Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam ñang là môi trường còn rất mới
mẻ, hấp dẫn ñối với các nhà ñầu tư. Song, ñể lựa chọn mã chứng khoán ñầu tư, các
nhà ñầu tư phải dựa vào rất nhiều nguồn thông tin; trong ñó, thông tin từ báo cáo
thường niên (BCTN) của các tổ chức niêm yết là một trong những nguồn thông tin
quan trọng, ñáng tin cậy ñể các nhà ñầu tư ra quyếtñịnh. Báo cáo tài chính (BCTC)
và BCTN phản ánh khả năng và tiềm lực tài chính, anninh tài chính và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Phân tích và ñánh giá các chỉ tiêu tài chính
thông qua các BCTN của các công ty cổ phần (CTCP) niêm yết là cách thức mà nhà
ñầu tư “chọn mặt gửi vàng” có cơ sở, tránh tình trạng ñầu tư theo kiểu “tâm lý”,
"ñám ñông".
TTCK tập trung ở Việt Nam chính thức ñi vào hoạt ñộng từ tháng 7 năm
2000, cách ñây khoảng hơn 10 năm. Nếu so với các nước phát triển trên thế giới,
TTCK Việt Nam còn rất non trẻ. Tại những phiên giaodịch chứng khoán (GDCK)
ñầu tiên, ngày 28/07/2000, TTCK Việt Nam mới chỉ có2 CTCP niêm yết. Tính ñến
năm 2005, số lượng các CTCP niêm yết ñã lên tới 27 DN; trong ñó, 20 công ty niêm
yết ñược hình thành từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhànước (DNNN) [26, tr.81]. Hệ
thống thông tin trong giai ñoạn này của các công tycòn chịu ảnh hưởng nhiều của hệ
thống quản lý cũ, quan ñiểm, tư tưởng dựa vào ngân sách nhà nước cấp. Từ năm
2006 ñến nay, TTCK Việt Nam ñã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô
và chất lượng, với sự tham gia ñông ñảo của các tổ chức niêm yết, nhà ñầu tư. Hàng
hóa trên thị trường và các công ty môi giới ngày càng tăng. ðến nay, số lượng DN
niêm yết trên cả 2 sàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) và Hà Nội vào khoảng
600 doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh của TTCK Việt Nam, yêu
cầu về công khai, minh bạch trong công bố thông tintrên phạm vi rộng và kịp thời ñã
trở thành bắt buộc với các công ty niêm yết. Tuy nhiên, các thông tin công bố của các
công ty niêm yết Việt Nam còn thiếu tính minh bạch.Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế (OECD) phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) tháng 6
2
năm 2006 ñã công bố bản báo cáo ñánh giá tình hình quản trị của các công ty Việt
Nam, trong ñó, nguyên tắc về công bố thông tin và tính minh bạch của thông tin về
cơ bản không ñược các công ty Việt Nam tuân thủ [26, tr.81]. Luật Chứng khoán Việt
Nam ñã quy ñịnh tại khoản 1 và 2 ðiều 16, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có báo
cáo tài chính (BCTC) năm ñược kiểm toán, công ty ñại chúng phải công bố thông tin
ñịnh kỳ về BCTC năm. Theo quy ñịnh về công bố thôngtin tại khoản 1 mục II của
Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính, thời hạn
hoàn thành BCTC năm chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và thời
hạn nộp BCTN chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn hoàn thành báo cáo
tài chính. Song, trên thực tế, BCTN còn ñến chậm với các nhà ñầu tư.
