Luận án Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam

Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới biểu hiện qua dòng chảy mạnh mẽ về vốn, kỹ thuật và hàng hóa. Có nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam và lập Báo cáo tài chính cho tập đoàn theo thông lệ quốc tế. Mặt khác, các doanh nghiệp Việt Nam đang gia tăng xuất khẩu và thiết lập các hoạt động ở nước ngoài và do đó, họ sẽ phải chịu sự giám sát chặt chẽ hơn và phải lập Báo cáo tài chính theo thông lệ quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng thông tin, kế toán phải liên tục đổi mới. Với vai trò là một công cụ quản lý, kế toán cũng đang chuyển đổi để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hội nhập. Đổi mới kế toán theo hướng hội nhập không chỉ đem đến cho doanh nghiệp một công cụ quản lý hữu ích mà còn tạo khả năng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán chất lượng cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Trước yêu cầu của quản lý doanh nghiệp, thực trạng nghề nghiệp đòi hỏi phải phát triển khoa học kế toán tương thích với thực trạng hoạt động kinh doanh và yêu cầu quốc tế. Hiện nay theo thông lệ quốc tế, kế toán công cụ tài chính phải tuân thủ theo các chuẩn mực: IAS32 “Trình bày công cụ tài chính”; IAS 39 “Ghi nhận và đo lường công cụ tài chính”; IFRS7 “Công bố thông tin về công cụ tài chính” Về phía Việt Nam, hiện nay chưa có chuẩn mực riêng về kế toán công cụ tài chính: Kế toán công cụ tài chính đã được quy định rải rác trong các chuẩn mực VAS01, VAS10, VAS16. thực tế đó dẫn đến nhiều khó khăn cho việc quản lý, chuẩn hóa thông tin cũng như việc thực hiện công tác kế toán trong các doanh nghiệp.

pdf294 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr­êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  Hµ thÞ ph­¬ng dung Hoµn thiÖn kÕ to¸n c«ng cô tµi chÝnh trong c¸c doanh nghiÖp phi tµi chÝnh t¹i viÖt nam Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n (kÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch) M· sè: 62.34.30.01 Ng­êi h­íng dÉn khoa häc: 1. PGS.ts. nguyÔn thÞ ®«ng 2. pgs.TS. nguyÔn h÷u ¸nh Hµ néi, n¨m 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 201 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Hà Thị Phương Dung ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các nhà khoa học trong và ngoài trường Đại học Kinh tế quốc dân đã góp ý cho tác giả chỉnh sửa luận án. Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các chuyên gia, nhà quản lý, kế toán trong các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP HCM đã giúp đỡ tác giả trong quá trình phỏng vấn, thu thập Phiếu điều tra. Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, anh chị em, gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn ! TÁC GIẢ LUẬN ÁN Hà Thị Phương Dung iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM ................ 1 1.1 Sự cần thiết đề tài nghiên cứu ......................................................................... 1 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 2 1.2.1 Tình hình nghiên cứu kế toán công cụ tài chính trên thế giới ...................... 2 1.2.2. Tình hình nghiên cứu kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ....................................................................................... 9 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 10 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 11 1.5 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 12 1.6 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 12 1.7 Ý nghĩa của luận án ........................................................................................ 14 1.8 Kết cấu của luận án ........................................................................................ 14 CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH .................................................................................... 15 2.1 Nhận diện, phân loại công cụ tài chính ........................................................ 15 2.1.1 Nhận diện công cụ tài chính ........................................................................ 15 2.1.2 Phân loại công cụ tài chính .......................................................................... 18 2.2 Đo lường công cụ tài chính ............................................................................ 29 2.2.1 Đo lường công cụ tài chính cơ sở ................................................................ 29 2.2.2 Đo lường công cụ tài chính phái sinh .......................................................... 34 2.3. Ghi nhận công cụ tài chính ........................................................................... 35 2.3.1. Ghi nhận công cụ tài chính cơ sở ................................................................ 