Thực hiện mục tiêu về kinh tế - xã hội (KTXH), Chính phủ các nước
trong đó có Chính phủ Việt Nam sử dụng các công cụ quan trọng như: chính
sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập và chính sách kinh tế đối
ngoại để điều tiết và phát triển nền kinh tế. Trong đó, chính sách tài khóa
đóng vai trò then chốt đối với các quyết định của Chính phủ.
Đầu tư phát triển (ĐTPT) có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy
KTXH của mỗi quốc gia là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững
kinh tế. Các lý thuyết kinh tế đều minh chứng mối quan hệ hữu cơ giữa ĐTPT
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) với tăng trưởng, phát triển kinh tế.
Tại Việt Nam theo số liệu báo cáo NSNN hàng năm, cơ cấu chi ĐTPT trong
tổng chi NSNN có xu hướng giảm (giai đoạn 2001-2005: 30,7%; giai đoạn
2006-2010: 28,2%; giai đoạn 2011-2015: 23,9%; giai đoạn 2016-2020:
28,1%, nhưng vẫn là yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế nói chung và định hướng phát triển khu vực, lĩnh vực và vùng miền
nói riêng.
Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính (BTC), thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng BTC quản lý nhà nước (QLNN) về quỹ
NSNN, theo đó tổ chức nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi
của NSNN trong đó có kiểm soát chi đầu tư (KSCĐT).
Trong những năm gần đây KSCĐT qua KBNN thực hiện tốt vấn đề cải
cách thủ tục hành chính (TTHC) và đổi mới KSCĐT từ NSNN, cụ thể: (i) Tổ
chức kiểm soát cam kết chi (CKC) NSNN góp phần ngăn chặn nợ đọng trong
thanh toán; (ii) Hoàn thiện cơ chế và đơn giản hóa quy trình KSC; (iii) phân
định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; (iv) chuyển từ kiểm soát
trước, thanh toán sau sang thanh toán trước, kiểm soát sau; (v) thực hiện quy2
trình gửi hồ sơ Kiểm soát chi (KSC) qua Trang thông tin dịch vụ công của
Kho bạc Nhà nước (KBNN); xây dựng và triển khai cơ chế xử phạt VPHC
trong lĩnh vực KBNN
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 184 trang
184 trang | 
Chia sẻ: thuylinhk2 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN HẬU CẦN 
NGUYỄN KHẮC THIỆN 
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ 
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG – BẢO HIỂM 
HÀ NỘI - 2022 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN HẬU CẦN 
NGUYỄN KHẮC THIỆN 
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ 
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng 
Mã số: 9.34.02.01 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS, TS. LÊ HÙNG SƠN 
HÀ NỘI - 2022 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan bản Luận án "Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân 
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam" là công trình nghiên cứu 
khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn trong luận án là trung 
thực, có nguồn gốc rõ ràng. 
 TÁC GIẢ LUẬN ÁN 
 Nguyễn Khắc Thiện 
 i 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ................................................................................................................... i 
CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................... iv 
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. vi 
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 4 
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................................... 5 
6. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 5 
7. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 6 
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 
ĐẾN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................... 7 
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu .................................................................. 7 
1.1.1. Các công trình nghiên cứu kiểm soát chi nước ngoài ....................................... 7 
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .............................................................. 9 
1.1.3. Nhận xét và khoảng trống nghiên cứu ............................................................ 14 
1.2. Hướng nghiên cứu của luận án........................................................................... 15 
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 15 
1.2.2. Hướng nghiên cứu các nội dung luận án ......................................................... 16 
1.3. Kết luận Chương 1 ............................................................................................. 16 
Chương 2: LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI 
ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC............ 18 
2.1. Tổng quan đầu tư từ ngân sách nhà nước và kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách 
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .............................................................................. 18 
2.1.1. Tổng quan về đầu tư từ ngân sách nhà nước ................................................... 18 
2.1.2. Tổng quan về kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà 
nước ........................................................................................................................... 25 
2.2. Kiểm soát chi và tiêu chí đánh giá kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước 
qua Kho bạc Nhà nước .............................................................................................. 33 
2.2.1. Kiểm soát cam kết chi đầu tư .......................................................................... 33 
