Đề tài “Đa dạng thực vật thân gỗ trong rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt
đới ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu”. Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 – 2018. Mục tiêu của đề tài là phân tích
đa dạng loài cây gỗ đối với kiểu rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới để làm cơ
sở cho quản lý rừng và bảo tồn đa dạng sinh vật. Các quần xã thực vật được phân
tích theo số họ, số loài cây gỗ, cấu trúc quần thụ, tái sinh tự nhiên và đa dạng loài
cây gỗ. Số liệu thu thập bao gồm 89 ô tiêu chuẩn. Kích thước ô tiêu chuẩn là 0,20
ha. Số liệu được xử lý theo phương pháp phân tích quần xã thực vật.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng tổng số loài cây gỗ bắt gặp là 109 loài
thuộc 76 chi của 41 họ. Số họ và số loài cây gỗ bắt gặp ở trạng thái rừng nghèo (32
họ và 103 loài) cao hơn so với trạng thái rừng trung bình (32 họ và 89 loài) và trạng
thái rừng giàu (31 họ và 83 loài). Những loài cây gỗ ưu thế và đồng ưu thế thuộc họ
Sao Dầu, họ Sim và họ Máu chó. Kiểu rừng này bắt gặp 22 loài cây gỗ ở mức cực
kỳ hiếm, 6 loài ở mức rất hiếm và 34 ở mức loài hiếm. Mật độ quần thụ ở trạng thái
rừng giàu (954 cây/ha) cao hơn so với trạng thái rừng trung bình (846 cây/ha) và
trạng thái rừng nghèo (806 cây/ha). Phân bố N/D đối với ba trạng thái rừng này đều
có dạng phân bố giảm. Phân bố N/H có dạng phân bố một đỉnh lệch trái. Cây họ
Sao Dầu phân bố ở mọi cấp D và cấp H. Chỉ số hỗn giao giảm dần từ trạng thái
rừng nghèo (0,20) đến trạng thái rừng trung bình và trạng thái rừng giàu (0,17). Chỉ
số phức tạp về cấu trúc quần thụ gia tăng rõ rệt từ trạng thái rừng nghèo (1,6) đến
trạng thái rừng trung bình (2,2) và trạng thái rừng giàu (4,7). Ba trạng thái rừng này
đều có khả năng tái sinh tự nhiên liên tục. Mật độ cây tái sinh ở trạng thái rừng
nghèo (15.313 cây/ha) lớn hơn so với trạng thái rừng trung bình (9.962 cây/ha) và
trạng thái rừng giàu (9.087 cây/ha). Phần lớn cây tái sinh chỉ tồn tại ở cấp H < 100
cm. Thành phần cây tái sinh có sự tương đồng khá cao với thành phần cây mẹ (>v
65%). Số loài cây gỗ và mật độ quần thụ khác nhau rõ rệt giữa ba trạng thái rừng và
những điều kiện môi trường, nhưng các chỉ số đa dạng loài cây gỗ khác nhau không
rõ rệt. Chỉ số phong phú trung bình về loài là 5,69. Chỉ số đồng đều là 0,83. Chỉ số
đa dạng Shannon H’ là 2,82. Cấu trúc quần thụ có ảnh hưởng đến đa dạng loài cây
gỗ. Số loài cây gỗ bắt gặp, mật độ quần thụ, chỉ số phong phú về loài, chỉ số đa
dạng Shannon H’ đều giảm rõ rệt theo sự gia tăng nhóm D và lớp H. Đa dạng loài
cây tái sinh có sự khác nhau rõ rệt giữa những trạng thái rừng. Những thông tin của
nghiên cứu này là căn cứ cho quản lý rừng và bảo tồn thiên nhiên ở Khu bảo tồn
thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuộc tỉnh Bà Rịa – vũng Tàu.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 271 trang
271 trang | 
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đa dạng thực vật thân gỗ trong rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới ở khu bảo tồn thiên nhiên Bình châu – Phước bửu tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
----------------oOo---------------- 
PHAN MINH XUÂN 
ĐA DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ TRONG RỪNG KÍN 
THƯỜNG XANH HƠI ẨM NHIỆT ĐỚI Ở KHU BẢO 
TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU 
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 
 Chuyên ngành: Lâm Sinh 
 Mã số: 9 62 02 05 
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05/2019 
 i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
----------------oOo---------------- 
PHAN MINH XUÂN 
ĐA DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ TRONG RỪNG KÍN 
THƯỜNG XANH HƠI ẨM NHIỆT ĐỚI Ở KHU BẢO 
TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU 
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 
Chuyên ngành: Lâm Sinh 
Mã số: 9 62 02 05 
Cán bộ hướng dẫn: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Thêm 
 2. PGS.TS. Trần Hợp 
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05/2019 
 ii 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai công 
bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Nghiên cứu sinh 
 Phan Minh Xuân 
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
Đề tài này được thực hiện theo chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành 
Lâm Sinh của Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Nhân dịp này, tôi xin 
chân thành cảm ơn đến: 
- Ban Giám hiệu, Khoa Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học và toàn thể 
Thầy Cô đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận án. 