BCTN ñóng vai trò rất quan trọng, nó là ngôn ngữ của hoạt ñộng kinh doanh
của các CTCP niêm yết mà nhờ có ngôn ngữ ñó, nhà ñầu tư mới có cơ sở ñưa ra
ñược quyết ñịnh ñúng ñắn, kịp thời. Ở Việt Nam, việc quy ñịnh về công bố BCTN
ñối với các tổ chức niêm yết mới xuất hiện từ năm 2007 tại Thông tư 38/TT-BTC
BTC ngày 18 tháng 4 năm 2007 và sau ñó ñược sửa ñổitheo Thông tư số 09/TTBTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính. Tuynhiên, qua thời gian thực
hiện công bố thông tin, các BCTN của các CTCP niêm yết còn bộc lộ nhiều hạn
chế, thiếu thống nhất và chưa hoàn chỉnh, gây nhiềukhó khăn cho các nhà ñầu tư và
những người sử dụng thông tin. Ngoài ra, thông tin trên BCTN hiện tại chưa thích
hợp cho phân tích, ñánh giá hiệu quả kinh doanh mà vẫn thiên nhiều về phục vụ nhu
cầu kiểm soát của Nhà nước. ðiều này một mặt do hệ thống BCTN chưa thực sự
khoa học, hợp lí và thống nhất, mặt khác do bản thân các công ty niêm yết chưa
nhận thức ñúng về vai trò của BCTN. Vì thế, việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
BCTN của các CTCP niêm yết trên TTCK ñang là vấn ñề cấp bách và cần thiết
phục vụ việc ra quyết ñịnh của các nhà ñầu tư chứngkhoán, góp phần ñưa TTCK
Việt Nam ñi vào ổn ñịnh, ñúng hướng và hội nhập.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của hệ thống BCTN trong các CTCP niêm
yết, sau một thời gian nghiên cứu, tác giả lựa chọnñề tài: “Hoàn thiện hệ thống
báo cáo thường niên trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”ñể làm luận án tiến sĩ của mình.
210 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hệ thống báo cáo thường niên trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bé gi¸o dôc v ® o t¹o
tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Lª ThÞ Tó Oanh
ho n thiÖn hÖ thèng b¸o c¸o th−êng niªn
trong c¸c c«ng ty cæ phÇn niªm yÕt trªn
thÞ tr−êng chøng kho¸n viÖt nam
luËn ¸n tiÕn sÜ kinh doanh v qu¶n lý
H Néi 2012
bé gi¸o dôc v ® o t¹o
tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Lª ThÞ Tó Oanh
ho n thiÖn hÖ thèng b¸o c¸o th−êng niªn
trong c¸c c«ng ty cæ phÇn niªm yÕt trªn
thÞ tr−êng chøng kho¸n viÖt nam
Chuyên ngành : K toán (k toán, ki m toán và phân tích)
Mã s : 62.34.30.01
luËn ¸n tiÕn sÜ kinh doanh v qu¶n lý
Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. GS. TS. NGUY N VĂN CÔNG
2. PGS. TS. NGUY N NĂNG PHÚC
H Néi 2012
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. Các k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có
ngu n g c rõ ràng và chưa t ng ñư c ai công b trong
b t c công trình nào khác.
TÁC GI
Lê Th Tú Oanh
M C L C
Trang
TRANG PH BÌA
L I CAM ðOAN
M C L C
DANH M C CÁC B NG
DANH M C CÁC HÌNH
DANH M C CH VI T T T
M ð U 1
T NG QUAN NGHIÊN C U 8
Chương 1: CƠ S LÝ LU N V H TH NG BÁO CÁO THƯ NG NIÊN
TRONG CÁC CÔNG TY C PH N NIÊM Y T TRÊN TH
TRƯ NG CH NG KHOÁN 11
1.1. Báo cáo thư ng niên và m i quan h gi a báo cáo thư ng niên v i
báo cáo tài chính 11
