháp, chống làm giàu phi pháp đi đôi với chăm lo xóa đói, giảm nghèo, thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, về mức sống giữa các vùng căn cứ cách mạng và kháng chiến cũ, các gia đình thuộc diện chính sách, làm cho mọi người, mọi nhà đều tiến tới cuộc sống ấm no, hạnh phúc, ai cũng có việc làm, có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành và chữa bệnh, từng bước thực hiện điều Chủ tịch Hồ Chí Minh hằng mong ước”. Xuất phát từ quan điểm trên, Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, chương trình trong nỗ lực nhằm hạn chế và nâng cao chất lượng sống cho người nghèo. Cụ thể là Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 06/01/2017) và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025. Mục tiêu của chương trình là từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư đồng thời thể hiện quyết tâm trong việc thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ của Liên hợp quốc mà Việt Nam đã cam kết [39, 34].

pdf196 trang | Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 13/01/2024 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐẶNG HỮU DŨNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội, 2023 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐẶNG HỮU DŨNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Công tác xã hội Mã số: 976 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Hà Thị Thư 2. TS. Nguyễn Hải Hữu Hà Nội, 2023 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu của tôi với chủ đề Công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh là một công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân riêng tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Hà Thị Thư và TS. Nguyễn Hải Hữu. Những thông tin, số liệu, dữ liệu trong luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp mà nghiên cứu sinh thực hiện đảm bảo tính khách quan, trung thực. Trong quá trình nghiên cứu, nghiên cứu sinh có công bố một số kết quả trên các tạp chí khoa học của ngành và của lĩnh vực công tác xã hội. Kết quả nghiên cứu của Luận án này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài các công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh. Tôi xin cam đoan chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm về kết quả nghiên cứu và tính xác thực đối với nghiên cứu của mình. Nghiên cứu sinh Đặng Hữu Dũng MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO ...................... 12 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................... 12 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước đối với sinh kế người nghèo . 12 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước về công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo .............................................................. 15 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .................................... 18 1.2.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước về sinh kế đối với người nghèo ....................................................................................................... 18 1.2.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước về công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ................................................................................ 21 1.3. Đánh giá nghiên cứu tổng quan về công tác xã hội trợ sinh kế người nghèo ................................................................................................ 25 1.3.1. Những phát hiện của nghiên cứu tổng quan ................................. 25 1.3.2. Những khoảng trống trong nghiên cứu tổng quan ........................ 26 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 27 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO ................................................................. 28 2.1. Lý luận về sinh kế đối với người nghèo .............................................. 28 2.1.1. Một số khái niệm liên quan tới sinh kế người nghèo ................... 28 2.1.2. Các nguồn vốn sinh kế của người nghèo ...................................... 32 2.2. Lý luận về công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ........ 35 2.2.1. Một số khái niệm .......................................................................... 35 2.2.2. Một số hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ....................................................................................................... 36 2.2.3. Một số lý thuyết trong hỗ trợ sinh kế người nghèo ...................... 43 2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hỗ trợ sinh kế với người nghèo .............................................................................................................. 50 2.3.1. Yếu tố chính sách và việc thực thi chính sách .............................. 51 2.3.2. Yếu tố năng lực nhân viên công tác xã hội ................................... 52 2.3.3. Yếu tố đặc điểm của người nghèo ................................................ 