Trên thế giới, nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là bệnh gây mắc và tử vong
cao nhất cho trẻ dưới 5 tuổi [140]. Hàng năm có khoảng 150 triệu lượt mắc và
2 triệu trẻ tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính, cao hơn tổng số ca tử
vong do cả ba bệnh AIDS, sốt rét và sởi cộng lại [132]. Hầu hết (99%) trường
hợp tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở các nước đang phát triển [98].
Ở Việt Nam, nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là nguyên nhân hàng đầu
gây gánh nặng bệnh tật và đứng thứ ba gây tử vong cho trẻ dưới 5 tuổi [49].
Nghiên cứu năm 2003 cho thấy việc chậm trễ trong tiếp cận dịch vụ y tế và
không được điều trị đúng là hai nguyên nhân chính gây tử vong cho trẻ nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính. Trong số tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính có
48% không được chăm sóc y tế trước khi tử vong [16].
Từ năm 1982, Tổ chức Y tế Thế giới đã triển khai Chương trình Phòng
chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Toàn cầu [105]. Đến năm 2009, do viêm
phổi vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây mắc và tử vong cho trẻ dưới 5 tuổi nên
Tổ chức Y tế Thế giới một lần nữa lại khởi xướng Kế hoạch Toàn cầu Phòng
và Kiểm soát Viêm phổi (GAPP).
Chương trình Phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Quốc gia Việt
Nam, trong 10 năm, đã triển khai nhiều biện pháp can thiệp và tập trung vào
hệ thống y tế công [7]. Sau nhiều năm triển khai, tỷ lệ tử vong do nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính đã giảm, nhưng tần suất mắc bệnh còn cao. Ước tính
mỗi năm, trung bình mỗi trẻ mắc khoảng từ 4 đến 6 lượt nhiễm khuẩn hô hấp
cấp tính các thể [14]. Trong khi đó việc dùng thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô
hấp cấp tính thiếu an toàn xảy ra khá phổ biến. Điều tra tình hình dùng thuốc
cho trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính cho thấy có tới 60,1% sử dụng kháng
sinh không theo chỉ định và 87,5% dùng không đủ liều 5 ngày [17].
2
Hầu hết bệnh tật đều có thể phòng tránh được bằng kiến thức và hành
vi đúng. Mặc dù có nhiều cách can thiệp, Thông tin -Giáo dục- Truyền thông
cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính luôn
là biện pháp hàng đầu được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo thực hiện
[105], [126]. Tại nhiều nước, phạm vi, đối tượng Thông tin -Giáo dụcTruyền thông không chỉ gói gọn trong hệ thống y tế m à đã mở rộng ra các đối
tượng khác như người chăm sóc trẻ để tiếp cận dịch vụ y tế kịp thời, biết cách
chăm sóc trẻ và người bán thuốc để bán thuốc an toàn hợp lý [136].
160 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Ba Vì và Đan Phượng, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TẾ TRUNG ƯƠNG
--------------------*---------------------
NGUYỄN THỊ MINH HIẾU
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG
TRONG THỰC HÀNH XỬ TRÍ NHIỄM KHUẨN HÔ
HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
TẠI HUYỆN BA VÌ VÀ ĐAN PHƯỢNG, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Y tế Công cộng
Mã số: 62.72.76.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Hoàng Long
2. PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng
HÀ NỘI – 2012
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc
và trung thực. Tôi là điều phối viên và nghiên cứu viên chính, trực tiếp tham
gia toàn bộ quá trình nghiên cứu từ đầu đến khi kết thúc bao gồm: xây dựng
đề cương, công cụ nghiên cứu, tham gia tất cả các hoạt động can thiệp, đánh
giá can thiệp, giám sát nhập số liệu, phân tích số liệu và viết báo cáo.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Minh Hiếu
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã
hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập trong suốt quá trình đào tạo.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
TS.Nguyễn Hoàng Long, người thầy đã tạo điều kiện, hướng dẫn và động viên
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài với tất cả những kiến thức và kinh
nghiệm nghề nghiệp quý báu, thời gian và tâm huyết.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Tiến
Dũng, người thầy đã dành rất nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi cụ
thể trong từng bước triển khai thực hiện đề tài cũng như hoàn thiện luận án.
Tôi cũng chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ Khoa Đào tạo và Quản lý
khoa học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã luôn quan tâm và hỗ trợ nhiệt
tình trong thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại Viện.
