Nền kinh tế nước ta hiện nay có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh
tế nhà nước; thành phần kinh tế tập thể; thành phần kinh tế tư nhân và thành
phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó, thành phần kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo với đội quân chủ lực là các tập đoàn kinh tế nhà nước được
kỳ vọng thúc đẩy nền kinh tế và điều tiết hiệu quả kinh tế vĩ mô. Về cơ bản, các
tập đoàn kinh tế đã nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế,
quy mô vốn liên tục tăng, khẳng định vai trò cụ thể trong quá trình phát triển
của đất nước. Các tập đoàn kinh tế không chỉ mang lại lợi ích to lớn cho đất
nước góp phần quan trọng thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
đóng góp không nhỏ vào nguồn thu cho đất nước, hạn chế nhập siêu, tạo nên
sức mạnh cho nền kinh tế. mà còn góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng
cao mức sống cho người dân, đảm bảo an sinh xã hội. Trong đó, không thể
không kể đến một Tập đoàn lớn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế, đó là Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
Các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là các doanh nghiệp mũi nhọn trong quá
trình thúc đẩy sự phát triển của Tập đoàn nói riêng và ngành than cả nước nói
chung. Theo thực tế khảo sát những năm gần đây, các công ty cổ phần khai
thác và chế biến than đang đứng trước yêu cầu bức thiết phải tái cơ cấu một
cách bài bản khi vẫn còn bộc lộ những khiếm khuyết trong sản xuất, kinh
doanh và chịu nhiều rủi ro từ thị trường cạnh tranh cũng như trong nội tại
doanh nghiệp. Điển hình, có thể kể đến như chất lượng than còn thấp; hiệu
quả của một số dự án chưa đáp ứng yêu cầu, chậm tiến độ; tỷ lệ tổn thất than
trong quá trình khai thác có xu hướng giảm nhưng vẫn còn lớn; tình trạng ô2
nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất vẫn còn cao; rủi ro về an toàn lao
động vẫn luôn hiện hữu; năng suất lao động dần cải thiện nhưng chưa đủ sức
cạnh tranh với thị trường quốc tế; chưa chủ động về hệ thống máy móc, thiết
bị mà vẫn phụ thuộc lớn vào nhập khẩu. Bên cạnh đó, trên quan điểm định
hướng phát triển ngành than theo Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020
của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Mở rộng tìm kiếm, thăm
dò, nâng cao chất lượng công tác đánh giá các cấp trữ lượng và tài nguyên.
Đẩy mạnh khai thác than trong nước trên cơ sở bảo đảm an toàn, hiệu quả và
tiết kiệm tài nguyên; khẩn trương nghiên cứu công nghệ để có thể khai thác
bể than đồng bằng Sông Hồng; nâng cao hệ số thu hồi than sạch trong khai
thác hầm lò. Triển khai nhanh việc xây dựng hệ thống cảng, kho dự trữ và
trung chuyển than quy mô lớn; tăng cường cơ giới hoá, hiện đại hoá thiết bị
sàng, tuyển và khai thác than. Rà soát, đánh giá nhu cầu, xây dựng kế hoạch
và tối ưu hoá các giải pháp cung cấp than ổn định cho sản xuất điện phù hợp
với cơ chế thị trường”.
252 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 26/12/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc tập đoàn công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
¬
ĐINH DOÃN CƯỜNG
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hµ Néi – 2022
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
¬
ĐINH DOÃN CƯỜNG
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Chuyªn ngµnh: Kế toán
M· sè: 9.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn: PGS,TS. Nguyễn Thị Lời
TS. Trần Văn Hồng
Hµ Néi - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố ở bất kỳ
công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Đinh Doãn Cƣờng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị
Lời và TS Trần Văn Hồng - giáo viên hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình
hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Học viện Tài chính, Khoa Sau đại
học, Ban chủ nhiệm Khoa và quý giảng viên Bộ môn Kiểm toán trường Học
viện Tài chính đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành và
quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình của các công ty cổ phần
khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam trong suốt quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ cho việc
làm luận án.
Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ sự cảm ơn tới những người thân trong
gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu luận án.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Đinh Doãn Cƣờng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 23
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
.............................................................................................................. 23
1.1. Khái quát chung về kiểm soát nội bộ ........................................... 23
1.1.1. Kiểm soát trong quản lý ..................................................................... 23
1.1.2. Kiểm soát nội bộ ................................................................................ 26
1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ với quản trị rủi ro doanh nghiệp 32
1.1.4. Những hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ ..................................... 36
1.2. Các khung và mô hình về kiểm soát nội bộ .................................. 37
1.2.1. Báo cáo COSO 2013 .......................................................................... 37
1.2.2. Khung COBIT về kiểm soát nội bộ ................................................... 39
1.2.3. Báo cáo Turnbull 1999 về kiểm soát nội bộ (Turnbull Report) ........ 40
1.2.4. Khung COCO về kiểm soát nội bộ .................................................... 41
1.2.5. Báo cáo SAC ...................................................................................... 42
1.2.6. Lý do lựa chọn mô hình kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 ............. 43
1.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo khuôn mẫu báo cáo
COSO 2013 .......................................................................................... 45
1.3.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................... 46
1.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................... 50
iv
1.3.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................... 53
1.3.4. Thông tin và truyền thông .................................................................. 55
1.3.5. Giám sát ............................................................................................. 58
1.4. Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................................. 60
1.5. Đặc điểm của các doanh nghiệp khai khoáng có ảnh hƣởng đến
kiểm soát nội bộ ................................................................................... 62
1.6. Kinh nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi
thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp khai
khoáng .................................................................................................. 66
1.6.1. Tại Ấn Độ ........................................................................................... 66
1.6.2. Tại Romania ....................................................................................... 68
1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp khai khoáng tại Việt Nam .. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................... 71
CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 72
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG
NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ....................................... 72
2.1. Khái quát chung về các công ty cổ phần khai thác và chế biến
than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ..... 72
2.1.1. Khái quát chung về Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam .............................................................................................................. 72
2.1.2. Đặc điểm của các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc
Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ảnh hưởng đến việc
thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ .......................................................... 77
2.1.3. Các rủi ro ảnh hưởng đến thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ tại
các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam ...................................................................... 84
v
2.2. Thực trạng thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ tại các công ty
cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam. ............................................................ 89
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 89
2.2.2. Thực trạng môi trường kiểm soát .................................................... 102
2.2.3. Thực trạng đánh giá rủi ro ............................................................... 112
2.2.4. Thực trạng hoạt động kiểm soát....................................................... 123
2.2.5. Thực trạng thông tin và truyền thông .............................................. 133
2.2.6. Thực trạng yếu tố giám sát ............................................................... 138
2.2.7. Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .................................. 144
2.3. Đánh giá thực trạng .................................................................... 146
2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................ 146
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................ 149
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 154
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................... 157
CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 158
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ....................... 158
3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của các công ty cổ phần khai
thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt nam ...................................................................................... 158
3.1.1. Quan điểm phát triển ........................................................................ 159
3.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................... 160
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần
khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam ........................................................................ 161
vi
3.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần
khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam ........................................................................ 163
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát..................................... 163
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro ................................................ 172
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát ....................................... 179
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông .............................. 188
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát ......................................... 193
