Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, số lượng NNT tại Việt Nam
ngày càng tăng và theo đó các vấn đề liên quan đến gian lận thuế nói riêng và tuân thủ
pháp luật thuế nói chung cũng ngày càng trở nên phức tạp hơn. Trong bối cảnh các
nguồn lực phục vụ hoạt động QLT thường tăng chậm hơn yêu cầu và bị giới hạn
những hoạt động của CQT nhằm phát hiện, xử lý và ngăn ngừa các hành vi gian lận
thuế; nâng cao tính tuân thủ của NNT đang đứng trước những thách thức ngày một
lớn. Cũng như CQT các nước khác, CQT Việt Nam đã nhận thấy những yếu tố ẩn sau
hành vi gian lận thuế thường rất khác biệt, phức tạp và một chiến lược hành thu có
dạng hành động đơn lẻ (ví dụ chỉ tiến hành thanh tra thuế) không thể chống gian lận
thuế một cách triệt để. Nhưng cũng xuất phát từ thực tế, thanh tra thuế vẫn là công cụ
chống gian lận thuế hiệu quả cao và có tác động trực tiếp đến tính tuân thủ của NNT
nên cũng như hầu hết các CQT trên thế giới, CQT Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục
tăng cường các nguồn lực phục vụ hoạt động thanh tra thuế nhằm thực hiện tốt hơn
việc thi hành pháp luật thuế.
Thông qua việc tăng cường hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, hàng chục
nghìn tỷ đồng tiền thuế gian lận đã được thu hồi cho NSNN; những hành vi gian lận về
thuế về cơ bản đã được phát hiện, xử lý. Đồng thời, hoạt động thanh tra thuế tại Việt
Nam cũng góp phần tuyên truyền pháp luật thuế, thúc đẩy NNT chấp hành pháp luật
thuế, hoàn thiện chính sách pháp luật thuế (TCT, 2008 - 2016) Tuy nhiên, nhiều
nghiên cứu cũng chỉ ra kết quả của hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam chưa tương
xứng với các chi phí, nguồn lực phục vụ thanh tra mà CQT đã bỏ ra, mục tiêu chống
gian lận thuế của hoạt động thanh tra nhiều khi không đạt được trong khi bất cập, hạn
chế vẫn còn khá nhiều (Booz Allen Hamilton, 2007 và Ngân hàng Thế giới, 2011).
Thậm chí, có những ý kiến cho rằng thanh tra thuế là chức năng yếu kém nhất của
CQT Việt Nam hiện nay (Ngân hàng Thế giới, 2011) và nhiều nội dung của hoạt động
thanh tra thuế tại Việt Nam chỉ đạt mức hiệu quả hoạt động yếu kém so với thông lệ
quốc tế (Ngân hàng Thế giới, 2016).
253 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN QUANG HƯNG
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
THANH TRA THUẾ TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM VĂN HUỆ
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Quang Hưng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận án “Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại
Việt Nam”, nghiên cứu sinh đã nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ của rất nhiều nhà
nghiên cứu, rất nhiều chuyên gia; đặc biệt là các nhà khoa học trong Hội đồng đánh
giá luận án, các nhà khoa học phản biện luận án, các nhà nghiên cứu - giảng viên -
cán bộ quản lý đào tạo tại Đại học Kinh tế quốc dân và các chuyên gia của Tổng cục
Thuế Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn về sự giúp đỡ nhiệt tình, sự hướng dẫn
quý báu đó.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đàm Văn Huệ về sự
hướng dẫn và sự đồng hành, hỗ trợ trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Viện Ngân
hàng - Tài chính (Đại học Kinh tế quốc dân).
