Luận án Hàng không Việt Nam: Định hướng phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế

1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Tập đoàn kinh tế có vai trò rất quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Ở nước ta tập đoàn kinh tế đang được hình thành phù hợp với công cuộc đổi mới kinh tế. Ban đầu là việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh theo Quyết định số 91-TTg của Chính phủ trên cơ sở các Tổng công ty nhà nước có quy mô lớn, tiềm lực mạnh. Theo đó, Chính phủ đã thành lập 18 Tổng công ty 91, hoạt động trong hầu hết các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, sau gần 10 năm hoạt động, các Tổng công ty 91 trong giai đoạn này còn nhiều điểm khác biệt so với các những đặc điểm chung của tập đoàn kinh tế. Từ năm 2004 đến nay Chính phủ đã chuyển đổi các Tổng công ty 91 theo 2 hướng. Thứ nhất, thí điểm hình thành tập đoàn kinh tế ở một số Tổng công ty có điều kiện. ðến nay đã có 08 tập đoàn được thí điểm thành lập là: Bưu chính viễn thông, Than khoáng sản, Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt, Công nghiệp tàu thủy, ðiện lực, Dầu khí và Công nghiệp cao su. Các tập đoàn này đang kiện toàn bộ máy tổ chức, bộ máy quản lý và chuyển sang hoạt động theo mô hình tập đoàn kinh tế. Thứ hai, các Tổng công ty 91 còn lại chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con để phát triển thành tập đoàn kinh tế khi đủ điều kiện. Ngành hàng không dân dụng (HKDD) là ngành áp dụng khoa học, công nghệ kỹ thuật hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến, có quy mô vốn lớn, hoạt động cả trong và ngoài nước, có sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa họccông nghệ, đào tạo, nghiên cứu triển khai với sản xuất kinh doanh (SXKD). ðối với ngành Hàng không Việt Nam (HKVN), ngày 27/05/1996 Chính phủ thành lập Tổng công ty HKVN theo mô hình Tổng công ty 91 tại Quyết định 322/Qð-TTg trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp độc lập hoạt động kinh doanh trong ngành, do Vietnam Airlines làm nòng cốt. Tiếp theo, ngày 4/4/2003 Chính phủ đã thí điểm chuyển Tổng công ty HKVN sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công tycon tại Quyết định 372/Qð-TTg. Ngoài Cục HKVN thực hiện chức năng quản lý nhànước về chuyên ngành hàng không, ngành HKVN còn có các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) hoạt động công ích (các Cụm cảng hàng không và Trung tâm quảnlý bay) thực hiện chức năng đảm bảo cho hoạt động vận tải hàng không và một số đơn vị kinh doanh khác. Hiện nay cùng với chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước đang thực thi chính sách vận tải hàng không nới lỏng hạn chế cạnh tranh, tiến tới tự do hóa bầu trời theo xu hướng chung của thế giới. Quá trình này một mặt đang tạo ra những cơ hội và triển vọng cho ngành HKVN nói chungvà Tổng công ty HKVN nói riêng phát triển; mặt khác cũng làm cho cạnh tranh vận tải hàng không sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn, đặc biệt là trên thị trường quốc tế. Với quy mô còn nhỏ, năng lực cạnh tranh còn hạn chế, các hãng hàng không của Việt Nam ngày càng phải đối mặt và cạnh tranh trực tiếp với các hãng và tập đoàn hàng không lớn trong khu vực và thế giới. Trong bối cảnh đó yêu cầu pháttriển theo mô hình tập đoàn hàng không ở nước ta là hết sức cần thiết nhằm tăngcường sự liên kết, phân công, hợp tác giữa các doanh nghiệp trong ngành để cạnh tranh có hiệu quả với bên ngoài, tạo lợi thế do quy mô và địa vị trong các quan hệ thương mại. ðây cũng là một trong những giải pháp để ngành HKVN nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệuquả. Xuất phát từ tầm quan trọng và sự cần thiết trên đây, tác giả chọn đề tài “Hàng không Việt Nam - ðịnh hướng phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế” làm đề tài luận án tiến sỹ kinh tế. Hiện nay có nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ tập đoàn kinh tế như: Tập đoàn doanh nghiệp, tập đoàn kinh doanh. Tuy nhiên, theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành trung ương ðảng khóa IX về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN, luậnán xin sử dụng thuật ngữ “tập đoàn kinh tế”. Thuật ngữ này cũng phù hợp với thuật ngữ chung trên thế giới về tập đoàn kinh tế hàng không. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Xuất phát từ nhu cầu hình thành các tập đoàn kinh tế ở nước ta, trong thời gian qua đã có một số nhà khoa học và các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu về tập đoàn kinh tế. Khái quát về những nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu của đề tài như sau: - Thành lập và quản lý các tập đoàn kinh doanh ở ViệtNam(1996) của GS.TS. Nguyễn ðình Phan và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày những cơ sở lý luận chung về tập đoàn kinh doanh, những nhậnxét ban đầu về mô hình kinh tế này, đồng thời đưa ra những khuyến nghị nhằm đảmbảo cho mô hình này ở Việt Nam hoạt động có hiệu quả. Ngoài ra, các tác giả còn giới thiệu một số mô hình tập đoàn kinh doanh ở một số nước thuộc các khu vực trên thế giới và những bài học kinh nghiệm rút ra từ những mô hình đó. - Những giải pháp cơ bản nhằm hình thành và phát triển tập đoàn kinh doanh Việt Nam hiện nay(1999) - Luận án tiến sỹ của Nguyễn Thị Bích Loan.Nội dung chủ yếu là nghiên cứu trực trạng một số mô hình kinh doanh cũng như định hướng thành lập tập đoàn kinh doanh ở Việt Nam để đề ra các giải pháp cơ bản đảm bảo sự hình thành và phát triển tập đoàn kinh doanhở Việt Nam. - Mô hình tập đoàn kinh tế trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa(2002) của GS.TSKH. Vũ Huy Từ và các tác giả. Nội dung chủ yếulà trình bày cơ sở lý luận và kinh nghiệm thế giới về tập đoàn kinh tế; đánh giá thực trạng các Tổng công ty nhà nước; đồng thời đề ra mô hình tập đoàn kinh tế ở Việt Nam và các giải pháp quản lý vĩ mô của Nhà nước để hình thành tập đoàn kinh tế ở Việt Nam. - Tập đoàn kinh doanh – nhu cầu hình thành và phát triển ở Việt Nam (8/2003) - ðề tài nghiên cứu khoa học của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. Nội dung chủ yếu là làm sáng tỏ lý do và ý nghĩa của việc thành lập tập đoàn kinh doanh và kiến nghị cơ chế, chính sách hình thành và phát triển tập đoàn kinh doanh ở Việt Nam. - Tập đoàn kinh doanh – Liên kết giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với các doanh nghiệp lớn – kinh nghiệm của Trung quốc- Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng9/2003 dưới sự hỗ trợ của dự án VIE 01/012. Nội dung chủ yếu là trao đổi, thảo luận về những vấn đề liên quan đến sự hình thành và phát triển của tập đoàn kinh tế trong quá trình đổi mới nền kinh tế Trung Quốc, từ đó rút ra những kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam. - ðề án hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế trên cơ sở Tổng công ty nhà nước- Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 12/2003 dưới sự hỗ trợ của dự án VIE 01/025. Nội dung chủ yếu là lấy ý kiến rộng rãi về nội dung của đề án hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế trên cơ sở các Tổng công ty nhà nước. - Tập đoàn kinh tế - các vấn đề thực tiễn và đề xuất chính sách- Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 5/2005. Nội dung chủ yếu là tiếp tục làm rõ các đặc điểm, bản chất của một tập đoàn kinh tế; từ đó đề xuất định hướng hình thành và phương pháp hình thành các tập đoàn, các cơ chế, giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện đối với các tổng công ty có tiềm năng hoặc đang có dự kiến chuyển thành các tập đoàn