35 iv 2.3.2 Ghi nhận công cụ tài chính phái sinh ........................................................... 42 2.4 Trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính ................................... 44 2.4.1 Trình bày công cụ tài chính ......................................................................... 44 2.4.2 Công bố thông tin về công cụ tài chính ....................................................... 46 2.5. Bài học kinh nghiệm quốc tế về kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính. ............................................................................................. 52 2.5.1 Kế toán công cụ tài chính tại một số nước .................................................. 52 2.5.2 Bài học kinh nghiệm kế toán công cụ tài chính cho doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ................................................................................................ 56 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM .................. 59 3.1 Tổng quan về doanh nghiệp phi tài chính và công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ............................................................ 59 3.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp phi tài chính .................................................... 59 3.1.2 Công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ........ 64 3.1.3 Tổng quan về khung pháp lý kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ......................................................................... 70 3.1.4 Mối quan hệ giữa kế toán công cụ tài chính với quản trị rủi ro tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam .............................................. 74 3.2 Thực trạng kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ................................................................................................ 75 3.2.1 Thực trạng nhận diện và phân loại công cụ tài chính .................................. 76 3.2.2 Thực trạng đo lường công cụ tài chính ........................................................ 83 3.2.3 Thực trạng ghi nhận công cụ tài chính ........................................................ 90 3.2.4 Thực trạng trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam .............................................................. 95 3.3 Đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ........................................................................................... 98 3.3.1 Nhận diện và phân loại công cụ tài chính ................................................... 98 3.3.2 Đo lường công cụ tài chính ......................................................................... 99 v 3.3.3 Ghi nhận công cụ tài chính ....................................................................... 100 3.3.4 Trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính ................................ 103 3.4 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ................................................... 104 3.4.1 Do sự bất cập về khung pháp lý về kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ............................................................ 104 3.4.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp ........................................................... 108 CHƯƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM .. 113 4.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam .......................................................... 113 4.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ....................................................................... 113 4.1.2 Yêu cầu trong việc hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ....................................................................... 116 4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ..................................................................... 119 4.2.1 Về nhận diện và phân loại công cụ tài chính ............................................. 119 4.2.2 Về đo lường công cụ tài chính ................................................................... 122 4.2.3 Về việc ghi nhận công cụ tài chính ............................................................ 129 4.2.4 Về việc trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính..................... 141 4.3 Các điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam .............................. 142 4.3.1 Về phía cơ quan Nhà nước ........................................................................ 142 4.3.2 Về phía doanh nghiệp ................................................................................ 144 4.3.3 Về phía các cơ sở đào tạo .......................................................................... 