Cuối cùng và đặc biệt biết ơn về những động viên, chia sẻ, tạo điều kiện từ
gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp mà nghiên cứu sinh nhận được trên
chặng đường nghiên cứu tám (08) năm qua./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Quang Hưng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT
ĐỘNG THANH TRA THUẾ ................................................................................... 6
1.1. Khái quát chung về hoạt động thanh tra thuế .............................................. 6
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 6
1.1.2. Nguyên tắc .................................................................................................. 7
1.1.3. Vai trò ....................................................................................................... 10
1.1.4. Phân loại ................................................................................................... 11
1.2. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động thanh tra thuế ................................... 15
1.2.1. Nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế .............................. 16
1.2.2. Nhân tố tác động đến sự đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận
thanh tra thuế ...................................................................................................... 22
1.2.3. Tác động lan tỏa của thanh tra thuế và sự đồng thuận về kết luận thanh tra thuế ... 26
1.2.4. Nghiên cứu thực tế hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam ......................... 28
1.2.5. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 31
Kết luận Chương 1.................................................................................................. 33
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 34
2.1. Khung mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................ 34
2.1.1. Khung mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu về nhân tố tác động
đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ................................................................... 34
2.1.2. Khung mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu về nhân tố tác động
đến sự đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận thanh tra thuế ................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 37
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 37
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 40
2.3. Mô hình kinh tế lượng và các biến của mô hình ......................................... 44
2.3.1. Mô hình tác động của các nhân tố đối với kết quả hoạt động thanh tra thuế
tại Việt Nam và các biến của mô hình ................................................................. 44
2.3.2. Mô hình tác động của các nhân tố đối với sự đồng thuận của người nộp thuế
về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam và các biến của mô hình ......................... 49
Kết luận Chương 2.................................................................................................. 52
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ
TẠI VIỆT NAM ...................................................................................................... 53
3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam .................................... 53
3.1.1. Kết quả và nguyên nhân ............................................................................ 53
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế của hoạt động thanh tra thuế ..... 58
3.2. Kết quả khảo sát về hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam ...................... 71
3.2.1. Kết quả khảo sát cán bộ thanh tra thuế ...................................................... 71
3.2.2. Kết quả khảo sát doanh nghiệp .................................................................. 76
3.3. Kết quả kiểm định thang đo và phân tích nhân tố ...................................... 78
3.3.1. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố tác động đến kết quả hoạt động
thanh tra thuế ...................................................................................................... 78
3.3.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố tác động sự đồng thuận của người
nộp thuế đối với kết luận thanh tra ...................................................................... 85
3.4. Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết .................................... 91
3.4.1. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết về các nhân tố tác động đến kết
quả hoạt động thanh tra thuế ............................................................................... 91
3.4.2. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết về các nhân tố tác động đến sự
đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận thanh tra ................................... 93
Kết luận Chương 3.................................................................................................. 95
CHƯƠNG 4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI VIỆT NAM............... 97
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 97
4.1.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu theo phương pháp định tính ........................ 97
4.1.2. Nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố đối với kết quả hoạt
động thanh tra thuế tại Việt Nam......................................................................... 98
4.1.3. Nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố đối với sự đồng thuận
của người nộp thuế về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam .............................. 102
4.1.4. Tác động lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế và sự đồng thuận về
kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam .................................................................. 104
4.2. Một số khuyến nghị về giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại
Việt Nam ............................................................................................................ 105