53 2.3.4. Yếu tố cộng đồng .......................................................................... 54 2.3.5. Yếu tố chính quyền địa phương .................................................... 54 2.4. Chính sách, pháp luật trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo .... 55 2.5. Khung phân tích hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo 57 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 59 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................................ 60 3.1. Mô tả về vấn đề nghèo và đặc điểm khách thể nghiên cứu .............. 60 3.1.1. Mô tả chung về vấn đề nghèo tại địa bàn nghiên cứu .................. 60 3.1.2. Đặc điểm khách thể nghiên cứu .................................................... 62 3.2. Thực trạng các nguồn vốn sinh kế của người nghèo ........................ 68 3.2.1. Nguồn vốn con người ................................................................... 68 3.2.2. Nguồn vốn xã hội .......................................................................... 72 3.2.3. Nguồn vốn vật chất ....................................................................... 76 3.2.4. Nguồn vốn tài chính ...................................................................... 80 3.2.5. Nguồn vốn tự nhiên ...................................................................... 84 3.3. Thực trạng hoạt động công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ............................................................................................................. 86 3.3.1. Hoạt động tư vấn chính sách hỗ trợ sinh kế ................................. 88 3.3.2. Hoạt động biện hộ hỗ trợ sinh kế .................................................. 94 3.3.3. Hoạt động vận động kết nối nguồn lực hỗ trợ sinh kế ................ 100 3.3.4. Hoạt động giáo dục nhóm hỗ trợ sinh kế .................................... 107 3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CTXH trong hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ...................................................................... 113 3.4.1. Yếu tố thuộc về quy định chính sách ......................................... 114 3.4.2. Yếu tố thuộc về đặc điểm người nghèo ...................................... 116 3.4.3. Yếu tố thuộc về năng lực nhân viên, cán bộ công tác xã hội ..... 118 3.4.4. Yếu tố thuộc về cộng đồng ......................................................... 120 3.4.5. Yếu tố về sự phối hợp của cơ sở, chính quyền địa phương ........ 121 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 123 Chương 4: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH QUẢNG NINH ....................... 124 4.1. Thực nghiệm công tác xã hội nhóm trong việc hỗ trợ sinh kế người nghèo ........................................................................................................... 124 4.1.1. Căn cứ triển khai ứng dụng/thực nghiệm công tác xã hội nhóm hỗ trợ sinh kế cho người nghèo ................................................................. 124 4.1.2. Thực nghiệm tiến trình công tác xã hội nhóm trong hỗ trợ sinh kế người nghèo ..................................................................................................... 126 4.1.3. Kinh nghiệm/bài học rút ra sau thực nghiệm .............................. 141 4.2. Một số biện pháp thúc đẩy công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ............................................................................................... 142 4.2.1. Những biện pháp chung .............................................................. 142 4.2.2. Nhóm biện pháp cụ thể ............................................................... 143 Tiểu kết chương 4 ...................................................................................... 154 KẾT LUẬN ................................................................................................ 155 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................... 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 157 PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ........................................................................ 166 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG NGHIÊN CỨU STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA TỪ VIẾT TẮT 1. CSGN Chính sách giảm nghèo 2. CSXH Chính sách xã hội 3. CTXH Công tác xã hội 4. DV CTXH Dịch vụ công tác xã hội 5. HĐ CTXH Hoạt động công tác xã hội 6. NV CTXH Nhân viên công tác xã hội 7. NVCN Nguồn vốn con người 8. NVSK Nguồn vốn sinh kế 9. NVTC Nguồn vốn tài chính 10. NVTN Nguồn vốn tự nhiên 11. NVVC Nguồn vốn vật chất 12. NVXH Nguồn vốn xã hội 13. SKBV Sinh kế bền vững 14. SKNN Sinh kế người nghèo 15. TT CTXH Trung tâm công tác xã hội 16. UBND Uỷ ban nhân dân DANH MỤC BẢNG TRONG NGHIÊN CỨU Bảng 3.1: Đặc điểm nhân khẩu học của người nghèo ................................. 63 Bảng 3.2: Đặc điểm nhân khẩu học của người nghèo (tiếp) ....................... 65 Bảng 3.3: Công việc và loại hình công việc của người nghèo .................... 