Trong điều kiện của nước ta, nguồn vốn trung và dài hạn từ các NHTM là
nguồn vốn quan trọng để phát triển công nghệ, đầu tư các dự án lớn, cơ sở hạ
tầng, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thông qua hoạt động cho
vay dự án đầu tư, các NHTM đã thực hiện nhiệm vụ cung cấp nguồn vốn quan
trọng này cho nền kinh tế. Ngoài những đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, hoạt
động cho vay dự án đầu tư còn đem lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong
lợi nhuận của các NHTM. Các khoản cho vay thường chiếm trên 70% tài sản
của ngân hàng và trên 60% lợi nhuận ngân hàng sinh ra từ các hoạt động cho
vay [69]. Thẩm định cho vay dự án là một công việc hết sức phức tạp, tinh vi.
Nó không đơn giản chỉ là tính toán theo công thức có sẵn mà đòi hỏi cán bộ
thẩm định phải hội tụ được các yếu tố: Kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và
phẩm chất đạo đức. Ngoài ba yếu tố trên, cán bộ thẩm định phải có tính kỷ luật
cao, phẩm chất đạo đức, lòng say mê và khả năng nhạy cảm trong công việc.
184 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2054 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bé tµi chÝnh
häc viÖn tµi chÝnh
NG¤ §øC TIÕN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
hµ néi - 2015
bé tµi chÝnh
häc viÖn tµi chÝnh
NG¤ §øC TIÕN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS Hà Minh Sơn
2. TS. Nguyễn Thị Hải Hà
hµ néi - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án "Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định
cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam" là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận
án là trung thực và có nguồn gốc, có xuất xứ rõ ràng và được ghi trong
tài liệu tham khảo.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NGÔ ĐỨC TIẾN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 12
1.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 12
1.1.1. Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại ............................................. 12
1.1.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại ........................... 17
1.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 38
1.2.1. Quan niệm về hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................ 38
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu
tư tại ngân hàng thương mại...................................................................................... 40
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư
tại Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 43
1.3. KINH NGHIỆM HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở
MỘT SỐ NƯỚC........................................................................................................ 49
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới ............................................................. 49
1.3.2. Kinh nghiệm của Viện phát triển quốc tế Havard ............................................ 54
1.3.3. Kinh nghiệm của các Chuyên gia Liên hợp quốc............................................. 54
1.3.4. Một số bài học cho các ngân hàng thương mại Việt nam ................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 61
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM....... 63
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM ............................................................................................................... 63
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt nam ............................................................................................................. 63
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam ............................................................................................................. 66
2.1.3. Tổ chức công tác tín dụng và cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam .................................................................................... 69
2.2. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM QUA CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................. 71
2.2.1. Kết quả thực hiện cho vay dự án đầu tư ........................................................... 71
2.2.2. Chất lượng cho vay dự án đầu tư ..................................................................... 73
2.2.3. Thời gian thẩm định cho vay Dự án đầu tư ...................................................... 74
2.3. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM THEO CÁC NỘI DUNG ĐỊNH TÍNH ............................................................. 75
2.3.1. Phương pháp thẩm định cho vay dự án đầu tư ................................................ 78
2.3.2. Nội dung thẩm định hồ sơ vay vốn ................................................................... 81
2.3.3. Nội dung thẩm định năng lực chủ đầu tư......................................................... 86
2.3.4. Nội dung thẩm định dự án do chủ đầu tư đề xuất ............................................ 91
2.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM ............................................................................................................. 106
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 106
2.4.2. Một số hạn chế.............................................................................................. 108
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 115
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020................................................ 116
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................ 116
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ................................................ 116
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và cho vay dự án đầu tư ................. 118
3.1.3. Định hướng hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư ................................ 120
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI NHTM CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020......... 120
3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào phục vụ thẩm định cho vay dự án đầu tư
..................................................................................................................... 121
3.2.2. Hoàn thiện cẩm nang thẩm định cho vay Dự án đầu tư ................................. 125