1.1.1. B n ch t và vai trò c a báo cáo thư ng niên 11
1.1.2. Phân lo i thông tin trong báo cáo thư ng niên 15
1.1.3. Các nhân t nh hư ng ñ n báo cáo thư ng niên 17
1.1.4. M i quan h gi a báo cáo thư ng niên và báo cáo tài chính 22
1.2. H th ng báo cáo thư ng niên c a các công ty c ph n niêm y t trên
th trư ng ch ng khoán 29
1.2.1. Th trư ng ch ng khoán và ch c năng c a th trư ng ch ng khoán 29
1.2.2. ð c ñi m c a các công ty c ph n niêm y t trên th trư ng ch ng
khoán có nh hư ng ñ n h th ng báo cáo thư ng niên 32
1.2.3. H th ng báo cáo thư ng niên trong các công ty c ph n niêm y t trên
th trư ng ch ng khoán 34
1.3. H th ng báo cáo thư ng niên c a các công ty c ph n niêm y t trên
th trư ng ch ng khoán t i m t s nư c trên th gi i và bài h c
kinh nghi m cho Vi t Nam 35
1.3.1. Báo cáo thư ng niên t i m t s nư c trên th gi i 35
1.3.2. Bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam 44
K t lu n chương 1 46
Chương 2: TH C TR NG H TH NG BÁO CÁO THƯ NG NIÊN
C A CÁC CÔNG TY C PH N NIÊM Y T TRÊN TH
TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM 47
2.1. T ng quan v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam và các công ty c
ph n niêm y t trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam 47
2.1.1. L ch s hình thành và phát tri n 47
2.1.2. ð c ñi m ho t ñ ng kinh doanh c a các công ty c ph n niêm y t trên
th trư ng ch ng khoán Vi t Nam 51
2.1.3. Vai trò c a công ty c ph n niêm y t trên th trư ng ch ng khoán
Vi t Nam 54
2.2. H th ng báo cáo thư ng niên trong các công ty c ph n niêm y t
trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam 55
2.2.1. Th c tr ng h th ng báo cáo thư ng niên theo quy ñ nh c a pháp lu t
Vi t Nam 55
2.2.2. Th c tr ng h th ng báo cáo thư ng niên c a các công ty c ph n
niêm y t 62
2.2.3. ðánh giá th c tr ng h th ng báo cáo thư ng niên trong các công ty c
ph n niêm y t trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam 79
K t lu n chương 2 104
Chương 3: QUAN ðI M VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N H TH NG BÁO
CÁO THƯ NG NIÊN C A CÁC CÔNG TY C PH N NIÊM
Y T TRÊN TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM 105
3.1. S c n thi t, nguyên t c và quan ñi m hoàn thi n h th ng báo cáo
thư ng niên c a các công ty c ph n niêm y t trên th trư ng
ch ng khoán Vi t Nam 105
3.1.1. S c n thi t ph i hoàn thi n 105
3.1.2. Nguyên t c hoàn thi n 109
3.1.3. Quan ñi m hoàn thi n 111
3.2. Gi i pháp hoàn thi n h th ng báo cáo thư ng niên c a các công ty
c ph n niêm y t trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam 112
3.2.1. Hoàn thi n v hình th c báo cáo 112
3.2.2. Hoàn thi n s lư ng báo cáo b ph n 114
3.2.3. Hoàn thi n n i dung báo cáo 116
3.2.4. Hoàn thi n v ch tiêu tài chính cơ b n 128
3.2.5. Hoàn thi n v th i gian và cách th c công b thông tin 133
3.2.6. M u báo cáo thư ng niên ñ xu t 133
3.3. ði u ki n th c hi n các gi i pháp hoàn thi n h th ng báo cáo
