Trong nền kinh tếthịtrường, các doanh nghiệp (DN) muốn tồn tại, phát triển
cần xác định đúng đắn các nguồn lực kinh tế đang nắm giữcũng nhưxu hướng phát
triển của thịtrường từ đó đưa ra các các quyết định kinh doanh phù hợp đạt mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Một trong các điều kiện đểDN thực hiện mục tiêu đó là
phát triển thịtrường vốn một cách đáng tin cậy và bền vững. Hiện nay, DN có rất
nhiều lựa chọn nhằm mởrộng thịtrường vốn trong đó thông qua thịtrường chúng
khoán (TTCK) với sựtham gia của các nhà đầu tưtrong và ngoài nước là kênh thu
hút vốn tiềm năng, hiệu quả.
Yêu cầu vềvốn thúc đẩy thịtrường vốn không ngừng phát triển. Từ đó, sựra
đời của TTCK là một tất yếu khách quan, khi các tổchức tài chính trung gian đã có
trước đây không thể đảm nhận tốt vai trò cung ứng vốn cho nền kinh tế. TTCK là
một thịtrường cao cấp, hoạt động của thịtrường có những yêu cầu rất khác biệt so
với các thịtrường truyền thống nhưthịtrường hàng hoá dịch vụ, thịtrường lao
động : Hàng hoá lưu thông, mua, bán trên thịtrường là chứng khoán. Đây là các
công cụchu chuyển vốn của nền kinh tế, những hoạt động kinh doanh trên TTCK
dựa vào thông tin là chính, lấy niềm tin làm cơsởcho sựtồn tại và phát triển của thị
trường. Trong các loại thông tin được cung cấp trên thịtrường, thông tin kếtoán
được cung cấp dưới dạng các báo cáo tài chính (BCTC) là những thông tin có vai
trò quan trọng đặc biệt: Nó có ảnh hưởng lớn đến mối quan hệcung – cầu chứng
khoán, là động lực cho quyết định mua vào, bán ra của nhà đầu tưtrên thị
trường sau khi phân tích các BCTC được công bố. Mặt khác đứng trên phương
diện vĩmô nền kinh tế, những thông tin kếtoán của các công ty niêm yết (CTNY)
cũng phần nào nói lên tình hình chung của toàn nền kinh tế, tình hình sức khoẻtài
chính quốc gia.
Chính vì những lý do trên, yêu cầu đầu tiên của TTCK là phải xây dựng
được một hệthống thông tin tài chính có chất lượng, một mạng lưới công bốthông
2
tin hiện đại và rộng khắp không chỉnhằm công bốthông tin có chất lượng cao, mà
còn phải truyền thông tin nhanh chóng, kịp thời, đồng thời phải làm cho các chủthể
hoạt động kinh doanh trên thịtrường có quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận thông
tin. Một trong những yếu tốgóp phần đảm bảo thông tin công bốcủa các CTNY
được tin cậy là thông qua hoạt động kiểm toán BCTC của các CTNY.
TTCK Việt Nam trong những năm gần đây đã có sựbiến đổi mạnh mẽcảvề
sốlượng và chất lượng. Với sựtham gia của rất nhiều CTNY và sựra đời của hàng
trăm công ty chứng khoán đã thểhiện nhu cầu TTCK Việt Nam phát triển vượt bậc.
Cùng với sựphát triển trên, minh bạch hóa thông tin tài chính của các CTNY đang
trởthành nhu cầu cấp bách đối với những người sửdụng. Tuy nhiên độtin cậy của
thông tin được cung cấp là điều quan tâm chủyếu của các cơquan quản lý nhà nước
và các nhà đầu tư. Đểgóp phần đảm bảo tính trung thực, hợp lý và hợp pháp của
thông tin được công khai của các tổchức niêm yết trên TTCK, Nhà nước Việt Nam
yêu cầu các CTNY trên TTCK Việt Nam phải bắt buộc kiểm toán BCTC hàng năm
do kiểm toán độc lập thực hiện.