3.2.3. Xây dựng, triển khai mô hình thẩm định dự án và hệ thống chỉ tiêu tài chính cho
các ngành ................................................................................................................ 129
3.2.4. Hoàn thiện phương pháp xác định tỷ lệ chiết khấu tài chính trong thẩm định rủi
ro dự án đầu tư........................................................................................................ 135
3.2.5. Hoàn thiện một số nội dung thẩm định dự án theo quy trình đang áp dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ......................................... 140
3.2.6. Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành ......................................................... 143
3.2.7. Tăng cường các hoạt động hỗ trợ thẩm định dự án ....................................... 144
3.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................................... 146
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 153
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 153
3.3.2. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ............................................... 153
3.3.3. Kiến nghị với Chủ đầu tư ............................................................................... 157
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 159
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 160
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 162
PHỤ LỤC 01 – MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB .................................................... 168
PHỤ LỤC 02 – KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB .................................................... 170
PHỤ LỤC 03 – MÔ TẢ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA MÔ HÌNH THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN .......................................................................................................................... 172
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam................. 65
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu huy động vốn của VCB giai đoạn 2010-2014.................... 66
Bảng: 2.2. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của VCB giai đoạn 2010-2014 67
Bảng 2.3. Cơ cấu và số dự án đã thẩm định cho vay tại VCB giai đoạn 2010 - 2014.. 72
Bảng 2.4. Chất lượng cho vay DAĐT tại VCB giai đoạn 2010 - 2014 ....................... 73
Bảng 2.5. Thời gian thẩm định cho vay DAĐT tại VCB ............................................ 75
Bảng 2.6. Các dự án được lựa chọn nghiên cứu tại VCB ........................................... 77
Bảng 2.7. Các văn bản đề nghị vay vốn đầu tư dự án của khách hàng........................ 82
Bảng 2.8. Hồ sơ pháp lý của khách hàng ................................................................... 83
Bảng 2.9. Hồ sơ tài chính, thông tin tín dụng của khách hàng.................................... 84
Bảng 2.10. Hồ sơ Dự án đầu tư.................................................................................. 85
Bảng 2.11. Hồ sơ tài sản đảm bảo.............................................................................. 86
Bảng 2.12. Đánh giá năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư ................................... 87
Bảng 2.13. Đánh giá các chỉ tiêu về mức độ tăng trưởng, khả năng sinh lời của CĐT 89
Bảng 2.14. Đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, cơ cấu vốn, khả năng thanh
toán của CĐT ............................................................................................................ 90
Bảng 2.15. Đánh giá dư nợ của CĐT tại các TCTD khác ........................................... 91
Bảng 2.16. Đánh giá sơ bộ các dự án Bệnh viện, Khu căn hộ & TTTM và Nhà máy sản
xuất bột đá ................................................................................................................. 93
Bảng 2.17. Đánh giá sơ bộ các dự án Hạ tầng lấn biển và Khu resort bờ biển ............ 94
Bảng 2.18. Một số chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án .............................................. 100
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2020 ................................................... 118
Bảng 3.2. Danh mục các ngành đầu tư ..................................................................... 126
Bảng 3.3. Khai báo cơ cấu nguồn vốn...................................................................... 131
Bảng 3.4. Khai báo thông tin nguồn vốn vay ngân hàng .......................................... 132
Bảng 3.5. Khai báo các thông số giả định về tài sản hình thành ............................... 133
Bảng 3.6. Khai báo chi tiết các hạng mục, khấu hao và tiến độ giải ngân vào mỗi loại
tài sản ...................................................................................................................... 134
Bảng 3.7. Khai báo các thông số giả định trong thời gian hoạt động của dự án ........ 135
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT Chủ đầu tư
NCS Nghiên cứu sinh
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
DAĐT Dự án đầu tư
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
WB Ngân hàng thế giới
TĐDA Thẩm định dự án
TDH Trung dài hạn
VAT Thuế giá trị gia tăng
WTO Tổ chức thương mại thế giới
AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản
VND Đồng Việt Nam
TCTD: Tổ chức tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng, NHNN
HĐQT Hội đồng quản trị
WACC Chi phí vốn bình quân
BĐS Bất động sản
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DN Doanh nghiệp
NH Ngân hàng
XNK Xuất nhập khẩu
EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
SXKD Sản xuất kinh doanh
1PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện của nước ta, nguồn vốn trung và dài hạn từ các NHTM là
nguồn vốn quan trọng để phát triển công nghệ, đầu tư các dự án lớn, cơ sở hạ
tầng, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thông qua hoạt động cho
vay dự án đầu tư, các NHTM đã thực hiện nhiệm vụ cung cấp nguồn vốn quan
trọng này cho nền kinh tế. Ngoài những đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, hoạt
động cho vay dự án đầu tư còn đem lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong
lợi nhuận của các NHTM. Các khoản cho vay thường chiếm trên 70% tài sản
của ngân hàng và trên 60% lợi nhuận ngân hàng sinh ra từ các hoạt động cho
vay [69]. Thẩm định cho vay dự án là một công việc hết sức phức tạp, tinh vi.