- Hội đồng đào tạo nghiên cứu sinh, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Văn Thêm 
và PGS.TS. Trần Hợp đã hướng dẫn cho tôi thực hiện luận án này. 
- Ban Giám đốc Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu cùng 
những cán bộ và nhân viên đã tạo điều kiện cho tôi thu thập dữ liệu. 
- Xin cám ơn gia đình, anh em và bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt quá trình 
học tập và thực hiện đề tài. 
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019 
 Nghiên cứu sinh 
Phan Minh Xuân 
 iv 
TÓM TẮT 
Đề tài “Đa dạng thực vật thân gỗ trong rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt 
đới ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng 
Tàu”. Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 – 2018. Mục tiêu của đề tài là phân tích 
đa dạng loài cây gỗ đối với kiểu rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới để làm cơ 
sở cho quản lý rừng và bảo tồn đa dạng sinh vật. Các quần xã thực vật được phân 
tích theo số họ, số loài cây gỗ, cấu trúc quần thụ, tái sinh tự nhiên và đa dạng loài 
cây gỗ. Số liệu thu thập bao gồm 89 ô tiêu chuẩn. Kích thước ô tiêu chuẩn là 0,20 
ha. Số liệu được xử lý theo phương pháp phân tích quần xã thực vật. 
 Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng tổng số loài cây gỗ bắt gặp là 109 loài 
thuộc 76 chi của 41 họ. Số họ và số loài cây gỗ bắt gặp ở trạng thái rừng nghèo (32 
họ và 103 loài) cao hơn so với trạng thái rừng trung bình (32 họ và 89 loài) và trạng 
thái rừng giàu (31 họ và 83 loài). Những loài cây gỗ ưu thế và đồng ưu thế thuộc họ 
Sao Dầu, họ Sim và họ Máu chó. Kiểu rừng này bắt gặp 22 loài cây gỗ ở mức cực 
kỳ hiếm, 6 loài ở mức rất hiếm và 34 ở mức loài hiếm. Mật độ quần thụ ở trạng thái 
rừng giàu (954 cây/ha) cao hơn so với trạng thái rừng trung bình (846 cây/ha) và 
trạng thái rừng nghèo (806 cây/ha). Phân bố N/D đối với ba trạng thái rừng này đều 
có dạng phân bố giảm. Phân bố N/H có dạng phân bố một đỉnh lệch trái. Cây họ 
Sao Dầu phân bố ở mọi cấp D và cấp H. Chỉ số hỗn giao giảm dần từ trạng thái 
rừng nghèo (0,20) đến trạng thái rừng trung bình và trạng thái rừng giàu (0,17). Chỉ 
số phức tạp về cấu trúc quần thụ gia tăng rõ rệt từ trạng thái rừng nghèo (1,6) đến 
trạng thái rừng trung bình (2,2) và trạng thái rừng giàu (4,7). Ba trạng thái rừng này 
đều có khả năng tái sinh tự nhiên liên tục. Mật độ cây tái sinh ở trạng thái rừng 
nghèo (15.313 cây/ha) lớn hơn so với trạng thái rừng trung bình (9.962 cây/ha) và 
trạng thái rừng giàu (9.087 cây/ha). Phần lớn cây tái sinh chỉ tồn tại ở cấp H < 100 
cm. Thành phần cây tái sinh có sự tương đồng khá cao với thành phần cây mẹ (> 
 v 
65%). Số loài cây gỗ và mật độ quần thụ khác nhau rõ rệt giữa ba trạng thái rừng và 
những điều kiện môi trường, nhưng các chỉ số đa dạng loài cây gỗ khác nhau không 
rõ rệt. Chỉ số phong phú trung bình về loài là 5,69. Chỉ số đồng đều là 0,83. Chỉ số 
đa dạng Shannon H’ là 2,82. Cấu trúc quần thụ có ảnh hưởng đến đa dạng loài cây 
gỗ. Số loài cây gỗ bắt gặp, mật độ quần thụ, chỉ số phong phú về loài, chỉ số đa 
dạng Shannon H’ đều giảm rõ rệt theo sự gia tăng nhóm D và lớp H. Đa dạng loài 
cây tái sinh có sự khác nhau rõ rệt giữa những trạng thái rừng. Những thông tin của 
nghiên cứu này là căn cứ cho quản lý rừng và bảo tồn thiên nhiên ở Khu bảo tồn 
thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuộc tỉnh Bà Rịa – vũng Tàu. 