kinh tế. - Tập đoàn kinh tế - Lý luận và kinh nghiệm quốc tế ứng dụng vào Việt Nam(2005) của TS. Trần Tiến Cường và các tác giả. Nộidung chủ yếu là tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển tậpđoàn kinh tế từ khu vực DNNN, phân tích đánh giá cơ hội và thách thức đối với Tổng công ty nhà nước khi phát triển theo hướng tập đoàn kinh tế, trên cơ sở đó đềxuất các giải pháp chính sách cho quá trình hình thành tập đoàn kinh tế trên cơ sở Tổng công ty nhà nước ở Việt Nam. Những nội dung này được tập hợp từ những nghiên cứu trong khuôn khổ dự án “Hỗ trợ nghiên cứu về tập đoàn kinh tế” do Chínhphủ Việt Nam và Chính phủ Úc tài trợ trong khuôn khổ của Quỹ CEG và do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương thực hiện. - Mô hình tổ chức và quản lý tập đoàn kinh doanh trênthế giới(8/2005) - Bài viết trên Tạp chí tài chính doanh nghiệp của ðoàn Tất Thắng. Nội dung chủ yếu là khái quát về những đặc trưng của tập đoàn kinh tế và giới thiệu một số mô hình cơ cấu tổ chức quản lý tập đoàn của một số nước tiêu biểu như: Mỹ, Nhật, Trung quốc - Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam trở ngại thực tiễn và các gợi ý chính sách (10/2005) - Bài viết trên Tạp chí kinh tế phát triển của TS. Nguyễn Trọng Hoài và Ths.Võ Tất Thắng. Nội dung chủ yếu là nhận xét tiếntrình hình thành tập đoàn kinh tế ở Việt Nam theo một khung lý thuyết cơ sở, từ đógợi ý một số chính sách tác động đến quá trình hình thành các tập đoàn kinh tế Tóm lại, nội dung của các nghiên cứu vừa qua chủ yếu là thống nhất nhận thức những vấn lý luận về tập đoàn kinh tế nói chung, kinh nghiệm tổ chức và xây dựng tập đoàn kinh tế của một số quốc gia thế giới,đồng thời đề ra phương hướng và các giải pháp về cơ chế, tổ chức, chính sách hỗ trợ để hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế ở nước ta dựa trên cơ sở các Tổng côngty nhà nước. Tuy nhiên, những nghiên cứu này vẫn chưa nghiên cứu thực tiễn về thíđiểm thành lập tập đoàn kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Luận án sẽ đi vào nghiên cứu để hệ thống và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về tậpđoàn kinh tế hàng không để từ đó ứng dụng vào điều kiện của Việt Nam.

pdf260 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2107 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hàng không Việt Nam: Định hướng phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- * ---------------- NGUYỄN HẢI QUANG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO MÔ HÌNH TẬP ðOÀN KINH TẾ LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2008 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- * ---------------- NGUYỄN HẢI QUANG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO MÔ HÌNH TẬP ðOÀN KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 62.34.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS ðẶNG NGỌC ðẠI 2. TS NGUYỄN THANH HỘI TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2008 LỜI CAM ðOAN Tôi là Nguyễn Hải Quang. Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. TÁC GIẢ NGUYỄN HẢI QUANG MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam ñoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, ñồ thị MỞ ðẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG KHÔNG 9 1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 9 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế 9 1.1.2. Khái niệm về tập ñoàn kinh tế và tập ñoàn kinh tế hàng không 11 1.1.3. ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 15 1.1.4. Vai trò của tập ñoàn kinh tế hàng không 22 1.2. Tổ chức và quản lý tập ñoàn kinh tế hàng không 25 1.2.1. Cơ cấu tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không 25 1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty mẹ tập ñoàn kinh tế hàng không 32 1.2.3. Cơ cấu quản lý, ñiều hành tập ñoàn kinh tế hàng không 33 1.3. Hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế hàng không 34 1.3.1. Phương thức hình thành và phát triển 34 1.3.2. ðiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không 37 1.3.3. Quy trình và nội dung xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không 42 1.3.4. Vai trò của nhà nước trong việc hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế hàng không 46 1.4. Kinh nghiệm tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới 49 1.4.1. Nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức và xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới 49 1.4.2. Các bài học kinh nghiệm 50 1.5. Tóm tắt chương 1 52 CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ VÀ CÁC ðIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM 55 2.1. Thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam 55 2.1.1. Quá trình hình thành và thí ñiểm thành lập tập ñoàn kinh tế 55 2.1.2. Thực tiễn mô hình các tập ñoàn ñang thí ñiểm 58 2.1.3. Sự khác biệt giữa tập ñoàn kinh tế thí ñiểm và Tổng công ty 91 hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con 63 2.2. Phân tích các ñiều kiện bên trong - Thực trạng của ngành HKVN 64 2.2.1. Quá trình xây dựng và phát triển 64 2.2.2. Tổ chức và quản lý ngành HKVN 67 2.2.3. Các nguồn lực của ngành HKVN 76 2.2.4. Tình hình SXKD của ngành HKVN 85 2.3. Phân tích các ñiều kiện bên ngoài - Môi trường kinh doanh ngành HKVN 92 2.3.1. Môi trường vĩ mô 92 2.3.2. Môi trường ngành HKVN 95 2.4. ðánh giá các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 111 2.4.1. ðánh giá các ñiều kiện bên trong 111 2.4.2. ðánh giá các ñiều kiện bên ngoài 115 2.5. Tóm tắt chương 2 119 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ðOÀN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 121 3.1. Sự cần thiết và quan ñiểm xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 121 3.1.1 Sự cần thiết phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế 121 3.1.2. Quan ñiểm hình thành và xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 123 3.2. Phương án xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124 3.2.1. Phương án hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124 3.2.2. Những ñặc ñiểm chủ yếu của Tập ñoàn HKVN 130 3.3. Quy mô và lộ trình xây dựng Tập ñoàn HKVN 151 3.3.1. Dự báo quy mô ñến năm 2020 151 3.3.2. Lộ trình xây dựng Tập ñoàn HKVN 158 3.4. Giải pháp xây dựng Tập ñoàn HKVN 160 3.4.1. Tập trung ñầu tư phát triển vận tải hàng không – lĩnh vực nòng cốt của Tập ñoàn HKVN 161 3.4.2. Mở rộng ñầu tư ra ngoài vận tải hàng không nhằm tăng tính ñồng bộ của sản phẩm và khả năng sinh lời 170 3.4.3. Cổ phần hóa Tổng công ty HKVN và ñẩy mạnh cổ phần hóa các ñơn vị thành viên ñể tăng khả năng tập trung, tích tụ vốn 173 3.4.4. Kiện toàn tổ chức, quản lý theo hướng tập ñoàn và triển khai thủ tục chuyển sang mô hình tập ñoàn 177 3.5. Kiến nghị 179 3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước 179 3.5.2. Kiến nghị với Bộ giao thông vận tải 181 KẾT LUẬN 182 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ i TÀI LIỆU THAM KHẢO ii PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AAPA: Hiệp hội các hãng hàng không châu Á – Thái bình dương (Association of Airlines Pacific Asia) APEC: Hợp tác kinh tế châu Á - Thái bình dương (Asia-Pacific Economic Cooperation). ASEAN: Hiệp hội các quốc gia khu vực ðông Nam Á (Assosiation of South- East Asia Nation) CLMV: Tiểu vùng Căm-phu-chia, Lào, Mi-an-ma, Việt Nam DCS: Hệ thống kiểm soát ñiểm ñến (Depature Control System) DNNN: Doanh nghiệp nhà nước FAR: Quy chế hàng không liên bang Mỹ (Federal Aviation Regulation) FFP: Chương trình khách hàng thường xuyên (Frequent