145 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 151 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ASB Ủy ban chuẩn mực kế toán Anh quốc ASBE Hệ thống chuẩn mực kế toán áp dụng cho các DN (Trung Quốc) ASU Các thông tin nhằm cập nhật chuẩn mực kế toán BCTC Báo cáo tài chính CAS Chuẩn mực kế toán Trung Quốc CCTC Công cụ tài chính DN Doanh nghiệp DQ Mức độ trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính FASB Hội đồng kế toán tài chính Hoa Kỳ FAV Kế toán giá trị hợp lý FSB Hội đồng ổn định tài chính HĐ Hợp đồng IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế NHNN Ngân hàng nhà nước NN Nhà nước NXB Nhà xuất bản QĐ Quyết định SFAS Các chuẩn mực kế toán tài chính VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam VN Việt Nam TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng biểu: Bảng 2.1: Các loại công cụ tài chính trên Bảng cân đối kế toán .............................. 19 Bảng 2.2: Phân loại công cụ tài chính theo yêu cầu đo lường .................................. 20 Bảng 2.3: Công cụ tài chính phát sinh và các biến gốc liên quan ............................. 28 Bảng 2.4: Đo lường Tài sản tài chính ....................................................................... 30 Bảng 2.5: Đo lường Nợ phải trả tài chính ................................................................. 31 Bảng 2.6: Ghi nhận sau ban đầu công cụ tài chính cơ sở ......................................... 38 Bảng 3.1 Số lượng doanh nghiệp theo ngành kinh tế tính đến 31.12.2011 .............. 60 Bảng 3.2 So sánh HOSE và HNX ............................................................................. 62 Bảng 3.3 Kết quả phát hành trái phiếu chính phủ giai đoạn 2008-2012 ................... 68 Bảng 3.4 Giá trị vốn hóa thị trường các Sở GDCK trong khu vực (8/2011) ............ 68 Bảng 3.5 Thống kê mô tả .......................................................................................... 96 Bảng 3.6 Báo cáo ma trận tương quan Pearson ........................................................ 96 Bảng 3.7 Kết quả hồi quy tương quan ...................................................................... 97 Bảng 3.8: So sánh chế độ kế toán công cụ tài chính tại Việt Nam với thông lệ quốc tế 105 Bảng 3.9: So sánh cơ sở đo lường Công cụ tài chính giữa thông lệ quốc tế và Việt Nam .. 106 Bảng 3.10: So sánh VAS10; TT201/2009/TT-BTC; TT179/2012/TT-BTC ........... 107 Bảng 4.1: Đo lường giá trị tài sản tài chính ............................................................ 124 Bảng 4.2: Đo lường giá trị nợ phải trả tài chính ..................................................... 125 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1 Loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2005-2012 ....................................... 59 Biểu đồ 3.2 Số lượng doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và HNX .......................... 62 Biểu đồ 3.3 Giá trị vốn hóa (nghìn tỷ đồng) trên HOSE và HNX ............................ 63 Biểu đồ 3.4 Giá trị niêm yết và giá trị vốn hóa trên HOSE, giai đoạn 2005-2012 ... 64 Biểu đồ 3.5 Thông tin trên thị trường chứng khoán (đến cuối tháng 6/2013) .......... 66 Biểu đồ 3.6 Khối lượng phát hành trái phiếu doanh nghiệp giai đoạn 2006-2009 ... 67 viii Biểu đồ 3.7 Thực trạng nhận diện tài sản tài chính ................................................... 77 Biểu đồ 3.8 Thực trạng nhận diện nợ phải trả tài chính ............................................ 78 Biểu đồ 3.9 Thực trạng phân loại tài sản tài chính .................................................... 80 Biểu đồ 3.10 Thực trạng phân loại Nợ phải trả tài chính .......................................... 80 Biểu đồ 3.11 Thực trạng nhận diện công cụ tài chính phái sinh ............................... 81 Biểu đồ 3.12 Sử dụng công cụ tài chính phái sinh trong doanh nghiệp. .................. 82 Biểu đồ 3.13 Đo lường ban đầu tài sản tài chính ..................................................... 83 Biểu đồ 3.14 Đo lường sau ban đầu tài sản tài chính ................................................ 85 Biểu đồ 3.15 Đo lường ban đầu Nợ phải trả tài chính .............................................. 87 Biểu đồ 3.16 Đo lường sau ghi nhận ban đầu Nợ phải trả tài chính ......................... 88 Biểu đồ 3.17: Đo lường ban đầu Công cụ vốn chủ sở hữu ....................................... 89 Biểu đồ 3.18 Thời điểm ghi nhận công cụ tài chính cơ sở ........................................ 90 Biểu đồ 3.19 Thực trạng ghi nhận Trái phiếu chuyển đổi ......................................... 91 Biểu đồ 3.20 Thực trạng ghi nhận Cổ phiếu ưu đãi ................................................. 92 Biểu đồ 3.21 Thực trạng ghi nhận tài sản tài chính ................................................. 93 Biểu đồ 3.22 Độ phức tạp của nghiệp vụ kế toán công cụ tài chính cơ sở ............. 