thư ng niên c a các công ty c ph n niêm y t trên th trư ng
ch ng khoán 143
3.3.1. V phía Nhà nư c 144
3.3.2. V phía các công ty c ph n niêm y t 147
K t lu n chương 3 149
K T LU N 150
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ðà CÔNG B
LIÊN QUAN ð N ð TÀI LU N ÁN
TÀI LI U THAM KH O
PH L C
DANH M C CÁC B NG
Trang
B ng 1.1: So sánh quy ñ nh v công b thông tin trong BCTN gi a Trung
Qu c ñ i l c và H ng Kông 44
B ng 2.1: M u “Báo cáo thư ng niên” 57
B ng 2.2: Th t s p x p các tài li u trong BCTN 2010 c a m t s CTCP
niêm y t 66
B ng 2.3: ðánh giá v hình th c BCTN 79
B ng 2.4: M c ñ quan tâm c a ngư i s d ng ñ i v i các báo cáo b ph n 82
B ng 2.5: S c n thi t cùng có báo cáo c a HðQT và BGð 83
B ng 2.6: S c n thi t ph i có báo cáo ki m toán trong BCTN 83
B ng 2.7: S c n thi t ph i có BCTC trong BCTN 84
B ng 2.8: N i dung không c n thi t c a BCTN 90
B ng 2.9: N i dung trong báo cáo c a HðQT không c n thi t 92
B ng 2.10: N i dung không c n thi t trong báo cáo c a BGð 93
B ng 2.11: N i dung trùng l p trong báo cáo c a HðQT và BGð 94
B ng 2.12: N i dung báo cáo c a HðQT và BGð theo quy ñ nh c a Thông
tư s 09/2010/TT BTC 95
B ng 2.13: ðánh giá v m c ñ khó khăn khi s d ng BCTN 96
B ng 2.14: M c ñ quan tâm ñ n ch tiêu tài chính trong BCTN 98
B ng 2.15: M c ñ quan tâm ñ n ch tiêu phân tích trong BCTN 99
B ng 2.16: ðánh giá v th i gian công b thông tin 101
B ng 3.1: nh hư ng c a BCTN ñ n nhà ñ u tư 107
B ng 3.2: nh hư ng c a BCTN ñ n chuyên gia 108
B ng 3.3: Báo cáo thay ñ i v n ch s h u 125
B ng 3.4: M c ñ ñ ng ý b sung các thông tin trong BCTN 126
B ng 3.5: ðánh giá v m c ñ c n thi t ph i ki m toán thông tin phi tài chính 128
B ng 3.6: Báo cáo thư ng niên ñ xu t 134
DANH M C CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: S lư ng công ty niêm y t, kh i lư ng c phi u niêm y t và
kh i lư ng c phi u giao d ch trên th trư ng 49
Hình 2.2: S tài kho n giao d ch 50
Hình 2.3: S lư ng CTCP niêm y t 51
Hình 2.4: M u kh o sát theo k t qu bình ch n cu c thi BCTN 62
Hình 2.5: M u kh o sát theo quy mô v n ñi u l 63
Hình 2.6: Cơ c u ñ i tư ng kh o sát 64
Hình 2.7: Trình ñ h c v n c a ñ i tư ng kh o sát 64
Hình 2.8: ðánh giá m c ñ ñ ng ý quy ñ nh khuôn m u c a BCTN 80
Hình 2.9: M c ñ quan tâm c a ngư i s d ng ñ i v i các báo cáo b ph n 82
Hình 2.10: ðánh giá m c ñ c n thi t c a các báo cáo b ph n 85
Hình 2.11: ðánh giá n i dung không c n thi t c a BCTN 91
Hình 2.12: ðánh giá n i dung không c n thi t trong báo cáo H i ñ ng qu n tr 92
Hình 2.13: ðánh giá n i dung không c n thi t trong báo cáo c a BGð 94
Hình 2.14: So sánh ñánh giá m c ñ khó khăn khi s d ng BCTN 96
Hình 2.15: So sánh m c ñ quan tâm v các ch tiêu tài chính trong BCTN 98
Hình 2.16: So sánh m c ñ quan tâm v các ch tiêu phân tích trong BCTN 100
Hình 2.17: ðánh giá kênh thông tin BCTN ñư c bi t ñ n 101
Hình 3.1: M c ñ nh hư ng c a BCTN ñ n nhà ñ u tư 107
Hình 3.2: M c ñ nh hư ng c a BCTN ñ n chuyên gia 108