Công trình này được thực hiện với sự hỗ trợ về tài chính của Viện Sức
khỏe Môi trường và Phát triển và Viện Phát triển Sức khỏe Cộng đồng-Light.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo và các cán
bộ của hai Viện trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Luận án này chỉ có thể thành công với sự ủng hộ nhiệt tình của lãnh
đạo, đồng nghiệp và toàn thể cộng đồng tại địa bàn nghiên cứu: Trung tâm Y
tế huyện Ba Vì, Trung tâm Y tế huyện Đan Phượng, Ủy ban nhân dân và trạm
y tế của mười xã nghiên cứu thuộc huyện Ba Vì và Đan Phượng. Các kết quả
trong luận án này đã không thể có được nếu không có sự tham gia nhiệt tình
của các bà mẹ, người bán thuốc, cán bộ y tế tuyến cơ sở trong suốt quá trình
xây dựng, triển khai can thiệp và cung cấp những ý kiến, kinh nghiệm quý
báu cho đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo và đồng nghiệp của Viện
Chiến lược và Chính sách Y tế đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bố mẹ, chồng và hai con tôi đã luôn là nguồn
động viên và hỗ trợ tinh thần cho tôi trong suốt những năm học tập và nghiên
cứu để hoàn thành luận án.
Tác giả luận án
iv
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 3
1.1. Tình hình mắc và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ............ 3
1.2. Thực trạng chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của bà mẹ .. 5
1.2.1. Vai trò của người mẹ trong chăm sóc trẻ ........................................... 5
1.2.2. Thực trạng chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của bà mẹ ..... 5
1.2.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của bà mẹ................ 12
1.3. Thực trạng điều trị trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của cán bộ y tế
................................................................................................................... 13
1.3.1. Vai trò của cán bộ y tế tuyến cơ sở ................................................. 13
1.3.2. Thực trạng điều trị trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của cán bộ y tế ...... 14
1.3.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của cán bộ y tế ........ 18
1.4. Thực trạng bán thuốc cho trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của
người bán thuốc ........................................................................................ 20
1.4.1. Vai trò của người bán thuốc trong chăm sóc sức khỏe trẻ em .......... 20
1.4.2. Thực trạng bán thuốc cho trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ..... 21
1.4.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành bán thuốc........ 22
1.5. Nghiên cứu can thiệp thông tin- giáo dục-truyền thông thay đổi hành
vi chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. ....................................... 23
CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 30
2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 30
2.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 31
2.4. Các khái niệm, định nghĩa dùng trong nghiên cứu.......................... 31
2.4.1. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em dưới 5 tuổi ............................. 31
2.4.2. Phác đồ xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính .................................... 32
2.4.3. Các khái niệm và tiêu chí đánh giá được dùng trong nghiên cứu ..... 32
2.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 34
2.5.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 34
2.5.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 35
v
2.5.3. Chọn mẫu nghiên cứu ..................................................................... 37
2.5.4. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 39
2.5.5. Biện pháp khống chế sai số ............................................................. 41
2.5.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 42
2.6. Xây dựng và triển khai can thiệp...................................................... 44
2.6.1. Nguyên tắc, tiêu chí xây dựng mô hình can thiệp ............................ 44
2.6.2. Nội dung can thiệp .......................................................................... 45
2.6.3. Đối tượng thực hiện can thiệp ......................................................... 45
2.6.4. Tài liệu can thiệp ............................................................................. 46
2.6.5. Tổ chức triển khai can thiệp ............................................................ 47
2.6.6. Các chỉ số đánh giá can thiệp .......................................................... 51
2.7. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................... 53
CHƯƠNG 3- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 54
3.1. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành chăm sóc trẻ nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính của bà mẹ ............................................................ 54