Flyer Program) FIR: Vùng thông báo bay (Flight Information Region) GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HðQT: Hội ñồng quản trị HKDD: Hàng không dân dụng HKDDVN: Hàng không dân dụng Việt Nam HKVN: Hàng không Việt Nam ICAO: Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Ornigzation) JAR: Quy chế hàng không Châu Âu (Joint Aviation Regulation) SXKD: Sản xuất kinh doanh TDXK: Tín dụng xuất khẩu TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCð: Tài sản cố ñịnh TSLð: Tài sản lưu ñộng VAR: Quy chế hàng không Việt Nam (Vietnam Aviation Regulation) WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Quy mô một số tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới 17 Bảng 1.2: Quy mô vận tải hàng không trong một số tập ñoàn hàng không trên thế giới 20 Bảng 1.3: Các công ty thành viên nằm trong cấu trúc lõi của một số tập ñoàn hàng không trên thế giới 21 Bảng 1.4: Kết quả phân tích ý kiến của chuyên gia về các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không 42 Bảng 2.1: Quy mô và tình hình hoạt ñộng của các Tổng công ty 91 năm 2003 56 Bảng 2.2: Quy mô các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam tại thời ñiểm thành lập 60 Bảng 2.3: Sự khác nhau giữa Tổng công ty theo mô hình mẹ - con và tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam 63 Bảng 2.4: ðóng góp và tương quan tăng trưởng giữa ngành HKVN với GDP 66 Bảng 2.5: Vốn và tài sản của Tổng công ty HKVN giai ñoạn 2001-2006 76 Bảng 2.6: Vốn và tài sản của các doanh nghiệp công ích giai ñoạn 2001-2006 77 Bảng 2.7: Năng lực các cảng HKVN 79 Bảng 2.8: Diện tích ñất tại các cảng HKVN 80 Bảng 2.9: Cơ cấu lực lượng lao ñộng của ngành HKVN năm 2006 82 Bảng 2.10: Kết quả vận chuyển hành khách của Tổng công ty HKVN giai ñoạn 1996-2006 86 Bảng 2.11: Kết quả vận chuyển hàng hoá của Tổng công ty HKVN giai ñoạn 1996-2006 86 Bảng 2.12: Kết quả kinh doanh của Tổng công ty HKVN giai ñoạn 1996-2006 87 Bảng 2.13: Kết quả vận chuyển hành khách của Pacific Airlines giai ñoạn 1996-2006 88 Bảng 2.14: Kết quả vận chuyển hàng hoá của Pacific Airlines giai ñoạn 1996-2006 89 Bảng 2.15: Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp công ích trong ngành HKVN giai ñoạn 1996-2006 90 Bảng 2.16: Thị trường vận tải HKVN giai ñoạn 1990-2006 101 Bảng 2.17: Kết quả dự báo thị trường vận tải hành khách trên thị trường HKVN giai ñoạn 2007-2020 103 Bảng 2.18: Kết quả dự báo thị trường vận tải hàng hóa trên thị trường HKVN giai ñoạn 2007-2020 104 Bảng 2.19: So sánh Vietnam Airlines với các ñối thủ cạnh tranh trực tiếp trên các khu vực thị trường 106 Bảng 2.20: Kết quả phân tích ý kiến của chuyên gia về mức ñộ cạnh tranh trên thị trường hàng không quốc tế Việt Nam 108 Bảng 2.21: Tóm tắt các yếu tố môi trường kinh doanh HKVN 110 Bảng 2.22: Cấu trúc lõi của Tổng công ty HKVN 112 Bảng 2.23: Số lượng hãng hàng không, công ty con của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới 113 Bảng 2.24: Quy mô nguồn lực của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới 114 Bảng 2.25: Quy mô SXKD của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới 115 Bảng 2.26: So sánh Tổng công ty HKVN với ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 117 Bảng 2.27: Tóm tắt các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 118 Bảng 3.1: So sánh các phương án hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 129 Bảng 3.2: Cấu trúc lõi của Tập ñoàn HKVN 139 Bảng 3.3: Kết quả dự báo hành khách vận chuyển ñến năm 2020 152 Bảng 3.4: Kết quả dự báo hàng hóa vận chuyển ñến năm 2020 153 Bảng 3.5: Kết quả dự báo khối lượng luân chuyển ñến năm 2020 154 Bảng 3.6: Kết quả dự báo doanh thu ñến năm 2020 155 Bảng 3.7: Kết quả dự báo ñội máy bay ñến năm 2020 156 Bảng 3.8: Kết quả dự báo quy mô