Cạnh tranh là bản chất và là cơ chế vận hành chủ yếu có tính chất kinh ñiển
của kinh tế thị trường, là ñộng lực thúc ñẩy sản xuất phát triển, ñổi mới công nghệ,
kỹ thuật, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều lợi ích cho xã
hội và sự lựa chọn của người tiêu dùng. Còn ñộc quyền kinh doanh là một hình thái
của cấu trúc thị trường, ñược hình thành bởi nhiều nguyên nhân khác nhau và gây ra
những tổn thất và hậu quả lớn cho xã hội như kìm hãm sản xuất, hạn chế sản lượng,
tăng giá bán, gây thiệt hại cho người tiêu dùng; ñồng thời còn ngăn cản tự do kinh
doanh, cản trở cạnh tranh, không có ñộng lực và quan tâm ñến cải tiến công nghệ,
kỹ thuật và phương thức quản lý v.v.
ðể phát huy những lợi ích của cạnh tranh và duy trìmôi trường cạnh tranh,
ñồng thời kiểm soát và hạn chế các mặt tiêu cực củañộc quyền thì vai trò của nhà
nước rất quan trọng và có tính chất quyết ñịnh.
Trong thời gian vừa qua, với hệ thống các chính sách triển khai thực thi ở Việt
Nam ñã góp phần quan trọng tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, hoạt ñộng
kinh doanh thuận lợi và có hiệu quả, năng lực cạnh tranh và thứ hạng cạnh tranh của
các doanh nghiệp và của Việt Nam ngày càng ñược cảithiện, từng bước khẳng ñịnh
ñược vị thế trên thị trường quốc tế. Song, hệ thốngcác chính sách của Chính phủ vẫn
nghiêng nhiều về giảm bớt khó khăn ,giảm bớt bất lợi chứ chưa tạo ra những tác ñộng
hỗ trợ pháp lý về môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình ñẳng và kiểm soát ñộc
quyền trong kinh doanh. Các chính sách chưa phản ánh ñúng quy luật vận ñộng của
nền kinh tế. Hệ thống các chính sách còn thiếu ñồngbộ, phản ứng thụ ñộng, mang
tính chất tình thế, ngắn hạn, thiếu tầm nhìn xa, thực thi chính sách còn có “ñộ trễ”
nhất ñịnh, thậm chí còn có chính sách thiếu nhất quán với nhau, nhiều hỗ trợ, ưu ñãi
của chính sách không ñược triển khai, chỉ nằm trên quy ñịnh, văn bản v.v
Các cải cách, sửa ñổi và bổ sung chính sách thường mang tính chắp vá, chạy
theo "vấn ñề phát sinh, ñi sau thực tiễn". Nguyên nhân chính của thực trạng này là
do công tác lập và quản lý chính sách "thiếu vắng" vai trò phân tích, ñánh giá chính
sách một cách khoa học trước và sau khi chính sách ñược thực thi.
2
Mặt khác, nước ta ñang ở trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế ngày càng sâu rộng. ðiều ñó có nghĩa là thị trường ngày càng ñược mở rộng, các
cơ hội và rủi ro trong kinh doanh nhiều hơn, phải ñối mặt với những thách thức và
cạnh tranh quyết liệt hơn Với tư cách là người quản lý xã hội và ñiều hành nền
kinh tế của ñất nước, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách hiện tại,
nghiên cứu, hoạch ñịnh các chính sách mới theo hướng bảo ñảm tự do kinh doanh,
duy trì cạnh tranh, giảm ñộc quyền và tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình
ñẳng giữa các chủ thể kinh tế; ñồng thời nó là côngcụ hỗ trợ pháp lý ñắc lực ñể
kiểm soát, hạn chế ñộc quyền và chống cạnh tranh không lành mạnh, nhằm góp
phần tái cấu trúc nền kinh tế, thay ñổi mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế.
Xuất phát từ thực trạng trên, cũng như tính cấp thiết và tính thời sự của nó, tác
giả lựa chọn ñề tài: “Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền kinh
doanh ở Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ.
207 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
------------- -------------
®ång thÞ hµ
HOµN THIÖN CHÝNH S¸CH C¹NH TRANH
Vµ KIÓM SO¸T §éC QUYÒN KINH DOANH ë VIÖT NAM
TRONG §IÒU KIÖN HéI NHËP KINH TÕ QUèC TÕ
Chuyên ngành : Kinh tế học (Kinh tế vi mô)
Mã số : 62310101
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phạm Văn Minh
Hµ néi, n¨m 2013
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu nêu trong Luận án là hoàn toàn trung thực.
Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng ñược ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
ðồng Thị Hà
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ðỒ, KHUNG CHỮ................................ vi
PHẦN MỞ ðẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU..................................12
1.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................12
1.2. Phân loại công trình nghiên cứu theo hình thức công bố ..........................12
1.2.1. Sách tham khảo/ Chuyển khảo và các chương trình, dự án........................12
1.2.2. Các báo cáo thường niên của Bộ, Ngành....................................................18
1.2.3. Kỷ yếu, tạp chí và ñề tài khoa học..............................................................20
1.3. ðánh giá chung phần tổng quan và những vấn ñề ñặt ra..........................21
1.3.1. Các cách tiếp cận khác nhau về chính sách cạnh tranh và ñộc quyền........21
1.3.2. Những ñồng thuận về chính sách cạnh tranh của các công trình ...............23
1.3.3. Các vấn ñề ñặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ..................................................29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................33
CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH
CẠNH TRANH VÀ KIỂM SOÁT ðỘC QUYỀN KINH DOANH....................34
2.1. Cạnh tranh và ñộc quyền..............................................................................34
2.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh ............................................................35
2.1.2. ðộc quyền - Quá trình hình thành và hậu quả ...........................................44
2.2. Pháp luật cạnh tranh về kiểm soát ñộc quyền ............................................46
2.2.1. Mục tiêu của pháp luật cạnh tranh về kiểm soát ñộc quyền .......................46
2.2.2. Nội dung của pháp luật cạnh tranh về kiểm soát ñộc quyền và những
tiêu chí ñể ñánh giá ...............................................................................................47
2.3. Vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước về cạnh tranh ñối với kiểm
soát ñộc quyền.......................................................................................................49
iii
2.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về hoạch ñịnh và thực thi
chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền kinh doanh - những bài
học cho việt nam ...................................................................................................55
2.4.1. Tính quốc tế của chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền...............55
2.4.2. Kiểm soát tập trung kinh tế theo mô hình Mỹ............................................58
2.4.3. Kiểm soát tập trung kinh tế theo mô hình Châu Âu ...................................59
2.4.4. Chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền của một số nước và
những kinh nghiệm ...............................................................................................59
2.4.5. Bài học cho Việt Nam.................................................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................70
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CẠNH TRANH - ðỘC QUYỀN VÀ CÁC
CHÍNH SÁCH ðIỀU CHỈNH Ở VIỆT NAM......................................................71
3.1. Thực trạng cạnh tranh và ñộc quyền ở Việt Nam......................................71
3.1.1. Thực trạng cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh..............................71
3.1.2. Thực trạng ñộc quyền nhà nước và hậu quả ...............................................75
3.2. Thực trạng chính sách và pháp luật cạnh tranh về kiểm soát và ñiều
chỉnh ñộc quyền ở Việt Nam................................................................................79
3.2.1. Các chính sách ñiều chỉnh trực tiếp ............................................................80
3.2.2. Các chính sách ñiều chỉnh gián tiếp ...........................................................91
3.3. ðánh giá chung thực trạng chính sách cạnh tranh về kiểm soát ñộc quyền...126
3.3.1 Những ưu ñiểm ..........................................................................................126
3.3.2. Những hạn chế ..........................................................................................128
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................132
CHƯƠNG 4 QUAN ðIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH CẠNH TRANH VÀ KIỂM SOÁT ðỘC QUYỀN KINH DOANH Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................133
4.1. Hội nhập kinh tế quốc tế và những vấn ñề ñặt ra ñể hoàn thiện chính sách ..133
4.1.1. Kinh tế thế giới và những tác ñộng ñến kinh tế Việt Nam .......................133
4.1.2. Kinh tế Việt Nam - Hội nhập và phát triển...............................................134
iv
4.1.3. Những vấn ñề ñặt ra ñể hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát
ñộc quyền ở Việt Nam ........................................................................................137
4.2. Những quan ñiểm hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc
quyền ở Việt Nam ...............................................................................................138