3.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng bà mẹ ............................................. 54
3.1.2. Hiệu quả của can thiệp thay đổi kiến thức của bà mẹ ...................... 55
3.1.3. Hiệu quả của can thiệp thay đổi thực hành của bà mẹ ...................... 62
3.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành điều trị trẻ nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính của cán bộ y tế. ................................................... 68
3.2.1. Đặc điểm của đối tượng cán bộ y tế................................................. 68
3.2.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức của cán bộ y tế ..................... 69
3.2.3. Hiệu quả của can thiệp thay đổi thực hành của cán bộ y tế .............. 77
3.3. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành bán thuốc cho trẻ
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của người bán thuốc. .............................. 82
3.3.1. Đặc điểm của đối tượng người bán thuốc ........................................ 82
3.3.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức của người bán thuốc ............. 83
3.3.3. Hiệu quả can thiệp thay đổi thực hành của người bán thuốc ............ 87
3.4. Tính khả thi và khả năng duy trì của can thiệp qua ý kiến của đối
tượng nghiên cứu ...................................................................................... 90
3.4.1. Can thiệp cho bà mẹ ........................................................................ 90
3.4.2. Can thiệp cho cán bộ y tế ................................................................ 92
3.4.3. Can thiệp cho người bán thuốc ........................................................ 93
vi
CHƯƠNG 4- BÀN LUẬN ........................................................................... 96
4.1. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành chăm sóc trẻ nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính của bà mẹ ............................................................ 96
4.1.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu bà mẹ..................................................... 96
4.1.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức của bà mẹ ............................. 96
4.1.3. Hiệu quả can thiệp thay đổi thực hành của bà mẹ .......................... 102
4.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành điều trị trẻ nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính của cán bộ y tế .................................................. 109
4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu cán bộ y tế ........................................... 109
4.2.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức của cán bộ y tế ................... 110
4.2.3. Hiệu quả can thiệp thay đổi thực hành của cán bộ y tế .................. 114
4.3. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành bán thuốc cho trẻ
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của người bán thuốc. ............................ 120
4.3.1.Đặc điểm mẫu nghiên cứu người bán thuốc.................................... 120
4.3.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức của người bán thuốc. .......... 121
4.3.3. Hiệu quả can thiệp thực hành bán thuốc của người bán thuốc. ...... 124
4.4. Bàn luận về tình mới, tính khả thi và khả năng duy trì của can thiệp
................................................................................................................. 129
4.5. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................. 136
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 138
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 140
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........ 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBYT Cán bộ y tế
CSHQ Chỉ số hiệu quả
CSSK Chăm sóc sức khỏe
KS Kháng sinh
NKHHCT Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
SCT Sau can thiệp
TCT Trước can thiệp
TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới
TT-GD-TT Thông tin - Giáo dục- Truyền thong
TW Trung ương
RLLN Rút lõm lồng ngực
TTYT Trung tâm y tế
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Nội dung bảng Trang
2.1 Nội dung và thời gian can thiệp ... 34
2.2 Danh sách các cặp xã trong mẫu nghiên cứu 38
3.1 Một số đặc điểm nhân khẩu học của bà mẹ . 54
3.2 Một số đặc điểm hộ gia đình của bà mẹ .......... 55
3.3
So sánh số lượng dấu hiệu bệnh cần đưa trẻ đi khám bà mẹ biết
trước-sau can thiệp 56
3.4
So sánh kiến thức về từng dấu hiệu bệnh cần đưa trẻ đi khám của bà
mẹ trước-sau can thiệp . 57
3.5
So sánh kiến thức về xử trí trẻ NKHHCT của bà mẹ trước-sau can
thiệp .. 58
3.6
So sánh kiến thức dùng kháng sinh cho trẻ NKHHCT của bà mẹ
trước-sau can thiệp 59