 vi 
ABSTRACT 
 The thesis “Tree species diversity in tropical evergreen moist closed forest 
of Binh Chau – Phuoc Buu natural reserve in Ba Ria – Vung Tau province”. Study 
period between 2013 and 2018. The objective of study is analyzing tree species 
diversity in evergreen moist closed forest as a basic to management and reserving 
biological diversity. The tree communities were analyze with number of family, 
species, forest structure, regeneration, and species diversity. Collecting data by 89 
plots, 0.2 hectares each. 
 The results have shown, the species in this area are 109 belong to 76 genus 
of 71 families and 17 ordo. In poor-forest (10 – 100 m3/ha) are 32 families and 103 
species, it’s higher than medium-forest (101 – 200 m3/ha) are 32 families and 89 
species, and rich-forest (201 – 300 m3/ha) are 31 families and 83 species. Almost 
dominant species belong to Dipterocarpaceae, Myrtaceae, Myristicaceae. 
Acoording to Rare index, extremely rare species are 22, and very rare species are 
6, and rare species are 34. Density of rich-forest (954 trees/ha) is higher than 
medium-forest (846 trees/ha) and poor-forest (806 trees/ha). Forest structure in this 
area reduce of curve with N/D distribution and peak-left of curve with N/H 
distribution. Dipterocarpaceae’s individual distributed all class of D and H. Mix-
species index decrease from poor-forest (0.20) to medium-forest and rich-forest 
(0.17). The complex structure index is increase from poor-forest (1.6) to medium-
forest (2.2) and rich-forest (4.7). Regeneration are grow regularity in this area. 
Density of regeneration in poor-forest (15313 trees/ha) is higher than medium-
forest (9962 trees/ha) and rich-forest (9087 trees/ha). A large of regenerate 
distribute on H < 100 cm. Eveness between regeneration and adult species are high 
(> 65%). Species and density are different in forest states and environments but the 
bio-diversity indexs are not significant different. The average of Margalef index is 
 vii 
5.69, and Pielou index is 0.83, and Shannon index is 2.82. Tree species diversity 
change by forest structure. The values (species, density, Margalef index, Shannon 
index) reduce follow of D and H increase. Seedling species diversity are also 
significant different between forest states. The result of this study are as basic for 
forest management and nature reserve in Binh Chau – Phuoc Buu natural reserve, 
Ba Ria – Vung Tau province. 
 viii 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i 
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii 
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii 
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv 
Abstract ..................................................................................................................... vi 
Mục lục .................................................................................................................... viii 
Danh sách những chữ viết tắt .................................................................................... xi 
Danh sách các bảng ................................................................................................. xiii 
Danh sách các hình ................................................................................................xviii 
Danh sách các phụ lục ............................................................................................. xix 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN .......................................................................................... 7 
1.1. Đa dạng sinh vật ........................................................................................... 7 
1.1.1. Khái niệm đa dạng sinh vật ....................................................................... 7 
1.1.2. Tầm quan trọng của những nghiên cứu đa dạng sinh vật .......................... 8 
1.1.3. Những số đo đa dạng sinh vật ................................................................. 10 
1.1.4. Một số nghiên cứu về đa dạng thực vật ................................................... 17 
1.2. Phương pháp phân tích quần xã thực vật rừng .............................................. 19 
1.2.1. Phương pháp thu mẫu.................................................................................. 19 
1.2.2. Phương pháp phân tích kết cấu loài cây gỗ và cấu trúc quần thụ .............. 20 
1.3. Phân loại rừng và phân chia trạng thái rừng ............................................... 24 