4.2.1. Khung pháp lý hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế ........................................ 105
4.2.2. Chiến lược và tổ chức bộ máy hoạt động thanh tra thuế ........................... 109
4.2.3. Quy trình thanh tra và tăng cường thực hiện các bước thanh tra thuế ....... 114
4.2.4. Giám sát và đánh giá hoạt động thanh tra thuế......................................... 126
4.2.5. Nguồn nhân lực thanh tra thuế ................................................................. 134
4.2.6. Công cụ hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế .................................................. 140
4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................ 144
4.3. Một số khuyến nghị khác ........................................................................... 149
4.3.1. Kiến nghị đối với người nộp thuế ............................................................ 149
4.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan ................. 149
4.3.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan khác ................................................ 150
Kết luận Chương 4................................................................................................ 151
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 152
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .... 154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 155
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BPTT: Bộ phận thanh tra (thuế)
CBTT: Cán bộ thanh tra (thuế)
CQT: Cơ quan thuế
CSDL: Cơ sở dữ liệu
ĐTT: Đoàn thanh tra (thuế)
GTGT: Giá trị gia tăng
NNT: Người nộp thuế
NSNN: Ngân sách Nhà nước
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
QLRR: Quản lý rủi ro
QLT: Quản lý thuế
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCT: Tổng cục Thuế
TNCN: Thu nhập cá nhân
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến quan sát của Mô hình tác động của các nhân tố đến kết quả hoạt động
thanh tra thuế ............................................................................................................. 47
Bảng 2.2. Biến quan sát tác động lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với
CQT, NNT và xã hội ................................................................................................. 49
Bảng 2.3. Biến quan sát của Mô hình tác động của các nhân tố đến sự đồng thuận của
NNT đối với kết luận thanh tra .................................................................................. 51
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả hoạt động thanh tra thuế giai đoạn 2007 - 2015............. 54
Bảng 3.2. So sánh kết quả hoạt động thanh tra thuế giai đoạn 2007 - 2015 ............... 60
Bảng 3.3. Kiểm định thang đo nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế
bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha sau khi loại bỏ một số biến quan sát .................. 78
Bảng 3.4. Kiểm định thang đo kết quả hoạt động thanh tra thuế bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha ....................................................................................................... 80
Bảng 3.5. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett ban đầu ..................................... 80
Bảng 3.6. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett sau khi loại chỉ báo không đảm
bảo độ hội tụ .............................................................................................................. 81
Bảng 3.7. Tổng phương sai được giải thích ................................................................ 81
Bảng 3.8. Bảng ma trận nhân tố xoay Varimax .......................................................... 82
Bảng 3.9. Bảng ma trận hệ số điểm nhân tố ............................................................... 84
Bảng 3.10. Kiểm định thang đo các nhân tố tác động đến sự đồng thuận của NNT đối với kết
luận thanh tra bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha sau khi loại bỏ một số biến quan sát ........ 86
Bảng 3.11. Kiểm định thang đo sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra
bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha .......................................................................... 87
Bảng 3.12. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett ban đầu ................................... 87
Bảng 3.13. Tổng phương sai được giải thích .............................................................. 88
Bảng 3.14. Bảng ma trận nhân tố xoay Varimax ........................................................ 89
Bảng 3.15. Bảng ma trận hệ số điểm nhân tố ............................................................. 90
Bảng 3.16. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 91
Bảng 3.17. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) ...................... 92
Bảng 3.18. Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình ....... 92
Bảng 3.19. Tương quan giữa kết quả hoạt động thanh tra thuế với các hiệu ứng lan tỏa
của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với CQT, NNT và xã hội ........................... 93
Bảng 3.20. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 93
Bảng 3.21. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) ...................... 94
Bảng 3.22. Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình ....... 94
Bảng 3.23. Tương quan giữa kết quả hoạt động thanh tra thuế với các hiệu ứng lan tỏa
của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với CQT và NNT ....................................... 95
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ......................... 15
Hình 1.2. Các nhân tố tác động đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra thuế . 23
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu về tác động của các nhân tố đối với kết quả hoạt động
thanh tra thuế tại Việt Nam và tác động lan tỏa của kết quả thanh tra ......................... 35
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu về tác động của các nhân tố đối với sự đồng thuận của