3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại
các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ............................................... 200
3.4.1. Đối với Nhà nước ............................................................................. 200
3.4.2. Đối với Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam....... 203
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................... 204
KẾT LUẬN ........................................................................................ 205
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ ............................................................................................ 207
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 208
PHỤ LỤC ........................................................................................... 215
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Giải thích từ ngữ
Tiếng việt
BCTC Báo cáo tài chính
BKS Ban kiểm soát
CNTT Công nghệ thông tin
CP Cổ phần
CTC Công ty con
CTM Công ty mẹ
DN Doanh nghiệp
GĐ Giám đốc
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTV Hội đồng thành viên
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTNB Kiểm toán nội bộ
MTV Một thành viên
QTRR Quản trị rủi ro
TCT Tổng công ty
TGĐ Tổng Giám đốc
TKV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
Tiếng Anh
AICPA American Institute of Certificated Public Accountants (Viện
Kế toán Công chứng Hoa Kỳ)
COBIT Control Objectives for Information and Related Technology
(Khung kiểm soát về công nghệ và thông tin)
COCO The Criteria of Control Board (Khung kiểm soát nội bộ của
Viện kế toán viên công chứng Canada)
COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission (Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về
việc chống gian lận BCTC)
ERP Enterprise Resource Planning (Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp)
IT Information technology (Công nghệ thông tin)
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng mô tả các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu .............. 91
Bảng 2.2: Mô tả đối tượng khảo sát ................................................................ 93
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy ............................................................ 95
Bảng 2.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ................................. 96
Bảng 2.5: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc.................................... 97
Bảng 2.6: Ma trận hệ số tương quan ............................................................... 98
Bảng 2.7: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................... 99
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định giả thuyết và thống kê mức độ ảnh hưởng của
các các nhân tố đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................... 101
Bảng 2.9: Giá trị trung bình của các biến môi trường kiểm soát .................. 102
Bảng 2.10: Giá trị trung bình của các biến đánh giá rủi ro ........................... 113
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty CP than Hà Lầm
....................................................................................................................... 114
Bảng 2.12: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ..................................................... 116
Bảng 2.13: Hệ số khả năng thanh toán tại các doanh nghiệp ....................... 117
Bảng 2.14: Giá trị trung bình của các biến hoạt động kiểm soát .................. 123
Bảng 2.15: Giá trị trung bình của các biến thông tin và truyền thông .......... 133
Bảng 2.16: Giá trị trung bình của các biến giám sát ..................................... 139
Bảng 3.1: Xác định khả năng rủi ro .............................................................. 174
Bảng 3.2: Xác định mức độ rủi ro ................................................................. 175
Bảng 3.3: Danh mục báo cáo phân tích tình hình tài chính .......................... 188
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam .... 75
Sơ đồ 2.2: Quy trình khai thác than lộ thiên ................................................... 77
Sơ đồ 2.3: Quy trình khai thác than hầm lò .................................................... 79
Sơ đồ 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 90
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát về tính hữu hiệu của KSNB .......................... 144
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh
tế nhà nước; thành phần kinh tế tập thể; thành phần kinh tế tư nhân và thành
phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó, thành phần kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo với đội quân chủ lực là các tập đoàn kinh tế nhà nước được
kỳ vọng thúc đẩy nền kinh tế và điều tiết hiệu quả kinh tế vĩ mô. Về cơ bản, các
tập đoàn kinh tế đã nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế,
quy mô vốn liên tục tăng, khẳng định vai trò cụ thể trong quá trình phát triển
của đất nước. Các tập đoàn kinh tế không chỉ mang lại lợi ích to lớn cho đất
nước góp phần quan trọng thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
đóng góp không nhỏ vào nguồn thu cho đất nước, hạn chế nhập siêu, tạo nên
sức mạnh cho nền kinh tế... mà còn góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng
cao mức sống cho người dân, đảm bảo an sinh xã hội. Trong đó, không thể
không kể đến một Tập đoàn lớn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế, đó là Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
Các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là các doanh nghiệp mũi nhọn trong quá
trình thúc đẩy sự phát triển của Tập đoàn nói riêng và ngành than cả nước nói
chung. Theo thực tế khảo sát những năm gần đây, các công ty cổ phần khai
thác và chế biến than đang đứng trước yêu cầu bức thiết phải tái cơ cấu một
cách bài bản khi vẫn còn bộc lộ những khiếm khuyết trong sản xuất, kinh
doanh và chịu nhiều rủi ro từ thị trường cạnh tranh cũng như trong nội tại
doanh nghiệp. Điển hình, có thể kể đến như chất lượng than còn thấp; hiệu
quả của một số dự án chưa đáp ứng yêu cầu, chậm tiến độ; tỷ lệ tổn thất than
trong quá trình khai thác có xu hướng giảm nhưng vẫn còn lớn; tình trạng ô
2
nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất vẫn còn cao; rủi ro về an toàn lao
động vẫn luôn hiện hữu; năng suất lao động dần cải thiện nhưng chưa đủ sức
cạnh tranh với thị trường quốc tế; chưa chủ động về hệ thống máy móc, thiết
bị mà vẫn phụ thuộc lớn vào nhập khẩu... Bên cạnh đó, trên quan điểm định
hướng phát triển ngành than theo Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020
của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Mở rộng tìm kiếm, thăm
dò, nâng cao chất lượng công tác đánh giá các cấp trữ lượng và tài nguyên.