Hiện nay, TTCK Việt Nam còn non trẻvà có rất nhiều biến động phức tạp: Số
lượng các CTNY ngày càng gia tăng, hàng hóa trên TTCK đa dạng, phong phú và
phức tạp. Bên cạnh đó, việc thu hút và mởrộng thịtrường vốn của các CTNY còn
rất nhiều khó khăn do các nguyên nhân khách quan và chủquan: Đối với Nhà nước,
việc quản lý vĩmô đối với TTCK còn bất cập cảvềchính sách và thực thi chính
sách; Các CTNY (người gọi vốn) chưa chủ động nắm bắt thịtrường nhất là nhu cầu
và mong muốn của nhà đầu tư; Với các nhà đầu tư, việc phân tích thịtrường và tình
hình tài chính của các CTNY chưa hiệu quảcùng với tâm lý dè dặt, e ngại đã cản
trởhọrất nhiều trong việc sửdụng hiệu quảnguồn vốn của mình. Nhằm đảm bảo
cho thịtrường hoạt động lành mạnh, phát triển và đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm
của các chủthểtham gia TTCK, việc cung cấp thông tin vềtình hình tài chính của
các CTNY phải trung thực, hợp lý và hợp pháp là rất cấp bách. Tuy nhiên, hiện nay
việc kiểm toán BCTC của các CTNY còn nhiều bất cập cảvềlý luận và thực tiễn.
Trong tình hình đó và với xu hướng hội nhập kinh tếthếgiới nói chung và trong
3
lĩnh vực kiểm toán nói riêng càng đòi hỏi việc cụthểhóa lý luận vềkiểm toán
BCTC các CTNY và nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán.
Nhận thức được tính cấp bách nêu trên, Tác giảmạnh dạn đi vào nghiên cứu
Luận án với Đềtài “ Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết trên thịtrường chứng khoán Việt Nam”.
293 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2246 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NguyÔn thÞ mü
Hoµn thiÖn kiÓm to¸n b¸o c¸o tµi chÝnh
cña c¸c c«ng ty niªm yÕt trªn thÞ tr−êng chøng
kho¸n viÖt nam
Chuyªn ngµnh: kÕ to¸n (kÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch)
M· sè: 62.34.30.01
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. gs.ts. nguyÔn quang quynh
2. ts. NguyÔn thÞ ph−¬ng hoa
Hµ néi, n¨m 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những
kết quả trong luận án chưa từng được công bố trong bất
cứ một công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Mỹ
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ........................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN . 8
1.1 Thị trường chứng khoán và công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
với quản lý .................................................................................................................. 8
1.1.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán ............................................................... 8
1.1.2 Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ................................................ 10
1.2 Lý luận chung về kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán .......................................................................................... 19
1.2.1 Đặc điểm chung kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán ............................................................................................. 19
1.2.2 Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán .................................................................................................. 32
1.2.3 Kiểm toán một số phần hành đặc trưng trong kiểm toán báo cáo tài chính
của các công ty niêm yết ........................................................................................... 44
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán ............................................................................ 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 70
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM ......................................................................................................................... 71
2.1 Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam và công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với kiểm toán báo cáo tài chính ........................ 71
2.1.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................. 71
iii
2.1.2 Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................... 73
2.2 Tình hình kiểm toán báo cáo tài chính các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam ........................................................................................... 77
2.2.1 Đặc điểm chung về kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................................. 77
2.2.2 Tình hình thực hiện quy trình kiểm toán báo cáo tài chính trong các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................................... 87
2.2.3 Tình hình thực hiện kiểm toán khoản mục vốn đầu tư của chủ sở hữu, khoản
mục lợi nhuận và báo cáo tài chính hợp nhất trong kiểm toán báo cáo tài chính các
công ty niêm yết ....................................................................................................... 131
2.3 Đánh giá chung thực trạng kiểm toán báo cáo tài chính các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................ 145
2.3.1 Những mặt đã đạt được của kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ............................................... 145
2.3.2 Những mặt hạn chế của kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ..................................................... 147