tài sản ñến 2020 157 Bảng 3.9: Kết quả dự báo quy mô lao ñộng ñến 2020 158 Bảng 3.10: Yêu cầu tối thiểu về quy mô ñối với tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 160 Bảng 3.11: Tỷ trọng máy bay sở hữu ñến năm 2020 168 Bảng 3.12: Nhu cầu sử dụng vốn cho vận tải hàng không ñến năm 2020 173 Bảng 3.13: Tỷ suất nợ/vốn chủ sở hữu theo các phương án 175 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ Trang Hình 0.1: Mô hình nghiên cứu 5 Hình 0.2: Quy trình nghiên cứu 5 Hình 1.1: Sơ ñồ yếu tố ngành hàng không dân dụng ngày nay 14 Hình 1.2: Mô hình xác ñịnh các ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 16 Hình 1.3: Mô hình tập ñoàn kinh tế theo cấu trúc tập trung 25 Hình 1.4: Mô hình tập ñoàn kinh tế theo cấu trúc phân quyền hay holdings 26 Hình 1.5: Sơ ñồ tập ñoàn kinh tế theo cấu trúc hỗn hợp 28 Hình 1.6: Mô hình tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không lấy hãng hàng không làm công ty mẹ 29 Hình 1.7: Mô hình tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không công ty mẹ là tổ chức tài chính không trực tiếp SXKD 30 Hình 1.8: Mô hình tổ chức công ty mẹ là hãng hàng không 32 Hình 1.9: Mô hình xác ñịnh các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không 38 Hình 1.10: Quy trình xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không theo con ñường tuần tự phát triển 43 Hình 1.11: Quy trình xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không theo con ñường sắp xếp lại các DNNN 43 Hình 1.12: Mô hình xác ñịnh những nội dung chủ yếu của tập ñoàn kinh tế hàng không 44 Hình 2.1: Mô hình tổ chức hiện tại của Ngành HKVN 67 Hình 2.2: Mô hình tổ chức hiện tại của Tổng công ty HKVN 71 Hình 2.3: Biểu ñồ tương quan giữa GDP và vận tải hàng không trên thế giới giai ñoạn 1987-2005 92 Hình 2.4: Sơ ñồ nguyên lý về sự phụ thuộc của ưu thế so sánh các loại hình vận tải 107 Hình 3.1: Khái quát mô hình tập ñoàn kinh tế hàng không theo phương án phát triển Tổng công ty HKVN 125 Hình 3.2: Khái quát mô hình tập ñoàn kinh tế hàng không theo phương án tổ chức lại ngành HKVN 127 Hình 3.3: Mô hình tổ chức và quản lý Tập ñoàn HKVN 134 Hình 3.4: Mối quan hệ với cơ quan quản lý Nhà nước 144 Hình 3.5: Các cấp ñộ dịch vụ của sản phẩm vận tải hàng không 172 1 MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài Tập ñoàn kinh tế có vai trò rất quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Ở nước ta tập ñoàn kinh tế ñang ñược hình thành phù hợp với công cuộc ñổi mới kinh tế. Ban ñầu là việc thí ñiểm thành lập tập ñoàn kinh doanh theo Quyết ñịnh số 91-TTg của Chính phủ trên cơ sở các Tổng công ty nhà nước có quy mô lớn, tiềm lực mạnh. Theo ñó, Chính phủ ñã thành lập 18 Tổng công ty 91, hoạt ñộng trong hầu hết các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, sau gần 10 năm hoạt ñộng, các Tổng công ty 91 trong giai ñoạn này còn nhiều ñiểm khác biệt so với các những ñặc ñiểm chung của tập ñoàn kinh tế. Từ năm 2004 ñến nay Chính phủ ñã chuyển ñổi các Tổng công ty 91 theo 2 hướng. Thứ nhất, thí ñiểm hình thành tập ñoàn kinh tế ở một số Tổng công ty có ñiều kiện. ðến nay ñã có 08 tập ñoàn ñược thí ñiểm thành lập là: Bưu chính viễn thông, Than khoáng sản, Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt, Công nghiệp tàu thủy, ðiện lực, Dầu khí và Công nghiệp cao su. Các tập ñoàn này ñang kiện toàn bộ máy tổ chức, bộ máy quản lý và chuyển sang hoạt ñộng theo mô hình tập ñoàn kinh tế. Thứ hai, các Tổng công ty 91 còn lại chuyển sang hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con ñể phát triển thành tập ñoàn kinh tế khi ñủ ñiều kiện. Ngành hàng không dân dụng (HKDD) là ngành áp dụng khoa học, công nghệ kỹ thuật hiện ñại, trình ñộ quản lý tiên tiến, có quy mô vốn lớn, hoạt ñộng cả trong và ngoài nước, có sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa học công nghệ, ñào tạo, nghiên cứu triển khai với sản xuất kinh doanh (SXKD). ðối với ngành Hàng không Việt Nam (HKVN), ngày 27/05/1996 Chính phủ thành lập Tổng công ty HKVN theo mô hình Tổng công ty 91 tại Quyết ñịnh 322/Qð-TTg trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp ñộc lập hoạt ñộng kinh doanh trong ngành, do Vietnam Airlines làm nòng cốt. Tiếp theo, ngày 4/4/2003 Chính phủ ñã thí ñiểm chuyển Tổng công ty HKVN sang tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con tại Quyết ñịnh 372/Qð- TTg. Ngoài Cục HKVN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chuyên ngành hàng không, ngành HKVN còn có các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) hoạt ñộng công ích (các Cụm cảng hàng không và Trung tâm quản lý bay) thực hiện chức năng ñảm bảo cho hoạt ñộng vận tải hàng không và một số ñơn vị kinh doanh khác. Hiện nay cùng với chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà nước ñang thực thi chính sách vận tải hàng không nới lỏng hạn chế cạnh tranh, tiến tới tự do hóa bầu trời theo xu hướng chung của thế giới. Quá trình này một mặt ñang tạo ra những cơ hội và triển vọng cho ngành HKVN nói chung và Tổng công ty HKVN 2 nói riêng phát triển; mặt khác cũng làm cho cạnh tranh vận tải hàng không sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn, ñặc biệt là trên thị trường quốc tế. Với quy mô còn nhỏ, năng lực cạnh tranh còn hạn chế, các hãng hàng không của Việt Nam ngày càng phải ñối mặt và cạnh tranh trực tiếp với các hãng và tập ñoàn hàng không lớn trong khu vực và thế giới. Trong bối cảnh ñó yêu cầu phát triển theo mô hình tập ñoàn hàng không ở nước ta là hết sức cần thiết nhằm tăng cường sự liên kết, phân công, hợp tác giữa các doanh nghiệp trong ngành ñể cạnh tranh có hiệu quả với bên ngoài, tạo lợi thế do quy mô và ñịa vị trong các quan hệ thương mại. ðây cũng là một trong những giải pháp ñể ngành HKVN nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Xuất phát từ tầm quan trọng và sự cần thiết trên ñây, tác giả chọn ñề tài “Hàng không Việt Nam - ðịnh hướng phát triển theo mô hình tập ñoàn kinh tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ kinh tế. Hiện nay có nhiều thuật ngữ khác nhau ñể chỉ tập ñoàn kinh tế như: Tập ñoàn doanh nghiệp, tập ñoàn kinh doanh... Tuy nhiên, theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành trung ương ðảng khóa IX về tiếp tục sắp xếp, ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN, luận án xin sử dụng thuật ngữ “tập ñoàn kinh tế”. Thuật ngữ này cũng phù hợp với thuật ngữ chung trên thế giới về tập ñoàn kinh tế hàng không. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài Xuất phát từ nhu cầu hình thành các tập ñoàn kinh tế ở nước ta, trong thời gian qua ñã có một số nhà khoa học và các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu về tập ñoàn kinh tế. Khái quát về những nghiên cứu liên quan ñến chủ ñề nghiên cứu của ñề tài như sau: - Thành lập và quản lý các tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam (1996) của GS.TS. Nguyễn ðình Phan và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày những cơ sở lý luận chung về tập ñoàn kinh doanh, những nhận xét ban ñầu về mô hình kinh tế này, ñồng thời ñưa ra những khuyến nghị nhằm ñảm bảo cho mô hình này ở Việt Nam hoạt ñộng có hiệu quả. Ngoài ra, các tác giả còn giới thiệu một số mô hình tập ñoàn kinh doanh ở một số nước thuộc các khu vực trên thế giới và những bài học kinh nghiệm rút ra từ những mô hình ñó. - Những giải pháp cơ bản nhằm hình thành và phát triển tập ñoàn kinh doanh Việt Nam hiện nay (1999) - Luận án tiến sỹ của Nguyễn Thị Bích Loan. Nội dung chủ yếu là nghiên cứu trực trạng một số mô hình kinh doanh cũng như ñịnh hướng