Nó không đơn giản chỉ là tính toán theo công thức có sẵn mà đòi hỏi cán bộ
thẩm định phải hội tụ được các yếu tố: Kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và
phẩm chất đạo đức. Ngoài ba yếu tố trên, cán bộ thẩm định phải có tính kỷ luật
cao, phẩm chất đạo đức, lòng say mê và khả năng nhạy cảm trong công việc.
Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi thời gian thu nợ kéo dài,
khả năng trả nợ của khách hàng cũng như khả năng sinh lời của dự án bị thử
thách nhiều hơn. Do đó, để đầu tư có hiệu quả thì NHTM phải tiến hành thẩm
định cho vay dự án một cách toàn diện, kỹ lưỡng trước khi quyết định cấp vốn.
Công tác thẩm định cho vay dự án là khâu quan trọng nhất giúp cho ngân hàng
nhận diện, sàng lọc những dự án tốt, vừa tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, vừa tạo
ra lợi ích cho nền kinh tế.
Thực tế tại một số ngân hàng trong thời gian gần đây cho thấy, việc cán bộ,
nhân viên ngân hàng cố tình “nới tay” trong quá trình thẩm định tài sản thế chấp
vay vốn để hưởng lợi riêng và làm thất thoát vốn của ngân hàng là có thật. Thực
tế này liên quan đến các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, còn có cán bộ ngân hàng
cố tình làm sai, tạo ra những khe hở và hưởng lợi từ đó. Nói một cách khác là
người trong và người ngoài đều "xâu xé" vào đồng vốn của ngân hàng. Các DN
đi vay, bản thân nhận thấy dự án đầu tư không có hiệu quả, chắc chắn việc đi
2vay về cũng không đầu tư thật sự để sinh lời nhưng vẫn cố tình đi vay, chấp
nhận chia chác với một số cán bộ ngân hàng thoái hóa biến chất, để chiếm dụng
vốn.
Mặt khác, công tác giám sát của các ngân hàng thương mại do không được
chú trọng, thẩm định qua loa, cố tình làm ngơ với những sai phạm trong giao
dịch ngân hàng, cho nên hiện tượng nợ xấu, mất vốn xẩy ra tại một số NHTM.
Với uy tín thương hiệu và lợi thế về chất lượng khách hàng, VCB luôn là
một trong các ngân hàng dẫn đầu về hoạt động tín dụng trung – dài hạn nói
chung cũng như trong hoạt động cho vay theo dự án đầu tư nói riêng, đặc biệt là
đối với những dự án có nguồn vốn lớn, thời gian hoạt động lâu dài, có ảnh
hưởng sâu sắc đến kinh tế xã hội Việt Nam. Hoạt động thẩm định cho vay dự án
tại VCB cũng vì thế mà đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng. Tuy
nhiên, trong bối cảnh kinh tế - xã hội có những biến động khó lường thời gian
qua và những năm tới vẫn còn tồn tại nhiều bất cập trong công tác thẩm định
cho vay dự án đầu tư và rất cần được nghiên cứu và hoàn thiện. Nhằm mục đích
tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự án tại VCB, góp phần đưa
hoạt động này ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính vì vậy,
NCS đã chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho
vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” làm luận án
bảo vệ học vị tiến sĩ kinh tế.