 ii 
2.2.2. Kiểm soát chi đầu tư theo chu trình dự án ...................................................... 36 
2.2.3. Tiêu chí đánh giá kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc 
Nhà nước ................................................................................................................... 42 
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước ........... 46 
2.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan .................................................................................... 46 
2.3.2. Nhóm yếu tố khách quan................................................................................. 50 
2.4. Giải thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................................. 53 
2.5. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư của một số quốc gia và bài học rút ra cho 
Việt Nam ................................................................................................................... 54 
2.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư của một số quốc gia ................................. 54 
2.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát cam kết chi đầu tư ..................................................... 57 
2.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................ 60 
Kết luận Chương 2 .................................................................................................... 62 
Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ 
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ................................................ 63 
3.1. Kho bạc Nhà nước và mô hình kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua 
Kho bạc Nhà nước ..................................................................................................... 63 
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Việt Nam ....................... 63 
3.1.2. Mô hình kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
 ................................................................................................................................... 64 
3.1.3. Đội ngũ công chức kiểm soát chi đầu tư trong hệ thống Kho bạc Nhà nước . 68 
3.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi đầu tư ............................. 71 
3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước 
Việt Nam giai đoạn 2017-2021 ................................................................................. 72 
3.2.1. Kiểm soát cam kết chi đầu tư .......................................................................... 72 
3.2.2. Kiểm soát chi đầu tư theo chu trình dự án qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam76 
3.2.3. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước .................... 87 
3.3. Khảo sát và kiểm định giả thuyết, mô hình nghiên cứu ..................................... 88 
3.3.1. Khảo sát đánh giá kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc 
Nhà nước ................................................................................................................... 88 
3.3.2. Kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu ................................................. 89 
3.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc 
Nhà nước ................................................................................................................... 96 
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 96 
 iii 
3.4.2. Hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước ........................... 98 
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 102 
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 107 
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN 
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ........................ 108 
4.1. Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước Việt Nam đến năm 2030 .................... 108 
4.1.1. Quan điểm xây dựng và mục tiêu phát triển Kho bạc Nhà nước Việt Nam . 108 
4.1.2. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư ................................ 110 
4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc 
Nhà nước ................................................................................................................. 111 
4.2.1. Kiểm soát cam kết chi đầu tư theo ngân sách trung hạn ............................... 111 
4.2.2. Xây dựng quy trình kiểm soát chi đầu tư theo mô hình Kho bạc Nhà nước hai 
cấp ........................................................................................................................... 114 
4.2.3. Kiểm soát chi đầu tư theo mức độ rủi ro của các khoản chi ......................... 117 
4.2.4. Thống nhất đầu mối kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc 
Nhà nước ................................................................................................................. 121 
4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến trong kiểm soát chi đầu tư ... 122 
4.2.6. Nhóm các giải pháp khác .............................................................................. 124 
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 136 
4.3.1. Đối với Quốc hội ........................................................................................... 136 
4.3.2. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 138 