66 Bảng 3.4: Đánh giá về nguồn vốn con người theo khu vực ........................ 71 Bảng 3.5: Đánh giá về nguồn vốn xã hội theo khu vực .............................. 75 Bảng 3.6: Đánh giá về nguồn vốn vật chất theo khu vực ........................... 79 Bảng 3.7: Đánh giá về nguồn vốn tài chính theo khu vực .......................... 82 Bảng 3.8: Các nguồn vốn tự nhiên đối với người nghèo (N = 335) ... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.9: Đánh giá về nguồn vốn tự nhiên theo khu vực ........................... 86 Bảng 3.10: Tổng hợp cỡ mẫu trong các hoạt động CTXH ......................... 88 Bảng 3.11: Lý do không được tư vấn chính sách (N1 = 67) ....................... 89 Bảng 3.12: Mức độ hài lòng về hoạt động tư vấn chính sách theo khu vực (N2=268)............................................................................................ 93 Bảng 3.13: Lý do không được biện hộ (N3 = 207) ..................................... 94 Bảng 3.14: Mức độ hài lòng về hoạt động biện hộ theo khu vực (N4=128) ......................................................................................... 100 Bảng 3.15: Lý do không được kết nối hỗ trợ nguồn lực (N5 = 58) .......... 101 Bảng 3.16: Mức độ hài lòng về hoạt động kết nối nguồn lực theo khu vực (N6=277).......................................................................................... 106 Bảng 3.17: Lý do không được tham gia hoạt động giáo dục nhóm (N7 = 253) ................................................................................................. 108 Bảng 3.18: Mức độ hài lòng về hoạt động giáo dục nhóm theo khu vực (N8=82) ........................................................................................... 112 Bảng 3.19: Yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động công tác xã hội .................... 113 DANH MỤC BIỂU TRONG NGHIÊN CỨU Biểu 3.1 và 3.2 Trình độ học vấn và Trình độ học nghề 68 Biểu 3.3 và 3.4 Tình trạng sức khoẻ và Tần số bị bệnh 69 Biểu. 3.5 và 3.6 Giao tiếp với bạn bè và Giao tiếp với hàng xóm 71 Biểu. 3.7 và 3.8 Giao tiếp với chính quyền địa phương và giao tiếp với cán bộ, nhân viên CTXH 73 Biểu. 3.9 và 3.10 Tài sản phục vụ sinh hoạt của gia đình và tài sản phục vụ giải trí của gia đình 75 Biểu. 3.11 Tài sản phục vụ kinh doanh của gia đình 77 Biểu. 3.12 Thu nhập bình quân 79 Biểu 3.13 Nguồn thu nhập chính của gia đình 81 Biểu 3.14 Nội dung các chính sách được tư vấn 88 Biểu 3.15 Mức độ hài lòng về hoạt động tư vấn chính sách 89 Biểu 3.16 Nội dung biện hộ 93 Biểu 3.17 Mức độ hài lòng về hoạt động của hoạt động biện hộ 95 Biểu 3.18 Những nguồn lực được nhận 99 Biểu 3.19 Mức độ hài lòng về hoạt động của hoạt động kết nối hỗ trợ nguồn lực 101 Biểu 3.20 Nội dung được giáo dục nhóm 106 Biểu 3.21 Mức độ hài lòng về hoạt động của hoạt động giáo dục nhóm 108 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ những ngày đầu mới thành lập nước, một trong những nhiệm vụ đầu tiên mà Bác Hồ đã chỉ đạo là chống giặc đói. Trong các văn kiện quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam, vấn đề xóa đói giảm nghèo được nhiều lần đề cập tới. Đảng ta luôn khẳng định: “khuyến khích làm giàu hợp pháp, chống làm giàu phi pháp đi đôi với chăm lo xóa đói, giảm nghèo, thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, về mức sống giữa các vùng căn cứ cách mạng và kháng chiến cũ, các gia đình thuộc diện chính sách, làm cho mọi người, mọi nhà đều tiến tới cuộc sống ấm no, hạnh phúc, ai cũng có việc làm, có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành và chữa bệnh, từng bước thực hiện điều Chủ tịch Hồ Chí Minh hằng mong ước”. Xuất phát từ quan điểm trên, Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, chương trình trong nỗ lực nhằm hạn chế và nâng cao chất lượng sống cho người nghèo. Cụ thể là Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 06/01/2017) và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025. Mục tiêu của chương trình là từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư đồng thời thể hiện quyết tâm trong việc thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ của Liên hợp quốc mà Việt Nam đã cam kết [39, 34]. Sau nhiều thập kỷ liên tục giảm, số người rơi vào cảnh nghèo đói tăng trở lại vào năm 2015, chủ yếu do biến đổi khí hậu và chiến tranh. Theo ước tính, trên thế giới hiện nay vẫn còn 1,3 tỷ người vẫn đang sống trong nghèo đa chiều. Họ không chỉ nghèo về thu nhập mà còn thiếu thốn về y tế, giáo dục và mức sống. Họ cũng dễ bị bỏ lại phía sau khi bị ốm đau, mất việc hoặc thiên tai [110]. Báo cáo của Liên hợp quốc chỉ ra tình trạng nghèo đói và suy dinh dưỡng diễn ra trên diện rộng tại châu Phi, tác động tới 20% dân số châu lục này và tại châu Á, tác động tới 12% dân số. Trong khi đó, tình trạng mất an ninh lương thực khiến tổng cộng hơn 2 tỷ người (với 8% tập trung ở Bắc Mỹ và châu Âu) thường xuyên không được tiếp nhận đủ dưỡng chất, thực phẩm an toàn. Đặc biệt, tình trạng suy giảm an ninh lương thực tại Mỹ Latinh và Caribe đã tác động tới 42,5 