4.2.1. Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền phải phù hợp
với quan ñiểm, ñường lối và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ðảng
và Nhà nước ........................................................................................................141
4.2.3. Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền phải tôn
trọng quyền tự do và tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp................................143
4.2.4. Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền phải bảo ñảm
tính hiệu quả và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.......................................143
4.2.5. Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền phải phù hợp
với văn hóa và ñạo ñức kinh doanh của Việt Nam.............................................144
4.3. Những giải pháp hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc
quyền ở Việt Nam ...............................................................................................147
4.3.1. Hoàn thiện, bổ sung và cụ thể hóa trong các văn bản hướng dẫn thi
hành các ñiều luật cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền.......................................148
4.3.2. Phát huy vai trò của Nhà nước, tạo ra sự ñồng bộ giữa các chính sách
và cơ chế ñiều chỉnh, kiểm soát ñộc quyền ñể hoàn thiện cấu trúc thị trường152
4.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự báo thị trường và năng lực
cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế Việt Nam.....................................................155
4.3.4. Hoàn thiện các cơ quan quản lý nhà nước về cạnh tranh .........................158
4.3.5. Các nhóm giải pháp khác..........................................................................160
TÓM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................................163
KẾT LUẬN ............................................................................................................164
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ðà CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ................................................................................................................169
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................170
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Hiệp hội các nước ðông Nam Á
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
ðTNN ðầu tư nước ngoài
EC Ủy ban Châu Âu
EU Liên minh Châu Âu
EURO ðồng tiền chung Châu Âu
FDI Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Hiệp ñịnh thương mại tự do
GCI Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu
GDP Tổng sản phẩm quốc dân
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
USD ðô la Mỹ
VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
WB Ngân hàng Thế giới
WEF Diễn ñàn kinh tế thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XK Xuất khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
XTTM Xúc tiến thương mại
VNCQLKTTW Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
CQLCT Cục Quản lý cạnh tranh
OECD Tổ chức phát triển và Hợp tác kinh tế
DFID Bộ phát triển quốc tế Anh
TTKT Tập trung kinh tế
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ðỒ, KHUNG CHỮ
BẢNG
Bảng 3.1. Hoạt ñộng M&A theo ngành ở Việt Nam năm 2011 ............................... 88
Bảng 3.2. Thống kê các vụ việc TTKT ñược thông báo ñến Cục QLCT ................. 89
Bảng 3.3. Thuế quan trung bình MFN của Việt Nam và một số nước trong khu
vực theo ngành (%)................................................................................ 101
Bảng 3.4 Tỷ lệ bảo hộ thực tế và danh nghĩa của các mặt hàng có thể xuất nhập
khẩu dưới tác ñộng của các cam kết hội nhập (%) ................................ 102
Bảng 3.5. Tỷ lệ hỗ trợ thực tế của một số ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (%) . 103
Bảng 3.6. Tỷ giá bình quân trong kỳ của Việt Nam và một số nước trên thế giới . 107
Bảng 3.7. Một số mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam....................... 108
Bảng 3.8. Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của một số nước trong
khu vực và thế giới qua các năm ........................................................... 109
Bảng 3.9. Kim ngạch xuất nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất Việt Nam năm
2011 và so với cùng kỳ năm 2010 ......................................................... 111
Bảng 3.10. Thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng giầy dép Việt Nam............. 112
Bảng 3.11. Chỉ số phát triển hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam (năm trước = 100) 112
Bảng 3.12. Chỉ số giá xuất nhập khẩu chung qua các năm của Việt Nam (năm
trước = 100) ........................................................................................... 113
Bảng 3.13. Tình hình ñầu tư vào một số ngành kinh tế của Việt Nam (tính theo
giá thực tế) ............................................................................................. 115
Bảng 3.14. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ ñầu tư cơ sở hạ tầng du lịch Việt Nam .. 115
Bảng 3.15. So sánh chi phí giá thuê ñất của 2 thành phố Việt Nam với một số