NNT về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam và tác động lan tỏa của sự đồng thuận 36
Hình 3.1. Kết quả khảo sát, đánh giá về quy trình, phương pháp thanh tra thuế ......... 56
Hình 3.2. Đánh giá mức độ hoạt động của CQT Việt Nam......................................... 58
Hình 3.3. Kết quả khảo sát, đánh giá về kết quả phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật thuế qua thanh tra ....................................................................................... 59
Hình 3.4. Kết quả khảo sát, đánh giá về sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra ... 61
Hình 3.5. Kết quả khảo sát, đánh giá về việc nâng cao tính tuân thủ của NNT sau thanh
tra thuế ...................................................................................................................... 62
Hình 3.6. Kết quả khảo sát, đánh giá về việc nâng cao hình ảnh, vị thế của CQT sau
thanh tra thuế ............................................................................................................. 62
Hình 3.7. Kết quả khảo sát, đánh giá về đội ngũ CBTT.............................................. 64
Hình 3.8. Kết quả khảo sát, đánh giá về CSDL phục vụ hoạt động thanh tra thuế ...... 66
Hình 3.9. Kết quả khảo sát, đánh giá về các quy định pháp luật ................................. 67
Hình 3.10. Kết quả khảo sát, đánh giá của CBTT về các thủ tục giám sát hoạt động
thanh tra thuế ............................................................................................................. 68
Hình 3.11. Kết quả khảo sát, đánh giá về cơ sở vật chất và các công cụ hỗ trợ hoạt
động thanh tra thuế .................................................................................................... 69
Hình 3.12. Kết quả khảo sát, đánh giá về chế độ đãi ngộ đối với CBTT ..................... 69
Hình 3.13. Kết quả khảo sát, đánh giá sự phối hợp, chia sẻ kinh nghiệm thanh tra thuế
nội bộ CQT ................................................................................................................ 70
Hình 3.14. Kết quả khảo sát, đánh giá sự phối hợp phục vụ hoạt động thanh tra thuế
giữa CQT và các bên liên quan .................................................................................. 70
Hình 3.15. Tổng hợp đánh giá của CBTT về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt
động thanh tra thuế tại Việt Nam ............................................................................... 71
Hình 3.16. Tổng hợp đánh giá của doanh nghiệp về các nhân tố tác động đến sự đồng
thuận với kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam ........................................................... 75
Hình 4.1. Quy trình thanh tra thuế đề xuất xây dựng ................................................ 114
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, số lượng NNT tại Việt Nam
ngày càng tăng và theo đó các vấn đề liên quan đến gian lận thuế nói riêng và tuân thủ
pháp luật thuế nói chung cũng ngày càng trở nên phức tạp hơn. Trong bối cảnh các
nguồn lực phục vụ hoạt động QLT thường tăng chậm hơn yêu cầu và bị giới hạn
những hoạt động của CQT nhằm phát hiện, xử lý và ngăn ngừa các hành vi gian lận
thuế; nâng cao tính tuân thủ của NNT đang đứng trước những thách thức ngày một
lớn. Cũng như CQT các nước khác, CQT Việt Nam đã nhận thấy những yếu tố ẩn sau
hành vi gian lận thuế thường rất khác biệt, phức tạp và một chiến lược hành thu có
dạng hành động đơn lẻ (ví dụ chỉ tiến hành thanh tra thuế) không thể chống gian lận
thuế một cách triệt để. Nhưng cũng xuất phát từ thực tế, thanh tra thuế vẫn là công cụ
chống gian lận thuế hiệu quả cao và có tác động trực tiếp đến tính tuân thủ của NNT
nên cũng như hầu hết các CQT trên thế giới, CQT Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục
tăng cường các nguồn lực phục vụ hoạt động thanh tra thuế nhằm thực hiện tốt hơn
việc thi hành pháp luật thuế.
Thông qua việc tăng cường hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, hàng chục
nghìn tỷ đồng tiền thuế gian lận đã được thu hồi cho NSNN; những hành vi gian lận về
thuế về cơ bản đã được phát hiện, xử lý. Đồng thời, hoạt động thanh tra thuế tại Việt
Nam cũng góp phần tuyên truyền pháp luật thuế, thúc đẩy NNT chấp hành pháp luật
thuế, hoàn thiện chính sách pháp luật thuế (TCT, 2008 - 2016) Tuy nhiên, nhiều
nghiên cứu cũng chỉ ra kết quả của hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam chưa tương
xứng với các chi phí, nguồn lực phục vụ thanh tra mà CQT đã bỏ ra, mục tiêu chống
gian lận thuế của hoạt động thanh tra nhiều khi không đạt được trong khi bất cập, hạn
chế vẫn còn khá nhiều (Booz Allen Hamilton, 2007 và Ngân hàng Thế giới, 2011).
Thậm chí, có những ý kiến cho rằng thanh tra thuế là chức năng yếu kém nhất của
CQT Việt Nam hiện nay (Ngân hàng Thế giới, 2011) và nhiều nội dung của hoạt động
thanh tra thuế tại Việt Nam chỉ đạt mức hiệu quả hoạt động yếu kém so với thông lệ
quốc tế (Ngân hàng Thế giới, 2016).
CQT Việt Nam có thể tìm được gợi ý khắc phục những hạn chế này từ kết quả
của các nghiên cứu về hoạt động thanh tra thuế đặc biệt là các nghiên cứu lý thuyết
cũng như các nghiên cứu thực tiễn về những nhân tố ảnh hưởng đối với hoạt động
thanh tra thuế do việc cải thiện, thay đổi các nhân tố này có tác động trực tiếp đến hoạt
2
động thanh tra thuế. Tuy nhiên, đến nay, chưa có các nghiên cứu theo hướng phân tích,
đánh giá tác động tổng thể của các nhân tố có liên quan đối với hoạt động thanh tra
thuế tại Việt Nam (tác động đến kết quả hoạt động thanh tra; tác động đến sự đồng
thuận của NNT đối với kết luận thanh tra và tác động lan tỏa của hoạt động thanh tra
thuế) trong khi kết quả nghiên cứu về các nội dung này lại là gợi ý, khuyến nghị
quan trọng cho CQT và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra hệ thống giải
pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam một cách khả thi, hiệu quả,
khoa học; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động thanh tra
thuế tại Việt Nam (tăng cường khả năng phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật
thuế; tăng cường sự đồng thuận của NNT; gia tăng