triệu người trong khu vực này. Tổ chức Lương 2 thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) cảnh báo tại Mỹ Latinh và Caribe, tỷ lệ người thiếu ăn đã tăng trong vài năm qua, chủ yếu là tại Nam Mỹ, nơi tỷ lệ người chịu đói tăng từ 4,6% vào năm 2013 lên mức 5,5% năm 2018. Trong 15 năm đầu tiên của thế kỷ này, Mỹ Latinh đã giảm được tới một nửa tỷ lệ người thiếu ăn, tuy nhiên kể từ năm 2014 tỷ lệ người bị đói lại gia tăng trở lại [78]. Đối với Việt Nam, theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020, số hộ nghèo ở Việt Nam vẫn còn 761.322 hộ trong đó Hộ nghèo về thu nhập là 716.920; hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: 44.402 hộ. Quảng Ninh luôn được đánh giá về tốc độ tăng trưởng khá cao về kinh tế cũng như trong lĩnh vực giảm nghèo so với các địa bàn khác trong cả nước. Năm 2019 Quảng Ninh đã bố trí cho chương trình nông thôn mới và mục tiêu quốc gia giảm nghèo là khoảng gần 600 tỷ từ nguồn vốn ngân sách, chưa kể các nguồn vốn tín dụng ưu đãi. Tuy nhiên nghèo đói vẫn còn là một trong những vấn đề còn tồn tại của địa phương. Theo số liệu của Sở LĐ-TB&XH tỉnh Quảng Ninh trong báo số 253/BC- LĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2019, toàn tỉnh có 1896 hộ nghèo chiếm 0,52% tổng số hộ dân toàn tỉnh. Trong đó số hộ nghèo ở thành thị là 483 hộ chiếm 0,20% số hộ dân thành thị, số hộ nghèo ở nông thôn là 1413 hộ chiếm 1,19% số hộ dân vùng nông thôn [36]. Mặc dù số lượng hộ nghèo có giảm nhưng vẫn có những hộ tái nghèo và trên thực tế vấn đề giảm nghèo còn khá phức tạp. Đặc biệt là một số địa bàn của Quảng Ninh tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao cũng như có những yếu tố đặc thù hạn chế hiệu quả của việc giảm nghèo như Ba Chẽ, Vân Đồn, Hạ Long Bài học kinh nghiệm cho thấy việc quan tâm tới sinh kế của người nghèo là một trong những mô hình hữu hiệu nhằm giảm nghèo bền vững. Các hoạt động can thiệp cần gắn với các chương trình, hoạt động không chỉ là thúc đẩy sản xuất, nâng cao thu nhập của người dân hay hỗ trợ các mô hình hỗ trợ sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt mà cần phải quan tâm tới các nguồn vốn xã hội, vốn con người thông qua các hoạt động công tác xã hội [89], [90]. Kể từ khi Chính phủ ban hành Quyết định 32/2010 và Quyết định 112/2021 thì Quảng Ninh là một trong những địa phương rất tích cực trong việc phát triển nghề CTXH [37], [40]. Tuy nhiên để đẩy mạnh và chuyên nghiệp hoá các hoạt động CTXH hỗ trợ cho người nghèo nói chung và sinh kế cho người nghèo nói riêng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì rất cần có sự quan tâm cũng như có các nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực này. 3 Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, luận án sẽ tập trung nghiên cứu về Công tác xã hội hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh. Nội dung nghiên cứu của luận án sẽ phân tích thực trạng một số nguồn vốn sinh kế của người nghèo nhưng đối tượng nghiên cứu chính của luận án sẽ tập trung đánh giá các hoạt động hỗ trợ sinh kế trong lĩnh vực CTXH để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH hỗ trợ các nguồn vốn sinh kế đối với người nghèo tại tỉnh Quảng Ninh. 2. Mục đích, nhiệm vụ, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo từ đó triển khai hoạt động thực nghiệm CTXH nhóm trong hỗ trợ sinh kế người nghèo và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo tại Quảng Ninh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng hợp các tài liệu, thông tin đánh giá về các vấn đề lý luận liên quan tới sinh kế và hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế người nghèo Nghiên cứu, khảo sát thực trạng hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo tại tỉnh Quảng Ninh. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo tại Quảng Ninh. Ứng dụng thực nghiệm phương pháp CTXH nhóm trong việc hỗ trợ sinh kế cho một nhóm người nghèo cụ thể có nhu cầu được hỗ trợ sinh kế. Tổng hợp kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả CTXH trong việc hỗ trợ sinh kế cho người nghèo ở Quảng Ninh 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Nguồn vốn sinh kế của người nghèo ở Quảng Ninh hiện nay đang như thế nào? Câu hỏi 2: Các hoạt động CTXH hỗ trợ sinh kế cho người nghèo tại Quảng Ninh hiện nay đang được triển khai ở mức độ nào? Câu hỏi 3: Những yếu tố nào ảnh hưởng CTXH hỗ trợ sinh kế đối với người nghèo ở Quảng Ninh Câu hỏi 4: Việc ứng dụng phương pháp CTXH nhóm sẽ tăng hiệu quả hỗ trợ sinh kế cho người nghèo như thế nào? 4 2.4. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: Hiện nay sinh kế người nghèo ở Quảng Ninh đang gặp phải một số vấn đề về nguồn vốn tài chính và nguồn vốn vật chất Giả thuyết 2: Các hoạt động CTXH đang dần chứng minh được hiệu quả trong việc hỗ trợ sinh kế người ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_cong_tac_xa_hoi_ho_tro_sinh_ke_doi_voi_nguoi_ngheo_t.pdf
  • pdfQD_DAngHuuDung.pdf
  • docxTrichyeu_DangHuuDung.docx
  • pdfTT DangHuuDung.pdf
  • pdfTT Eng DangHuuDung.pdf
Luận văn liên quan