2. Tổng quan nghiên cứu
Thẩm định cho vay dự án đầu tư là một nghiệp vụ quan trọng trong nhóm
nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Qua quá trình hoạt động và phát triển lâu dài, các
ngân hàng thương mại đã xây dựng cho riêng mình bộ quy trình nghiệp vụ khá
đầy đủ và khoa học về thẩm định cho vay dự án đầu tư, dùng làm cơ sở để đào
tạo, hướng dẫn và định hướng cho các cán bộ tín dụng ngân hàng. Việc triển
khai tốt nghiệp vụ này đã giúp các ngân hàng chọn lựa, sàng lọc được các dự án
tốt để cho vay, góp phần kiểm soát rủi ro tín dụng, nâng cao lợi nhuận cho ngân
3hàng và cung cấp nguồn vốn trung dài hạn cho nền kinh tế. Kết quả trên có được
hoàn toàn do sự đóng góp từ nền tảng cơ sở lý luận của các công trình nghiên
cứu, các bài báo, bài phân tích, tài liệu, giáo trình... về thẩm định cho vay dự án
đầu tư được các nhà khoa học thực hiện trong các năm vừa qua.
Nghiên cứu về công tác thẩm định dự án đầu tư đã có các công trình
trong nước và ngoài nước tập trung giải quyết. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ
nghiên cứu mới dừng lại ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích
đánh giá dự án, ở nội dung tài chính và ở tầm vĩ mô nhiều hơn.
2.1. Tổng quan nghiên cứu các công trình ở nước ngoài
Thẩm định cho vay dự án đầu tư theo các nghiên cứu ở nước ngoài tập
trung nhiều vào kỹ thuật phân tích đánh giá dự án.
Curry Steve và John Weiss(1993) xem xét kỹ thuật phân tích chi phí và
lợi ích của dự án đầy đủ hơn trong tác phẩm “Phân tích dự án trong các nước
đang phát triển”. Quan điểm của các tác giả là đánh giá dự án bằng kỹ thuật
phân tích chi phí – lợi ích là sự ước lượng và so sánh các ảnh hưởng lợi ích
của đầu tư với các chi phí của nó.
Hassan Hakimian và Erhun Kula (1996), đại học Tổng hợp London khi bàn
về công tác thẩm định dự án đầu tư cho rằng thẩm định dự án đầu tư là kỹ thuật
phân tích đánh giá dự án. Trong đề tài “Đầu tư và thẩm định dự án”, hai tác giả
khẳng định bản chất của thẩm định dự án đầu tư chính là việc đánh giá các đề
xuất bằng cách đưa ra các tính toán lợi ích và chi phí của dự án. Yếu tố kỹ
thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án khi thẩm định dự án đầu tư được
xem xét trên hai quan điểm từ phía tư nhân và nhà nước. Đặc biệt phân tích lợi
ích và chi phí được đề cập nhiều và áp dụng trong lĩnh vực công cộng. Chính vì
vậy, việc phân tích của các tác giả tập trung nhiều vào các kỹ thuật phân tích,
đánh giá dự án. Các phương diện khác của công tác thẩm định dự án không
hoặc ít được đề cập đến như: tổ chức thẩm định, yêu cầu về đội ngũ cán bộ
thẩm định, thời gian và chi phí thẩm định.
4Lumby Stephen (1994) trong “Thẩm định đầu tư và các quyết định tài
chính” cũng tập trung vào kỹ thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án đặc
biệt tác giả đề cập nhiều đến các phương pháp thẩm định đầu tư truyền thống
như: phương pháp hoàn vốn, phương pháp tính lợi nhuận trên vốn, cách tiếp
cận dòng tiền chiết khấu. Kỹ thuật phân tích đánh giá dự án phục vụ cho việc
ra các quyết định tài chính được tác giả tập trung xem xét.
Nhìn chung, các công trình nước ngoài nghiên cứu về thẩm định dự án đầu
tư thường tập trung vào kỹ thuật phân tích dự án với mục tiêu kiểm tra tính hiệu
quả, khả năng sinh lời của dự án.
2.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước
Các công trình nghiên cứu ở trong nước về thẩm định cho vay dự án đã có
song chủ yếu tập trung vào một số ngành, lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam
hoặc một số nội dung tác nghiệp chủ yếu.
Nền tảng lý luận cơ bản nhất về