Hình 3.3: So sánh m c ñ ñ ng ý b sung các thông tin trong BCTN 127
DANH M C CH VI T T T
ASB : H i ñ ng chu n m c k toán Anh
BCðKT : B ng cân ñ i k toán
BCKQKD : Báo cáo k t qu kinh doanh
BCLCTT : Báo cáo lưu chuy n ti n t
BCTC : Báo cáo tài chính
BCTN : Báo cáo thư ng niên
BGð : Ban giám ñ c
BKS : Ban ki m soát
CTCP : Công ty c ph n
DN : Doanh nghi p
DNNN : Doanh nghi p nhà nư c
FASB : H i ñ ng chu n m c k toán M
GDCK : Giao d ch ch ng khoán
HðQT : H i ñ ng qu n tr
HNX : S giao d ch ch ng khoán Hà N i
HOSE : S giao d ch ch ng khoán TP. H Chí Minh
IASB : H i ñ ng chu n m c qu c t
KTV : Ki m toán viên
OTC : Th trư ng ch ng khoán không t p trung
ROA : S c sinh l i c a tài s n
ROE : S c sinh l i c a v n ch s h u
SEC : y ban ch ng khoán M
TMBCTC : Thuy t minh báo cáo tài chính
TNDN : Thu nh p doanh nghi p
TP. HCM : Thành ph H Chí Minh
TSCð : Tài s n c ñ nh
TTCK : Th trư ng Ch ng khoán
TTGDCK : Trung tâm giao d ch ch ng khoán
VAS : Chu n m c k toán Vi t Nam
VN Index : Ch s ch ng khoán Vi t Nam
UBCKNN : y ban Ch ng khoán Nhà nư c
UPCoM : Sàn giao d ch c phi u c a các công ty ñ i chúng chưa niêm y t
1
M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài
Th trư ng ch ng khoán (TTCK) Vi t Nam ñang là môi trư ng còn r t m i
m , h p d n ñ i v i các nhà ñ u tư. Song, ñ l a ch n mã ch ng khoán ñ u tư, các
nhà ñ u tư ph i d a vào r t nhi u ngu n thông tin; trong ñó, thông tin t báo cáo
thư ng niên (BCTN) c a các t ch c niêm y t là m t trong nh ng ngu n thông tin
quan tr ng, ñáng tin c y ñ các nhà ñ u tư ra quy t ñ nh. Báo cáo tài chính (BCTC)
và BCTN ph n ánh kh năng và ti m l c tài chính, an ninh tài chính và hi u qu
kinh doanh c a doanh nghi p (DN). Phân tích và ñánh giá các ch tiêu tài chính
thông qua các BCTN c a các công ty c ph n (CTCP) niêm y t là cách th c mà nhà
ñ u tư “ch n m t g i vàng” có cơ s , tránh tình tr ng ñ u tư theo ki u “tâm lý”,
"ñám ñông".
TTCK t p trung Vi t Nam chính th c ñi vào ho t ñ ng t tháng 7 năm
2000, cách ñây kho ng hơn 10 năm. N u so v i các nư c phát tri n trên th gi i,
TTCK Vi t Nam còn r t non tr . T i nh ng phiên giao d ch ch ng khoán (GDCK)
ñ u tiên, ngày 28/07/2000, TTCK Vi t Nam m i ch có 2 CTCP niêm y t. Tính ñ n
năm 2005, s lư ng các CTCP niêm y t ñã lên t i 27 DN; trong ñó, 20 công ty niêm
y t ñư c hình thành t c ph n hoá doanh nghi p nhà nư c (DNNN) [26, tr.81]. H
th ng thông tin trong giai ño n này c a các công ty còn ch u nh hư ng nhi u c a h
th ng qu n lý cũ, quan ñi m, tư tư ng d a vào ngân sách nhà nư c c p. T năm
2006 ñ n nay, TTCK Vi t Nam ñã có nh ng bư c phát tri n m nh m c v quy mô
và ch t lư ng, v i s tham gia ñông ñ o c a các t ch c niêm y t, nhà ñ u tư. Hàng
hóa trên th trư ng và các công ty môi gi i ngày càng tăng. ð n nay, s lư ng DN
niêm y t trên c 2 sàn Thành ph H Chí Minh (TP. HCM) và Hà N i vào kho ng
600 doanh nghi p. Cùng v i s phát tri n ngày càng m nh c a TTCK Vi t Nam, yêu
c u v công khai, minh b ch trong công b thông tin trên ph m vi r ng và k p th i ñã