3.7
So sánh kiến thức chăm sóc và theo dõi trẻ của bà mẹ trước- san can
thiệp ... 60
3.8
So sánh thực hành xử trí trẻ có dấu hiệu cần đi khám của bà mẹ
trước-sau can thiệp 63
3.9 So sánh thực hành dung KS cho trẻ của bà mẹ trước-sau can thiệp. 65
3.10
So sánh thực hành mua thuốc cho trẻ ho, cảm lạnh của bà mẹ trước-
sau can thiệp.. 66
3.11 So sánh thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ trước-sau can thiệp... 67
3.12 Một số đặc điểm của đối tượng CBYT..... 69
3.13
So sánh kiến thức về dấu hiệu viêm phổi nặng của CBYT trước-sau
can thiệp 71
3.14 So sánh kiến thức dấu hiệu viêm phổi của CBYT trước-sau can thiệp 72
3.15 So sánh kiến thức xử trí viêm phổi của CBYT trước-sau can thiệp. 73
3.16
So sánh kiến thức tư vấn dấu hiệu cần khám ngay của CBYT trước-
sau can thiệp. 76
ix
STT Nội dung bảng Trang
3.17 So sánh kiến thức hẹn tái khám của CBYT trước-sau can thiệp.. 77
3.18 So sánh thực hành hỏi xác định dấu hiệu bệnh của CBYT trước-sau
can thiệp 78
3.19 So sánh thực hành thăm khám của CBYT trước-sau can thiệp 79
3.20 So sánh thực hành kê đơn kháng sinh cho trẻ ho, cảm lạnh trước-sau
can thiệp 80
3.21 So sánh thực hành kê đơn kháng sinh đủ ngày, đúng loại trước-sau
can thiệp 80
3.22 So sánh thực hành tư vấn sau khám bệnh trước-sau can thiệp. 81
3.23 Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng người bán thuốc. 82
3.24 So sánh kiến thức hỏi thông tin về trẻ NKHHCT trước khi bán thuốc
trước-sau can thiệp 83
3.25 So sánh kiến thức bán thuốc cho trẻ NKHHCT của người bán thuốc
trước-sau can thiệp 85
3.26 So sánh kiến thức tư vấn sau bán thuốc của người bán thuốc trước-
sau can thiệp.. 86
3.27 So sánh thực hành hỏi thông tin trẻ NKHHCT trước khi bán thuốc
trước-sau can thiệp 87
3.28 So sánh thực hành bán thuốc cho trẻ ho, cảm lạnh trước-sau can
thiệp.. 88
3.29 Đánh giá của bà mẹ về tính khả thi và duy trì của can thiệp 90
3.30 Đánh giá của CBYT về tính khả thi và duy trì của can thiệp... 92
3.31 Đánh giá của người bán thuốc về tính khả thi, duy trì của can thiệp 94
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Nội dung hình Trang
3.1 So sánh kiến thức về tái khám của bà mẹ trước-sau can
thiệp 61
3.2 So sánh cách xử trí trẻ ho, cảm lạnh của bà mẹ trước- sau can
thiệp 64
3.3 So sánh thực hành tái khám theo hẹn của bà mẹ trước-sau can
thiệp 68
3.4 So sánh số dấu hiệu bệnh rất nặng CBYT biết trước-sau can
thiệp 70
3.5 So sánh kiến thức về kê đơn cho trẻ bị ho, cảm lạnh của CBYT
trước-sau can thiệp ... 74
3.6 So sánh kiến thức tư vấn chăm sóc trẻ CBYT trước-sau can
thiệp 75
3.7 So sánh kiến thức khuyên trẻ NKHHCT đi khám của người bán
thuốc trước-sau can thiệp... 84
3.8 So sánh thực hành tư vấn sau bán thuốc trước-sau can thiệp. 89
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới, nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là bệnh gây mắc và tử vong
cao nhất cho trẻ dưới 5 tuổi [140]. Hàng năm có khoảng 150 triệu lượt mắc và
2 triệu trẻ tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính, cao hơn tổng số ca tử
vong do cả ba bệnh AIDS, sốt rét và sởi cộng lại [132]. Hầu hết (99%) trường
hợp tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở các nước đang phát triển [98].
Ở Việt Nam, nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là nguyên nhân hàng đầu
gây gánh nặng bệnh tật và đứng thứ ba gây tử vong cho trẻ dưới 5 tuổi [49].
Nghiên cứu năm 2003 cho thấy việc chậm trễ trong tiếp cận dịch vụ y tế và
không được điều trị đúng là hai nguyên nhân chính gây tử vong cho trẻ nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính. Trong số tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính có
48% không được chăm sóc y tế trước khi tử vong [16].
Từ năm 1982, Tổ chức Y tế Thế giới đã triển khai Chương trình Phòng
chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Toàn cầu [105]. Đến năm 2009, do viêm
phổi vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây mắc và tử vong cho trẻ dưới 5 tuổi nên
Tổ chức Y tế Thế giới một lần nữa lại khởi xướng Kế hoạch Toàn cầu Phòng
và Kiểm soát Viêm phổi (GAPP).
Chương trình Phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Quốc gia Việt
Nam, trong 10 năm, đã triển khai nhiều biện pháp can thiệp và tập trung vào
hệ thống y tế công [7]. Sau nhiều năm triển khai, tỷ lệ tử vong do nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính đã giảm, nhưng tần suất mắc bệnh còn cao. Ước tính
mỗi năm, trung bình mỗi trẻ mắc khoảng từ 4 đến 6 lượt nhiễm khuẩn hô hấp
cấp tính các thể [14]. Trong khi đó việc dùng thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô
hấp cấp tính thiếu an toàn xảy ra khá phổ biến. Điều tra tình hình dùng thuốc
cho trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính cho thấy có tới 60,1% sử dụng kháng
sinh không theo chỉ định và 87,5% dùng không đủ liều 5 ngày [17].