nước trong khu vực (Giai ñoạn 2008 - 2009) ........................................ 116
Bảng 3.16. Bảng xếp thứ hạng kết cấu hạ tầng của Việt Nam, Trung Quốc và
Thái Lan với các nước (giai ñoạn 2008 - 2009) .................................... 116
Bảng 3.17. Tình hình chi ngân sách nhà nước cho hoạt ñộng tài chính - ngân
hang của Việt Nam ............................................................................... 122
Bảng 3.18. So sánh lãi suất tín dụng nhà nước với lãi suất tín dụng thương mại
thông thường.......................................................................................... 123
Bảng 3.19. Tình hình thực hiện cho vay ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu từ chính
sách tín dụng nhà nước .......................................................................... 123
vii
HÌNH
Hình 3.1: Tổng số doanh nghiệp ñăng ký thành lập và ñang hoạt ñộng ñến thời
ñiểm 31/12 của các năm từ 2005 - 2011.................................................. 72
Hình 3.2. Số lượng và giá trị M&A tại Việt Nam (2003 - Q1/2012) ....................... 86
Hình 4.1. Một số giải pháp có hiệu quả ñể tái cấu trúc DNNN .............................. 155
SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1. Tác ñộng của tỷ giá ñến môi trường kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu... 106
Sơ ñồ 3.2. Tác ñộng của chính sách ñầu tư phát triển khoa học và công nghệ ...... 117
Sơ ñồ 3.3. Tác ñộng của chính sách ñầu tư phát triển giáo dục và ñào tạo ............ 119
Sơ ñồ 3.4. Tác ñộng của chính sách tín dụng nhà nước.......................................... 121
Sơ ñồ 4.1. Phân tích, ñánh giá và dự báo thị trường bên ngoài .............................. 156
Sơ ñồ 4.2. Phân tích, ñánh giá và dự báo môi trường ngành và doanh nghiệp....... 157
Sơ ñồ 4.3. Những yếu tố chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn bộ nền
kinh tế .................................................................................................... 158
KHUNG CHỮ
Khung 2.1. Vai trò của Nhà nước và ñiều kiện của chính sách cạnh tranh, kiểm
soát ñộc quyền ......................................................................................... 52
Khung 2.2. Những kinh nghiệm nổi bật về chính sách cạnh tranh và kiểm soát
ñộc quyền của một số nước ..................................................................... 67
Khung 3.1. Một số lĩnh vực ñộc quyền ở Việt Nam [74] ......................................... 76
Khung 3.2. Khi ñộc quyền Nhà nước biến thành ñộc quyền doanh nghiệp ............. 77
Khung 3.3. Thực trạng lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ñộc quyền ở Việt Nam ... 85
Khung 3.4. Quy ñịnh pháp luật về kiểm soát ñộc quyền ........................................ 131
Khung 4.1. Các sự kiện xảy ra hơn 25 năm qua ảnh hưởng ñến môi trường kinh
doanh của Việt Nam .............................................................................. 135
Khung 4.2. Các hành vi bị cấm theo pháp luật cạnh tranh của Việt Nam .............. 140
1
PHẦN MỞ ðẦU
1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Cạnh tranh là bản chất và là cơ chế vận hành chủ yếu có tính chất kinh ñiển
của kinh tế thị trường, là ñộng lực thúc ñẩy sản xuất phát triển, ñổi mới công nghệ,
kỹ thuật, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều lợi ích cho xã
hội và sự lựa chọn của người tiêu dùng. Còn ñộc quyền kinh doanh là một hình thái
của cấu trúc thị trường, ñược hình thành bởi nhiều nguyên nhân khác nhau và gây ra
những tổn thất và hậu quả lớn cho xã hội như kìm hãm sản xuất, hạn chế sản lượng,
tăng giá bán, gây thiệt hại cho người tiêu dùng; ñồng thời còn ngăn cản tự do kinh
doanh, cản trở cạnh tranh, không có ñộng lực và quan tâm ñến cải tiến công nghệ,
kỹ thuật và phương thức quản lý v.v..
ðể phát huy những lợi ích của cạnh tranh và duy trì môi trường cạnh tranh,
ñồng thời kiểm soát và hạn chế các mặt tiêu cực của ñộc quyền thì vai trò của nhà
nước rất quan trọng và có tính chất quyết ñịnh.
Trong thời gian vừa qua, với hệ thống các chính sách triển khai thực thi ở Việt
Nam ñã góp phần quan trọng tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, hoạt ñộng
kinh doanh thuận lợi và có hiệu quả, năng lực cạnh tranh và thứ hạng cạnh tranh của
các doanh nghiệp và của Việt Nam ngày càng ñược cải thiện, từng bước khẳng ñịnh
ñược vị thế trên thị trường quốc tế. Song, hệ thống các chính sách của Chính phủ vẫn
nghiêng nhiều về giảm bớt khó khăn ,giảm bớt bất lợi chứ chưa tạo ra những tác ñộng
hỗ trợ pháp lý về môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình ñẳng và kiểm soát ñộc
quyền trong kinh doanh. Các chính sách chưa phản ánh ñúng quy luật vận ñộng của
nền kinh tế. Hệ thống các chính sách còn thiếu ñồng bộ, phản ứng thụ ñộng, mang
tính chất tình thế, ngắn hạn, thiếu tầm nhìn xa, thực thi chính sách còn có “ñộ trễ”
nhất ñịnh, thậm chí còn có chính sách thiếu nhất quán với nhau, nhiều hỗ trợ, ưu ñãi
của chính sách không ñược triển khai, chỉ nằm trên quy ñịnh, văn bản v.v…
Các cải cách, sửa ñổi và bổ sung chính sách thường mang tính chắp vá, chạy
theo "vấn ñề phát sinh, ñi sau thực tiễn". Nguyên nhân chính của thực trạng này là
do công tác lập và quản lý chính sách "thiếu vắng" vai trò phân tích, ñánh giá chính
sách một cách khoa học trước và sau khi chính sách ñược thực thi.