thành lập tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam ñể ñề ra các giải pháp cơ bản ñảm bảo sự hình thành và phát triển tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam. 3 - Mô hình tập ñoàn kinh tế trong công nghiệp hóa, hiện ñại hóa (2002) của GS.TSKH. Vũ Huy Từ và các tác giả. Nội dung chủ yếu là trình bày cơ sở lý luận và kinh nghiệm thế giới về tập ñoàn kinh tế; ñánh giá thực trạng các Tổng công ty nhà nước; ñồng thời ñề ra mô hình tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam và các giải pháp quản lý vĩ mô của Nhà nước ñể hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. - Tập ñoàn kinh doanh – nhu cầu hình thành và phát triển ở Việt Nam (8/2003) - ðề tài nghiên cứu khoa học của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. Nội dung chủ yếu là làm sáng tỏ lý do và ý nghĩa của việc thành lập tập ñoàn kinh doanh và kiến nghị cơ chế, chính sách hình thành và phát triển tập ñoàn kinh doanh ở Việt Nam. - Tập ñoàn kinh doanh – Liên kết giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với các doanh nghiệp lớn – kinh nghiệm của Trung quốc - Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 9/2003 dưới sự hỗ trợ của dự án VIE 01/012. Nội dung chủ yếu là trao ñổi, thảo luận về những vấn ñề liên quan ñến sự hình thành và phát triển của tập ñoàn kinh tế trong quá trình ñổi mới nền kinh tế Trung Quốc, từ ñó rút ra những kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam. - ðề án hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế trên cơ sở Tổng công ty nhà nước - Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 12/2003 dưới sự hỗ trợ của dự án VIE 01/025. Nội dung chủ yếu là lấy ý kiến rộng rãi về nội dung của ñề án hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế trên cơ sở các Tổng công ty nhà nước. - Tập ñoàn kinh tế - các vấn ñề thực tiễn và ñề xuất chính sách - Hội thảo khoa học do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương tổ chức tháng 5/2005. Nội dung chủ yếu là tiếp tục làm rõ các ñặc ñiểm, bản chất của một tập ñoàn kinh tế; từ ñó ñề xuất ñịnh hướng hình thành và phương pháp hình thành các tập ñoàn, các cơ chế, giải pháp hỗ trợ, tạo ñiều kiện ñối với các tổng công ty có tiềm năng hoặc ñang có dự kiến chuyển thành các tập ñoàn kinh tế. - Tập ñoàn kinh tế - Lý luận và kinh nghiệm quốc tế ứng dụng vào Việt Nam (2005) của TS. Trần Tiến Cường và các tác giả. Nội dung chủ yếu là tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế từ khu vực DNNN, phân tích ñánh giá cơ hội và thách thức ñối với Tổng công ty nhà nước khi phát triển theo hướng tập ñoàn kinh tế, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp chính sách cho quá trình hình thành tập ñoàn kinh tế trên cơ sở Tổng công ty nhà nước ở Việt Nam. Những nội dung này ñược tập hợp từ những nghiên cứu trong khuôn khổ dự án “Hỗ trợ nghiên cứu về tập ñoàn kinh tế” do Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Úc tài trợ trong khuôn khổ của Quỹ CEG và do Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương thực hiện. 4 - Mô hình tổ chức và quản lý tập ñoàn kinh doanh trên thế giới (8/2005) - Bài viết trên Tạp chí tài chính doanh nghiệp của ðoàn Tất Thắng. Nội dung chủ yếu là khái quát về những ñặc trưng của tập ñoàn kinh tế và giới thiệu một số mô hình cơ cấu tổ chức quản lý tập ñoàn của một số nước tiêu biểu như: Mỹ, Nhật, Trung quốc… - Tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam trở ngại thực tiễn và các gợi ý chính sách (10/2005) - Bài viết trên Tạp chí kinh tế phát triển của TS. Nguyễn Trọng Hoài và Ths.Võ Tất Thắng. Nội dung chủ yếu là nhận xét tiến trình hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam theo một khung lý thuyết cơ sở, từ ñó gợi ý một số chính sách tác ñộng ñến quá trình hình