Đẩy mạnh khai thác than trong nước trên cơ sở bảo đảm an toàn, hiệu quả và
tiết kiệm tài nguyên; khẩn trương nghiên cứu công nghệ để có thể khai thác
bể than đồng bằng Sông Hồng; nâng cao hệ số thu hồi than sạch trong khai
thác hầm lò. Triển khai nhanh việc xây dựng hệ thống cảng, kho dự trữ và
trung chuyển than quy mô lớn; tăng cường cơ giới hoá, hiện đại hoá thiết bị
sàng, tuyển và khai thác than. Rà soát, đánh giá nhu cầu, xây dựng kế hoạch
và tối ưu hoá các giải pháp cung cấp than ổn định cho sản xuất điện phù hợp
với cơ chế thị trường”.
Quá trình toàn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh của thị trường vốn
quốc tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng thông tin tài chính, đảm bảo lợi ích
cho nhà đầu tư nên KSNB không còn là vấn đề của riêng DN. KSNB bao
trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của các DN. Đặc biệt là các đơn vị có lợi ích công chúng như các
công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than
– Khoáng sản Việt Nam. Cho đến nay pháp luật của nhiều nước đã quy định
các đơn vị có lợi ích công chúng bắt buộc phải thiết kế, thực hiện và duy trì
KSNB, đây là giải pháp quan trọng góp phần tăng cường công cụ quản lý hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Khung KSNB của nhiều quốc gia như Anh, Mỹ,
Canada..; Luật Sarbanes-Oxley (năm 2002) của Hoa Kỳ yêu cầu các công ty
đại chúng Hoa kỳ phải duy trì theo luật định, KSNB hiệu quả nhằm ngăn chặn
3
gian lận, sai sót phát sinh. Ở Châu Âu, tất cả các đơn vị có lợi ích công chúng
thuộc các nước thành viên thuộc khối Liên minh Châu Âu (EU) đều bắt buộc
phải tuân thủ các quy định do EU ban hành, trong đó có yêu cầu KSNB và
quản trị DN. Tại Việt Nam, theo Luật Kế toán 2015 và Luật Kiểm toán độc
lập 2011, KSNB là yêu cầu bắt buộc với đơn vị kế toán và đối với các công ty
đại chúng phải thiết kế và vận hành KSNB phù hợp và có hiệu quả.
Các công ty CP khai thác và chế biến than là các công ty đại chúng có
quy mô lớn với vốn chủ sở hữu trên 300 tỷ, doanh thu thuần năm 2021 từ
2.300 tỷ đến 8.700 tỷ. Hoạt động chính là sản xuất và chế biến than góp phần
đảm bảo ổn định sản xuất và phát triển ngành than nói chung và Tập đoàn nói
riêng. Kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than
không chỉ là vấn đề bắt buộc phải triển khai theo quy định của pháp luật mà
còn phải đảm bảo góp phần phát huy các nguồn lực hiện có, nâng cao năng
lực cạnh tranh, phát triển doanh nghiệp một cách bền vững theo đúng lộ trình
và quy hoạch phát triển ngành của Chính phủ. Một trong những giải pháp
thiết thực và khả thi giúp các nhà quản lý thực hiện được điều đó là đảm bảo
tính hữu hiệu của KSNB trong doanh nghiệp. Bởi lẽ, kiểm soát nội bộ là sự
tích hợp các hoạt động, biện pháp, cơ chế kiểm soát bao trùm mọi hoạt động
của doanh nghiệp nhằm ngăn ngừa, khắc phục các vấn đề như hoạt động kém
hiệu quả, lãng phí nguồn lực, thiếu tầm nhìn, chiến lược rời rạc, thông tin
thiếu toàn vẹn, thiếu giám sát hiệu quả, chi phí cao... Thấy rõ tầm quan trọng
của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại
các công ty cổ phần khai thác và chế biến than