2
Mặt khác, nước ta ñang ở trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế ngày càng sâu rộng. ðiều ñó có nghĩa là thị trường ngày càng ñược mở rộng, các
cơ hội và rủi ro trong kinh doanh nhiều hơn, phải ñối mặt với những thách thức và
cạnh tranh quyết liệt hơn… Với tư cách là người quản lý xã hội và ñiều hành nền
kinh tế của ñất nước, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách hiện tại,
nghiên cứu, hoạch ñịnh các chính sách mới theo hướng bảo ñảm tự do kinh doanh,
duy trì cạnh tranh, giảm ñộc quyền và tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình
ñẳng giữa các chủ thể kinh tế; ñồng thời nó là công cụ hỗ trợ pháp lý ñắc lực ñể
kiểm soát, hạn chế ñộc quyền và chống cạnh tranh không lành mạnh, nhằm góp
phần tái cấu trúc nền kinh tế, thay ñổi mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế.
Xuất phát từ thực trạng trên, cũng như tính cấp thiết và tính thời sự của nó, tác
giả lựa chọn ñề tài: “Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền kinh
doanh ở Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ.
2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
Trên cơ sở tổng hợp và luận giải rõ hơn một số vấn ñề lý luận về mối quan hệ
nhân quả và ñối lập nhau giữa cạnh tranh và ñộc quyền, giữa chính sách cạnh tranh
và kiểm soát ñộc quyền. Trong ñó, pháp luật cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền là
hợp phần và nội hàm quan trọng nhất của chính sách cạnh tranh. ðồng thời, qua
phân tích, ñánh giá tình hình thực thi chính sách này ở Việt Nam, cũng như kết hợp
với những kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, cùng với bối cảnh thay ñổi
của môi trường toàn cầu, ñặc biệt là sự thay ñổi của cấu trúc và quan hệ thị trường,
của công nghệ kỹ thuật số v.v.. Tác giả sẽ kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước
cần phải sửa ñổi, bổ sung và ñiều chỉnh một số chế tài và quy phạm pháp luật nhằm
hoàn thiện hơn nữa chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền ở Việt Nam, ñể
chính sách này thực sự là công cụ pháp lý hữu hiệu của Nhà nước trong việc tạo lập
và duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình ñẳng và ñảm bảo thực hiện ñầy ñủ
các nguyên tắc nền tảng của cạnh tranh là tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh và
không phân biệt ñối xử. Từ các vấn ñề này, tác giả ñã xác ñịnh mục ñích nghiên cứu
3
tổng quát của ñề tài luận án là phát huy vai trò của Nhà nước thông qua hệ thống
các chính sách cạnh tranh và kiểm soát ñộc quyền ñể tạo ra môi trường kinh doanh
và cạnh tranh lành mạnh, bình ñẳng và có hiệu quả, ñồng thời tạo ñiều kiện cho Việt
Nam thực hiện ñầy ñủ các cam kết kinh tế quốc tế. Vì vậy, luận án sẽ tiến hành
phân tích, ñánh giá tác ñộng trực tiếp và gián tiếp của hệ thống chính sách này ñể
hoàn thiện các chính sách hiện tại, nghiên cứu, kiến nghị Nhà nước xây dựng một số
chính sách hỗ trợ mới ñồng bộ, nhất quán ñể duy trì cạnh tranh, bảo ñảm tự do kinh
doanh, tự do thương mại và ổn ñịnh phát triển. ðồng thời ñưa ra những quan ñiểm và
giải pháp chính sách có hiệu lực hơn ñể kiểm soát và tái cấu trúc các doanh nghiệp
ñộc quyền và các tập ñoàn kinh tế nhà nước theo hướng hạn chế ñộc quyền, chuyển
dần sang thị trường cạnh tranh, bảo ñảm lợi ích cho xã hội và người tiêu dùng.
Dựa vào mục ñích tổng quát trên, ñề tài ng