tr thành b t bu c v i các công ty niêm y t. Tuy nhiên, các thông tin công b c a các
công ty niêm y t Vi t Nam còn thi u tính minh b ch. T ch c H p tác và Phát tri n
kinh t (OECD) ph i h p v i y ban Ch ng khoán Nhà nư c (UBCKNN) tháng 6
2
năm 2006 ñã công b b n báo cáo ñánh giá tình hình qu n tr c a các công ty Vi t
Nam, trong ñó, nguyên t c v công b thông tin và tính minh b ch c a thông tin v
cơ b n không ñư c các công ty Vi t Nam tuân th [26, tr.81]. Lu t Ch ng khoán Vi t
Nam ñã quy ñ nh t i kho n 1 và 2 ði u 16, trong th i h n 10 ngày k t ngày có báo
cáo tài chính (BCTC) năm ñư c ki m toán, công ty ñ i chúng ph i công b thông tin
ñ nh kỳ v BCTC năm. Theo quy ñ nh v công b thông tin t i kho n 1 m c II c a
Thông tư s 09/2010/TT BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 c a B Tài chính, th i h n
hoàn thành BCTC năm ch m nh t 90 ngày k t ngày k t thúc năm tài chính và th i
h n n p BCTN ch m nh t là 20 ngày k t ngày k t thúc th i h n hoàn thành báo cáo
tài chính. Song, trên th c t , BCTN còn ñ n ch m v i các nhà ñ u tư.
BCTN ñóng vai trò r t quan tr ng, nó là ngôn ng c a ho t ñ ng kinh doanh
c a các CTCP niêm y t mà nh có ngôn ng ñó, nhà ñ u tư m i có cơ s ñưa ra
ñư c quy t ñ nh ñúng ñ n, k p th i. Vi t Nam, vi c quy ñ nh v công b BCTN
ñ i v i các t ch c niêm y t m i xu t hi n t năm 2007 t i Thông tư 38/TT BTC
BTC ngày 18 tháng 4 năm 2007 và sau ñó ñư c s a ñ i theo Thông tư s 09/TT
BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 c a B Tài chính. Tuy nhiên, qua th i gian th c
hi n công b thông tin, các BCTN c a các CTCP niêm y t còn b c l nhi u h n
ch , thi u th ng nh t và chưa hoàn ch nh, gây nhi u khó khăn cho các nhà ñ u tư và
nh ng ngư i s d ng thông tin. Ngoài ra, thông tin trên BCTN hi n t i chưa thích
h p cho phân tích, ñánh giá hi u qu kinh doanh mà v n thiên nhi u v ph c v nhu
c u ki m soát c a Nhà nư c. ði u này m t m t do h th ng BCTN chưa th c s
khoa h c, h p lí và th ng nh t, m t khác do b n thân các công ty niêm y t chưa
nh n th c ñúng v vai trò c a BCTN. Vì th , vi c xây d ng và hoàn thi n h th ng
BCTN c a các CTCP niêm y t trên TTCK ñang là v n ñ c p bách và c n thi t
ph c v vi c ra quy t ñ nh c a các nhà ñ u tư ch ng khoán, góp ph n ñưa TTCK
Vi t Nam ñi vào n ñ nh, ñúng hư ng và h i nh p.
Xu t phát t vai trò quan tr ng c a h th ng BCTN trong các CTCP niêm
y t, sau m t th i gian nghiên c u, tác gi l a ch n ñ tài: “Hoàn thi n h th ng
báo cáo thư ng niên trong các công ty c ph n niêm y t trên th trư ng ch ng
khoán Vi t Nam” ñ làm lu n án ti n sĩ c a mình.
3
2. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
ð i tư ng nghiên c u c a lu n án là h th ng BCTN c a các CTCP niêm y t
trên TTCK.
Ph m vi nghiên c u c a lu n án ñư c gi i h n vi c nghiên c u lý lu n, phân
tích th c tr ng và ñ xu t các gi i pháp xây d ng và hoàn thi n h th ng BCTN c a
các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam.