1.4. Thảo luận chung ......................................................................................... 25 
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 28 
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 28 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 29 
 ix 
2.2.1. Phương pháp luận .................................................................................... 29 
2.2.2. Những giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 31 
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 31 
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 34 
2.2.5. Công cụ tính toán ..................................................................................... 45 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 46 
3.1. Kết cấu họ và loài cây gỗ ........................................................................... 46 
3.1.1. Kết cấu họ cây gỗ .................................................................................... 46 
3.1.2. Kết cấu loài cây gỗ .................................................................................. 50 
3.1.3. So sánh kết cấu họ và loài cây gỗ đối với ba trạng thái rừng .................. 56 
3.2. Cấu trúc quần thụ ........................................................................................ 58 
3.2.1. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ theo nhóm đường kính 58 
3.2.2. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ theo lớp chiều cao ...... 61 
3.2.3. Phân bố số cây theo cấp đường kính ....................................................... 65 
3.2.4. Phân bố số cây theo cấp chiều cao .......................................................... 74 
3.2.5. Tính phức tạp về cấu trúc đối với ba trạng thái rừng khác nhau ............. 80 
3.2.6. Chỉ số cạnh tranh giữa những cây gỗ trong ba trạng thái rừng ............... 81 
3.3. Đặc điểm tái sinh tự nhiên .......................................................................... 86 
3.3.1. Đặc điểm tái sinh đối với trạng thái rừng nghèo ..................................... 86 
3.3.2. Đặc điểm tái sinh đối với trạng thái rừng trung bình .............................. 89 
3.3.3. Đặc điểm tái sinh đối với trạng thái rừng giàu ........................................ 92 
3.3.4. So sánh tái sinh tự nhiên của ba trạng thái rừng ...................................... 94 
3.4. Đa dạng họ và loài cây gỗ .......................................................................... 96 
3.4.1. Đa dạng họ thực vật của kiểu rừng Rkx .................................................. 96 
3.4.2. Đa dạng loài cây gỗ của kiểu rừng Rkx .................................................. 98 
3.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến đa dạng loài cây gỗ ................................ 102 
3.4.4. Đa dạng loài cây tái sinh đối với ba trạng thái rừng.............................. 120 
3.4.5. Hàm ước lượng và hàm phân cấp những chỉ số đa dạng loài cây gỗ .... 124 
3.5. Thảo luận .................................................................................................. 126 
 x 
3.5.1. Kết cấu loài cây gỗ đối với ba trạng thái rừng thuộc kiểu rừng Rkx .... 126 
3.5.2. Cấu trúc của ba trạng thái rừng ............................................................. 126 
3.5.3. Tái sinh tự nhiên đối với ba trạng thái rừng .......................................... 128 
3.5.4. Đa dạng loài cây gỗ đối với kiểu rừng Rkx ........................................... 129 
3.5.5. Đề xuất áp dụng kết quả nghiên cứu ..................................................... 133 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 135 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 137 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 144 
 xi 
DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Tên đầy đủ 
CV% Hệ số biến động 
D Đường kính tại vị trí 1,3 m 
ĐDSH Đa dạng sinh học 
GPS Global Positioning System (Hệ thống định vị toàn cầu) 
KVNC Khu vực nghiên cứu 
HG Chỉ số hỗn giao 
Hvn Chiều cao vút ngọn 
IUCN International Union for Conservation of Nature and 
Natural Resources (Liên minh quốc tế Bảo tồn Thiên 
nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên) 
M (m
3
/ha) Trữ lượng quần thụ 
M (mm) Lượng mưa. 
Mi=1-12 Chỉ số lượng mưa từ tháng 1 đến tháng 12. 
MAE Sai lệch tuyệt đối trung bình. 
MAPE Sai lệch tuyệt đối trung bình theo phần trăm. 
N (cây/ha) Tổng số cây trên ô mẫu hoặc trên 1 ha. 
Ni Số cá thể của loài trên ô mẫu. 