4.3.3. Đối với Bộ Tài chính ..................................................................................... 140 
4.3.4. Các bộ, ngành quản lý xây dựng chuyên ngành ........................................... 142 
4.3.5. Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân các cấp ........................................ 143 
4.3.6. Chủ đầu tư dự án ........................................................................................... 144 
Kết luận chương 4 ................................................................................................... 146 
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 147 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 iv 
CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Viết đầy đủ 
BTC Bộ Tài chính 
CBĐT Chuẩn bị đầu tư 
CĐT Chủ đầu tư 
CKC Cam kết chi 
CNTT Công nghệ thông tin 
CQTC Cơ quan tài chính 
CTMT Chương trình mục tiêu 
CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia 
DAĐT Dự án đầu tư 
DVCTT Dịch vụ công trực tuyến 
ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng 
ĐTPT Đầu tư phát triển 
ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách 
GDP Tổng sản phẩm quốc nội 
GDV Giao dịch viên 
GPMB Giải phóng mặt bằng 
HĐK Hợp đồng khung 
HĐND Hội đồng nhân dân 
ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư 
KBNN Kho bạc Nhà nước 
KLHT Khối lượng hoàn thành 
KSC Kiểm soát chi 
KSCĐT Kiểm soát chi đầu tư 
KSTT Kiểm soát thanh toán 
KTKT Kinh tế - kỹ thuật 
KTNN Kế toán nhà nước 
KTT Kế toán trưởng 
KTV Kế toán viên 
KTXH Kinh tế - xã hội 
KHĐT Kế hoạch đầu tư 
 v 
KHV Kế hoạch vốn 
LATS Luận án tiến sĩ 
NSĐP Ngân sách địa phương 
NSĐP Ngân sách địa phương 
NSNN Ngân sách nhà nước 
NSTW Ngân sách Trung ương 
ODA Hỗ trợ Phát triển chính thức 
QĐĐT Quyết định đầu tư 
QLDA Quản lý dự án 
QLNN Quản lý Nhà nước 
TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý ngân sách và Kho bạc 
TKTG Tài khoản tiền gửi 
TMĐT Tổng mức đầu tư 
TSCĐ Tài sản cố định 
TTKT Thanh tra – Kiểm tra 
TTHC Thủ tục hành chính 
UBND Ủy ban Nhân dân 
VĐT Vốn đầu tư 
VPHC Vi phạm hành chính 
XDCB Xây dựng cơ bản 
 vi 
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 
1- Danh mục bảng 
TT Số bảng Tên bảng Trang 
1 Bảng 3.1 Số lượng công chức kiểm soát chi đầu tư tại 2 thời điểm 69 
2 Bảng 3.2 Đào tạo, bồi dưỡng công chức kiểm soát chi đầu tư 70 
3 Bảng 3.3 
Giá trị đề nghị cam kết chi đầu tư và kế hoạch vốn 
đầu tư 
73 
4 Bảng 3.4 
Giá trị cam kết chi đầu tư kiểm soát qua Kho bạc 
Nhà nước 
74 
5 Bảng 3.5 
Kế hoạch vốn đầu tư hệ thống Kho bạc Nhà nước 
tiếp nhận 
77 
6 Bảng 3.6 Kế hoạch vốn đầu tư được phép kéo dài các năm 78 
7 Bảng 3.7 Dư tạm ứng vốn đầu tư giai đoạn 2017-2021 81 
8 Bảng 3.8 Kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước 83 
9 Bảng 3.9 
Giá trị từ chối thanh toán vốn đầu tư qua Kho bạc 
Nhà nước 
86 
10 Bảng 3.10 
Kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong kiểm 
soát chi 
87 
11 Bảng 3.11 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett 91 
12 Bảng 3.12 Bảng phương sai trích các nhân tố độc lập 91 
13 Bảng 3.13 Bảng trọng số hồi quy 94 
14 Bảng 4.1 
Khung rủi ro kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc 
Nhà nước 
119 
2- Danh mục biểu đồ 
TT Số biểu đồ Tên biểu đồ Trang 
1 Biểu đồ 3.1 Kế hoạch vốn đầu tư ghi nhận tại 2 thời điểm 77 
2 Biểu đồ 3.2 
Dư tạm ứng vốn đầu tư so với kế hoạch vốn hàng 
năm 
82 
3 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước 84 
4 Biểu đồ 3.4 Giá trị từ chối thanh toán vốn đầu tư qua các năm 86 
 vii 
3- Danh mục sơ đồ 
TT Số đồ thị Tên đồ thị Trang 
1 Sơ đồ 2.1 
Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân 
sách nhà nước 
28 
2 Sơ đồ 2.2 
Mô hình các yếu tố tác động đến kiểm soát chi 
đầu tư 
54 
3 Sơ đồ 3.1 
Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư từ 10/2017 
đến nay 
65 
4 Sơ đồ 3.2 
Cơ quan kiểm soát chi đầu tư NSNN tại Việt 
Nam 
85 
5 Sơ đồ 4.1 Mô hình hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin 115 
6 Sơ đồ 4.2 Mô hình phần mềm quản lý kiểm soát chi đầu tư 127 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Thực hiện mục tiêu về kinh tế - xã hội (KTXH), Chính phủ các nước 
trong đó có Chính phủ Việt Nam sử dụng các công cụ quan trọng như: chính 
sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập và chính sách kinh tế đối 
ngoại để điều tiết và phát triển nền kinh tế. Trong đó, chính sách tài khóa 
đóng vai trò then chốt đối với các quyết định của Chính phủ. 
Đầu tư phát triển (ĐTPT) có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy 
KTXH của mỗi quốc gia là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững 
kinh tế. Các lý thuyết kinh tế đều minh chứng mối quan hệ hữu cơ giữa ĐTPT 
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) với tăng trưởng, phát triển kinh tế. 
Tại Việt Nam theo số liệu báo cáo NSNN hàng năm, cơ cấu chi ĐTPT trong 
tổng chi NSNN có xu hướng giảm (giai đoạn 2001-2005: 30,7%; giai đoạn 
2006-2010: 28,2%; giai đoạn 2011-2015: 23,9%; giai đoạn 2016-2020: 
28,1%, nhưng vẫn là yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu tăng trưởng 
kinh tế nói chung và định hướng phát triển khu vực, lĩnh vực và vùng miền 
nói riêng. 
Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính (BTC), thực hiện 
chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng BTC quản lý nhà nước (QLNN) về quỹ 
NSNN, theo đó tổ chức nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi 
của NSNN trong đó có kiểm soát chi đầu tư (KSCĐT). 