109 Biểu đồ 3.23 Độ phức tạp của nghiệp vụ kế toán công cụ tài chính phái sinh ....... 109 Biểu đồ 3.24 Nguyên nhân gây nên những hạn chế trong kế toán công cụ tài chính .. 110 Biểu đồ 3.25 Mức độ hài lòng với kế toán công cụ tài chính ................................. 111 Biểu đồ 4.1 Thông tin chủ đạo giúp kế toán công cụ tài chính. .............................. 143 Sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Trình tự xác định giá hợp lý..................................................................... 30 Sơ đồ 2.2 Ghi nhận công cụ tài chính phái sinh ........................................................ 43 Sơ đồ 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính ....................................................................................................... 51 Sơ đồ 4.1 Mối quan hệ giữa thông tin kế toán công cụ tài chính với việc ra quyết định kinh doanh ....................................................................................................... 115 Sơ đồ 4.2 Đặc điểm của Trái phiếu chuyển đổi ...................................................... 126 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 1.1 Sự cần thiết đề tài nghiên cứu Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới biểu hiện qua dòng chảy mạnh mẽ về vốn, kỹ thuật và hàng hóa. Có nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam và lập Báo cáo tài chính cho tập đoàn theo thông lệ quốc tế. Mặt khác, các doanh nghiệp Việt Nam đang gia tăng xuất khẩu và thiết lập các hoạt động ở nước ngoài và do đó, họ sẽ phải chịu sự giám sát chặt chẽ hơn và phải lập Báo cáo tài chính theo thông lệ quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng thông tin, kế toán phải liên tục đổi mới. Với vai trò là một công cụ quản lý, kế toán cũng đang chuyển đổi để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hội nhập. Đổi mới kế toán theo hướng hội nhập không chỉ đem đến cho doanh nghiệp một công cụ quản lý hữu ích mà còn tạo khả năng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán chất lượng cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Trước yêu cầu của quản lý doanh nghiệp, thực trạng nghề nghiệp đòi hỏi phải phát triển khoa học kế toán tương thích với thực trạng hoạt động kinh doanh và yêu cầu quốc tế. Hiện nay theo thông lệ quốc tế, kế toán công cụ tài chính phải tuân thủ theo các chuẩn mực: IAS32 “Trình bày công cụ tài chính”; IAS 39 “Ghi nhận và đo lường công cụ tài chính”; IFRS7 “Công bố thông tin về công cụ tài chính” Về phía Việt Nam, hiện nay chưa có chuẩn mực riêng về kế toán công cụ tài chính: Kế toán công cụ tài chính đã được quy định rải rác trong các chuẩn mực VAS01, VAS10, VAS16... thực tế đó dẫn đến nhiều khó khăn cho việc quản lý, chuẩn hóa thông tin cũng như việc thực hiện công tác kế toán trong các doanh nghiệp. Công cụ tài chính chiếm một tỷ trọng khá lớn trong các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán: Đối với nhà đầu tư- công cụ tài chính nằm trong khoản mục tiền, phải thu, đầu tư ; Đối với người phát hành- công cụ tài chính nằm trong khoản mục vay, trái phiếu 2 phát hành, phải trả, vốn cổ phần. Sự thay đổi giá trị của khoản mục này ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với thực trạng kế toán công cụ tài chính hiện nay dẫn đến số liệu trên Báo cáo tài chính không đáp ứng được yêu cầu hữu ích và có thể so sánh được của thông tin kế toán. Đặc biệt hiện nay trong nền kinh tế có nhiều nghiệp vụ về công cụ tài chính phái sinh như: Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng hoán đổi, Hợp đồng quyền chọn. Trong khi đó Chế độ Kế toán doanh nghiệp phi tài chính chưa đề cập đến đã gây lúng túng, thiếu nhất quán trong việc phản ánh, báo cáo tình hình tài chính, ảnh hưởng đến độ tin cậy và tính so sánh của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính đã có văn bản: Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành chế độ kế toán nghiệp vụ phái sinh tiền tệ áp dụng cho các tổ chức tín dụng; Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN quy định chế độ Báo cáo tài chính về việc công bố thông tin về công cụ tài chính phái sinh. Tuy nhiên các doanh nghiệp phi tài chính khi ký các hợp đồng phái sinh với ngân hàng, tổ chức tài chính thì kế toán theo các cách khác nhau vì chưa có văn bản hướng dẫn kế toán từ Bộ Tài chính. Do đó cần khảo sát thực trạng kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các doanh nghiệp phi tài chính để giúp cho việc xây dựng, ban hành chế độ, hướng dẫn khuôn mẫu kế toán cho doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn của doanh nghiệp, yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích của nhà đầu tư, từ thực tế hội nhập nghề kế toán, sau một thời gian nghiên cứu tác giả lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam ” để làm luận án tiến sĩ của mình. 1.2 Tổng quan tìn
Luận văn liên quan