N/D Phân bố số cây theo cấp đường kính 
N/H Phân bố số cây theo cấp chiều cao 
NĐ 32 hoặc 32/NĐ-CP Nghị định 32 của Chính phủ 
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
O(*) Ô tiêu chuẩn (số thứ tự ô tiêu chuẩn) 
OTC Ô tiêu chuẩn (ô tiêu chuẩn) 
 xii 
P Mức ý nghĩa thống kê 
QXTV Quần xã thực vật 
r Hệ số tương quan 
R
2 Hệ số xác định 
Rkx Rừng kín thường xanh 
SĐVN Sách đỏ Việt Nam 
SEE Sai số phương trình 
SSR Tổng độ lệch bình phương ngẫu nhiên 
 xiii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
Bảng 3.1. Kết cấu họ cây gỗ đối với rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới tại khu 
vực nghiên cứu.. ........................................................................................ 46 
Bảng 3.2. Kết cấu họ cây gỗ đối với trạng thái rừng nghèo .................................... 47 
Bảng 3.3. Kết cấu họ cây gỗ đối với trạng thái rừng trung bình ............................. 48 
Bảng 3.4. Kết cấu họ cây gỗ đối với trạng thái rừng giàu ....................................... 49 
Bảng 3.5. Kết cấu loài cây gỗ đối với rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới tại 
khu vực nghiên cứu ................................................................................... 50 
Bảng 3.6. Kết cấu loài cây gỗ đối với trạng thái rừng nghèo .................................. 51 
Bảng 3.7. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV thuộc trạng thái 
rừng nghèo ................................................................................................ 52 
Bảng 3.8. Kết cấu loài cây gỗ đối với trạng thái rừng trung bình ........................... 53 
Bảng 3.9. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV thuộc trạng thái 
rừng trung bình.......................................................................................... 54 
Bảng 3.10. Kết cấu loài cây gỗ đối với trạng thái rừng giàu ................................... 55 
Bảng 3.11. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV thuộc trạng thái 
rừng giàu ................................................................................................... 56 
Bảng 3.12. So sánh kết cấu họ và loài cây gỗ đối với ba trạng thái rừng tại khu vực 
nghiên cứu ................................................................................................. 56 
Bảng 3.13. Hệ số tương đồng về họ cây gỗ giữa ba trạng thái rừng ....................... 57 
Bảng 3.14. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa ba trạng thái rừng ..................... 57 
Bảng 3.15. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ đối với trạng thái rừng 
nghèo theo nhóm đường kính ....................................................................... 59 
Bảng 3.16. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ đối với trạng thái rừng 
trung bình theo nhóm đường kính ................................................................ 60 
 xiv 
Bảng 3.17. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ đối với trạng thái rừng 
giàu theo nhóm đường kính .......................................................................... 60 
Bảng 3.18. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ đối với trạng thái rừng 
nghèo theo lớp chiều cao .............................................................................. 62 
Bảng 3.19. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ đối với trạng thái rừng 
trung bình theo lớp chiều cao ....................................................................... 63 
Bảng 3.20. Kết cấu mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng gỗ đối với trạng thái rừng 
giàu theo lớp chiều cao ................................................................................. 64 
Bảng 3.21. Đặc trưng thống kê đường kính đối với trạng thái rừng nghèo, trạng thái 
rừng trung bình và trạng thái rừng giàu .................................................... 65 
Bảng 3.22. Phân bố N/D thực nghiệm đối với trạng thái rừng nghèo, trạng thái 
rừng trung bình và trạng thái rừng giàu .................................................... 67 
Bảng 3.23. So sánh những sai lệch của hàm phân bố mũ và hàm phân bố Beta để 
làm phù hợp với phân bố N/D đối với trạng thái rừng nghèo ................... 67 
Bảng 3.24. So sánh những sai lệch của hàm phân bố mũ và hàm phân bố Beta để 
làm phù hợp với phân bố N/D đối với trạng thái rừng trung bình ............ 68 
Bảng 3.25. So sánh những sai lệch của hàm phân bố mũ và hàm phân bố Beta để 
làm phù hợp với phân bố N/D đối với trạng thái rừng giàu ..................... 69 
Bảng 3.26. Phân bố số cây theo cấp đường kính đối với trạng thái rừng nghèo ..... 71 
Bảng 3.27. Phân bố số cây theo cấp đường kính đối với trạng thái rừng trung bình 71 
Bảng 3.28. Phân bố số cây theo cấp đường kính đối với trạng thái rừng giàu ........ 72 
Bảng 3.29. Phân bố số cây của họ Sao Dầu trong trạng thái rừng nghèo theo cấp 
đường kính ................................................................................................ 73 
Bảng 3.30. Phân bố số cây của họ Sao Dầu trong trạng thái rừng trung bình theo 
cấp đường kính .......................................................................................... 73 
Bảng 3.31. Phân bố số cây của họ Sao Dầu trong trạng thái rừng giàu theo cấp 
đường kính ................................................................................................ 74 
Bảng 3.32. Đặc trưng thống kê chiều cao đối với trạng thái rừng nghèo, trạng thái 
rừng trung bình và trạng thái rừng giàu .................................................... 75 
 xv 
Bảng 3.33