3. M c tiêu nghiên c u
V i ñ i tư ng và ph m vi nghiên c u ñã xác ñ nh, lu n án t p trung vào vi c
gi i quy t các v n ñ sau:
Phân tích có h th ng v lý lu n c a BCTN trong các DN, ch rõ b n ch t
và n i dung mà BCTN c n có.
ðánh giá th c tr ng h th ng BCTN c a các CTCP niêm y t trên TTCK
Vi t Nam: ưu, như c ñi m và các nguyên nhân ñ hoàn thi n h th ng BCTN c a
các CTCP niêm y t.
ð xu t các gi i pháp xây d ng và hoàn thi n h th ng BCTN trong các
CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam, nh m cung c p thông tin ñáng tin c y cho
các nhà ñ u tư ra quy t ñ nh và các nhà qu n lý ñánh giá ñúng th c tr ng tài chính
và hi u qu kinh doanh c a các CTCP niêm y t, t ñó, góp ph n lành m nh hóa và
n ñ nh TTCK Vi t Nam.
4. Phương pháp nghiên c u
ð ñ t ñư c m c tiêu ñ ra, trên cơ s phương pháp lu n duy v t bi n ch ng
và duy v t l ch s , lu n án ñã v n d ng linh ho t các phương pháp như ñi u tra,
kh o sát, phân nhóm, l y ý ki n nhà ñ u tư và chuyên gia…T ñó, lu n án ñã t ng
h p, phân tích, ñánh giá, ch rõ t n t i, thành công c a h th ng BCTN hi n t i và
ñ xu t gi i pháp cùng v i các ñi u ki n th c hi n gi i pháp hoàn thi n h th ng
BCTN. Các phương pháp nghiên c u ñư c c th hóa trong các bư c công vi c sau:
Bư c 1/ Thu th p thông tin v h th ng BCTN:
40 BCTN c a các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam t năm 2007 ñ n 2010
ñư c l a ch n nh m ñánh giá th c tr ng công b thông tin c a DN so v i quy ñ nh v
công b thông tin. Cơ s ch n m u căn c vào tiêu chí:
4
Các BCTN ñ t gi i cu c thi bình ch n BCTN hàng năm.
Quy mô v n ñi u l c a các công ty niêm y t theo các m c: l n, trung bình và nh .
Trên cơ s so sánh gi a quy ñ nh v công b thông tin và th c t BCTN c a
các công ty niêm y t này, lu n án ñưa ra k t lu n v th c tr ng BCTN c a các
CTCP niêm y t.
Bư c 2/ Ti n hành xin ý ki n chuyên gia, nhà ñ u tư và DN:
L p Phi u kh o sát ñ ñánh giá ý ki n các ñ i tư ng: nhà ñ u tư, chuyên gia
phân tích và DN (CTCP niêm y t) v BCTN c a các CTCP niêm y t trên các m t
n i dung, hình th c, th i gian và cách th c công b thông tin.
Bư c 3/ X lý k t qu kh o sát:
S d ng ph n m m th ng kê SPSS 18 ñ phân tích, ñánh giá v BCTN c a
các DN niêm y t dư i góc ñ ngư i s d ng thông tin, nhu c u v thông tin ñ i v i
các ñ i tư ng ch y u s d ng thông tin (nhà ñ u tư, chuyên gia phân tích) cũng
như kh năng ñáp ng vi c công b thông tin t phía các CTCP niêm y t.
Bư c 4/ ð xu t các gi i pháp nh m hoàn thi n h th ng BCTN:
Căn c vào k t qu kh o sát th c tr ng BCTN c a CTCP niêm y t Vi t Nam,
ñánh giá kỳ v ng thông tin c a ñ i tư ng s d ng, ñánh giá ph n h i t phía ñ i tư ng
l p báo cáo cùng v i h c t p kinh nghi m c a m t s qu c gia trên th gi i, chúng tôi
ñ xu t các gi i pháp nh m hoàn thi n h th ng BCTN hi n hành.