Trong những năm gần đây KSCĐT qua KBNN thực hiện tốt vấn đề cải 
cách thủ tục hành chính (TTHC) và đổi mới KSCĐT từ NSNN, cụ thể: (i) Tổ 
chức kiểm soát cam kết chi (CKC) NSNN góp phần ngăn chặn nợ đọng trong 
thanh toán; (ii) Hoàn thiện cơ chế và đơn giản hóa quy trình KSC; (iii) phân 
định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; (iv) chuyển từ kiểm soát 
trước, thanh toán sau sang thanh toán trước, kiểm soát sau; (v) thực hiện quy 
2 
trình gửi hồ sơ Kiểm soát chi (KSC) qua Trang thông tin dịch vụ công của 
Kho bạc Nhà nước (KBNN); xây dựng và triển khai cơ chế xử phạt VPHC 
trong lĩnh vực KBNN 
Nhiệm vụ KSC đầu tư từ NSNN chưa tiếp cận mục tiêu phát triển 
KBNN đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 
455/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 như: (i) Đến năm 2025, KBNN vận hành dựa 
trên dữ liệu số và hoàn thành nền tảng Kho bạc số; cơ bản toàn bộ các giao 
dịch thu, chi ngân sách nhà nước qua KBNN được thực hiện theo phương 
thức điện tử (trừ các giao dịch thuộc phạm vi bí mật nhà nước); liên thông dữ 
liệu sổ của các khâu lập dự toán, phân bổ, chấp hành, kế toán, kiểm toán và 
quyết toán NSNN; chia sẻ thông tin, dữ liệu thu, chi NSNN theo thời gian 
thực; hoàn thiện cơ chế KSC NSNN theo hướng kiểm soát theo rủi ro. Sau 
năm 2025, tập trung nghiên cứu, phát triển các dịch vụ theo nhu cầu của 
người dân, doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước; đến năm 2030, hoàn thành 
xây dựng Kho bạc số. (ii) Trước năm 2025, chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng các 
điều kiện về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ 
thông tin (CNTT) để đến năm 2030, cơ bản hoàn thành sắp xếp tổ chức bộ 
máy theo mô hình kho bạc 2 cấp và giảm được ít nhất 15% biên chế so với 
năm 2020. (iii) kiểm soát chi đầu tư theo mức độ rủi ro của các khoản chi. 
Bên cạnh việc thực hiện mục tiêu đặt ra trong Chiến lược phát triển của 
hệ thống KBNN, những hạn chế trong KSCĐT từ NSNN giai đoạn 2017-
2021 như: các khoản chi đầu tư từ NSNN chưa được thống nhất kiểm soát qua 
KBNN; thực hiện dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trong KSCĐT chưa 
được hoàn thiện; Văn bản chế độ có liên quan tới KSCĐT chưa phù hợp với 
thực tế; chất lượng nguồn nhân lực chưa cao; ứng dụng CNTT chưa hỗ trợ tốt 
trong KSCĐT; công tác xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) chưa nghiêm 
minhlàm ảnh hưởng tới KSC đầu tư từ NSNN qua KBNN. 
3 
 Xuất phát từ những vấn đề đặt ra trên đây, NCS chọn vấn đề “Hoàn 
thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước 
Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình với mong muốn góp phần hoàn 
thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam. 
 2. Mục đích nghiên cứu 
Mục đích nghiên cứu đề tài là hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN 
Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn về KSCĐT để 
đề xuất các giải pháp KSCĐT từ NSNN qua KBNN đến năm 2030. 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 
Để thực hiện được mục đích trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ cụ thể 
như sau: 
Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án qua đó kế 
thừa những vấn đề có liên quan tới đối tượng nghiên cứu và xác định khoảng 
trống trong thông qua các công trình nghiên cứu; 
Xây dựng cơ sở lý luận về KSCĐT từ NSNN làm nền tảng nghiên cứu 
phát triển các chương tiếp theo; 
Hệ thống rõ thực trạng KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam giai 
đoạn 2017-2021 qua đó đánh giá KSCĐT trên phương diện thành công và hạn 
chế xác định rõ nguyên nhân của những hạn chế; 
Từ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đề xuất các giải 
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam 
đến năm 2030. 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu: 
Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn 
về KSCĐT từ NSNN qua KBNN. 
4 
Phạm vi nghiên cứu 
(1) Về nội dung: Luận án nghiên cứu KSCĐT xây dựng cơ bản 
(XDCB) từ NSNN các cấp qua KBNN, không bao gồm chi đầu tư từ NSNN 
cho các lĩnh vực: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước, đầu tư góp vốn cổ phần 
vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cần thiết cho nền kinh tế và 
chi dự trữ nhà nước; Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi 
của các nhà tài trợ; đầu tư từ nguồn ngân sách xã. 
(2) Về không gian: Nghiên cứu KSCĐT XDCB từ NSNN qua KBNN 
trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 
(3) Về thời gian: Nghiên cứu về cơ chế chính sách liên quan đến 
KSCĐT; phân tích thực trạng KSCĐT XDCB qua KBNN giai đoạn 2017 - 
2021; Đề xuất giải pháp hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN đến 
năm 2030. 
(4) Về chủ thể KSC: Nghiên cứu KSCĐT XDCB qua KBNN cấp 
tỉnh và huyện. 
5. Phương pháp nghiên cứ