2
Hầu hết bệnh tật đều có thể phòng tránh được bằng kiến thức và hành
vi đúng. Mặc dù có nhiều cách can thiệp, Thông tin -Giáo dục- Truyền thông
cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính luôn
là biện pháp hàng đầu được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo thực hiện
[105], [126]. Tại nhiều nước, phạm vi, đối tượng Thông tin -Giáo dục-
Truyền thông không chỉ gói gọn trong hệ thống y tế mà đã mở rộng ra các đối
tượng khác như người chăm sóc trẻ để tiếp cận dịch vụ y tế kịp thời, biết cách
chăm sóc trẻ và người bán thuốc để bán thuốc an toàn hợp lý [136].
Tại Việt Nam, các nghiên cứu tìm hiểu, lựa chọn biện pháp Thông tin -
Giáo dục- Truyền thông có hiệu quả trong phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp
cấp tính cho trẻ dưới 5 tuổi còn chưa được tiến hành nhiều. Đặc biệt còn thiếu
những thử nghiệm can thiệp đồng thời trên nhiều đối tượng (bà mẹ, cán bộ y
tế và người bán thuốc) để tạo ra chuyển biến cho toàn bộ chu trình chăm sóc
trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi đã
thực hiện nghiên cứu: "Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực
hành xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Ba Vì
và Đan Phượng, Hà Nội" với 3 mục tiêu sau:
1. Đánh giá hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành của bà mẹ
trong xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Ba Vì và
Đan Phượng từ năm 2005 đến 2007.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành xử trí
nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi của cán bộ y tế tại tuyến xã tại
huyện Ba Vì và Đan Phượng từ năm 2005 đến 2007.
3. Đánh giá hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành bán thuốc
của người bán thuốc tại tuyến xã cho trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính dưới 5
tuổi tại huyện Ba Vì và Đan Phượng từ năm 2005 đến 2007.
3
Chương 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình mắc và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
Trên thế giới
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) chiếm khoảng một nửa số ca
mắc bệnh của trẻ dưới 5 tuổi trên thế giới với tần suất mắc trung bình từ 4 đến
9 lần/trẻ/năm [142]. Các nước càng chậm phát triển, có mức thu nhập và trình
độ học vấn của người dân càng thấp thì tỷ lệ mắc và tử vong do NKHHCT
càng cao [103]. Tần suất NKHHCT của trẻ dưới 1 tuổi ở Mỹ là 4,5
lần/trẻ/năm. Trong khi đó tại Guatemala là 8,3 lần/trẻ/năm hay ở Nigeria là
7,5 lần/trẻ/năm [135].
Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy số trẻ đi khám và nhập viện vì
NKHHCT cũng chiếm tỷ lệ cao. Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới
(TCYTTG) cho thấy tỷ lệ trẻ đi khám do NKHHCT chiếm hơn 1/3 tổng số
lượt khám cho trẻ dưới 5 tuổi và trên 30% trẻ phải nhập viện nguyên nhân do
NKHHCT [90], [102].
Không chỉ chiếm tỷ lệ mắc bệnh cao, NKHHCT còn là nguyên nhân
chủ yếu gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi tại bệnh viện. Cứ 2 đến 3 trẻ tử vong thì
có 1 trẻ tử vong do NKHHCT. Theo TCYTTG, viêm phổi là nguyên nhân
hàng đầu (chiếm 19%), cao hơn cả tiêu chảy (18%), sốt rét (8%) hoặc nhiễm
khuẩn sơ sinh (10%) gây tử vong cho trẻ dưới 5 tuổi [103].
Có tới 90% ca tử vong do NKHHCT ở các nước đang phát triển [90]. Tại
Bangladesh, năm 2002, mỗi ngày có gần 400 trẻ tử vong do NKHHCT [67].
Năm 1996, ở Ethiopia, NKHHCT gây ra khoảng 20% số tử vong ở trẻ dưới 5
tuổi [91] và khoảng 33% tử vong sơ sinh [110].
4
Theo số liệu của TCYTTG, NKHHCT là nguyên nhân hàng đầu làm mất
những năm sống điều chỉnh theo thương tật (DALYs: Disability Adju