5. Nh ng ñóng góp chính c a lu n án
V m t h c thu t, lý lu n
BCTN là công c chính th ng và h u hi u ñ ngư i s d ng ñánh giá tình
hình tài chính và các thông tin di n gi i chi ti t c a doanh nghi p, t ñó ñưa ra các
quy t ñ nh phù h p. Vi t Nam, BCTN là báo cáo b t bu c ñ i v i các CTCP
niêm y t, xu t hi n chính th c ñ u tiên trong quy ñ nh v công b thông tin t i
Thông tư 38/TT BTC ngày 18 tháng 4 năm 2007 c a B Tài chính. Tuy nhiên, dư i
phương di n lý lu n, chưa có công trình nghiên c u nào liên quan ñ n BCTN ñư c
công b Vi t Nam tính ñ n th i ñi m hi n t i.
5
Xu t phát t lý lu n v h th ng báo cáo k toán cùng v i vi c tham kh o
kinh nghi m v BCTN c a m t s nư c trên th gi i, lu n án t p trung làm rõ cơ s
lý lu n v BCTN nh m hoàn thi n h th ng BCTN trong các CTCP niêm y t trên
TTCK Vi t Nam hi n hành. C th :
V trí c a BCTN: BCTN là công c chính th ng, h u hi u ñ ngư i s d ng
ñánh giá tình hình tài chính và các thông tin di n gi i chi ti t c a doanh nghi p, t
ñó ñưa ra các quy t ñ nh phù h p.
B n ch t c a BCTN: BCTN là báo cáo ph n ánh, ñánh giá, phân tích tình
hình tài chính và k t qu kinh doanh c a DN sau m t quá trình ho t ñ ng, ñ c bi t
là năm báo cáo. BCTN tuy có m t s ñi m gi ng BCTC nhưng BCTN không ph i
là BCTC.
M c ñích c a BCTN: Cung c p thông tin tài chính và phi tài chính ch y u
cho các ñ i tư ng s d ng bên ngoài, là công c h u hi u trong vi c qu ng bá và
c ng c hình nh c a doanh nghi p, t o lòng tin cho các nhà ñ u tư, các ñ i tác và
công chúng…
Tính ch t thông tin c a BCTN: Cùng v i các thông tin ñ nh lư ng ph n ánh
tình hình tài chính và k t qu kinh doanh, BCTN còn bao g m r t nhi u các thông tin
không ñ nh lư ng ñư c như tuyên b v s m nh c a DN, chi n lư c phát tri n,
thông tin v s n ph m, d ch v c a DN, các gi i trình c a nhà qu n tr , báo cáo ki m
toán,… làm cho ngư i s d ng rõ hơn v ho t ñ ng cũng như các chi n lư c kinh
doanh c a và các thông tin ñ nh hư ng phát tri n c a DN m t cách ñáng tin c y.
Ngoài ra, lu n án ñã ch ra các nhân t cơ b n nh hư ng ñ n BCTN c a m i
qu c gia và Vi t Nam, bao g m s phát tri n c a kinh t ; h th ng lu t pháp; ngu n
cung c p tài chính; ñ c ñi m văn hóa, giáo d c; xu hư ng h i nh p v i k toán qu c t .
V m t th c ti n
Lu n án cho r ng: BCTN là m t kênh thông tin chính th ng, công khai c a DN.
Tuy nhiên, h th ng BCTN hi n hành chưa cung c p ñư c ñ y ñ các thông tin c n
thi t cho ngư i s d ng. Vì th , ñ b o ñ m tính công khai, minh b ch, rõ ràng, d
hi u, ñ y ñ , chính xác c a thông tin, c n thi t ph i hoàn thi n h th ng BCTN trên cơ
s các nguyên t c: (1) Phù h p v i chu n m c và thông l qu c t ; (2) Phù h p v i xu
6
th phát tri n c a CTCP niêm y t; (3) Phù h p v i nhu c u th c t c a các ñ i tư ng s
d ng thông tin; (4) Phù h p v i ñư ng l i phát tri n kinh t xã h i c a ñ t nư c.
Trên cơ s kh o sát th c tr ng v BCTN c a các CTCP ñã l a ch n cùng v i
các ñánh giá t phía ngư i s d ng ch y u (nh