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm toán báo cáo tài chính các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................... 154
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 164
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................. 166
3.1 Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 166
3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .............................................................. 166
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .............................................................. 175
iv
3.2 Giải pháp hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam .............................................................. 187
3.2.1 Hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan kiểm toán báo cáo tài chính của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................ 187
3.2.2 Hoàn thiện nội dung và phương pháp kiểm toán trong quy trình kiểm toán báo
cáo tài chính các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............ 190
3.2.3 Hoàn thiện kiểm toán các phần hành đặc thù trong kiểm toán báo cáo tài
chính các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................ 201
3.2.4 Hoàn thiện việc kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán và xây dựng văn hóa
doanh nghiệp của công ty kiểm toán ....................................................................... 202
3.2.5 Nâng cao chất lượng kiểm toán viên đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế ....... 203
3.2.6 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của các công ty niêm yết trong quan hệ
hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán ............................................................................................................ 209
3.2.7 Hoàn thiện đối tượng kiểm toán trong quan hệ hoàn thiện và nâng cao chất
lượng kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trượng chứng
khoán ....................................................................................................................... 214
3.3 Các kiến nghị thực hiện các giải pháp hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......... 218
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................... 221
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 222
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............... 224
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 225
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
A&C : Công ty Kiểm toán và Kế toán
AASC : Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
BCTC : Báo cáo tài chính
CTKT : Công ty kiểm toán
CTNY : Công ty niêm yết
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
GĐ : Giám đốc
HĐQT : Hội đồng quản trị
HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KTV : Kiểm toán viên
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TTCK : Thị trường chứng khoán
UBCK : Ủy ban chứng khoán
VCSH : Vốn chủ sở hữu
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU:
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp VCSH ..................................................................... 48
Bảng 1.2: KSNB và thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục lợi nhuận ....... 51
Bảng 1.3: Mức vốn hóa và số cổ phần do công chúng nắm giữ của TTCK Singapore .... 57
Bảng 1.4: Yêu cầu về tài chính trên TTCK NASDAQ – Mỹ ............................ 58
Bảng 1.5: Yêu cầu về số cổ đông, giá trị thị trường của cổ phiếu trên TTCK Nasdaq ... 59
Bảng 1.6: 09 yếu tố kiểm tra chất lượng – TTCK Mỹ ..................................... 66
Bảng 2.1: Số liệu thống kê về số chứng khoán trên Sàn giao dịch Chứng khoán
Thành phồ Hồ Chí Minh ................................................................................. 74
Bảng 2.2: Số liệu thống kê về số chứng khoán trên Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội . 75
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phát triển năm 2010 của kiểm toán độc lập Việt Nam ... 79
Bảng 2.4 : Kết quả gửi phiếu điều tra .............................................................. 87
Bảng 2.5: Quy trình kiểm toán BCTC của các CTNY tại BIG FOUR .............. 92
Bảng 2.6: Câu hỏi về tính độc lập của KTV với khách hàng ......................... 105
Bảng 2.7: Bảng phê duyệt tiếp tục cung cấp dịch vụ cho khách hàng ........... 106
Bảng 2.8: Bảng tính toán mức trọng yếu tại Công ty ABC ........................... 107
Bảng 2.9: Thử nghiệm kiểm soát đối với phần hành mua hàng nhập kho của
Công ty CP ABC ........................................................................................... 107
Bảng 2.10 : Trích giấy tờ làm việc số 4313 - Thử nghiệm kiểm soát
HTKSNB đối với HTK tại Công ty ABC ...................................................... 108
Bảng 2.11: Trích giấy tờ làm việc số 5441 - Test compilation....................... 109
Bảng 2.12: Trích giấy tờ làm việc Số 5445 - Kiểm tra nhập HTK ................. 110
Bảng 2.13: Trích giấy tờ làm việc Số 5447 - Bảng tổng hợp ......................... 110
giá trị HTK sau kiểm toán ............................................................................. 110
Bảng 2.14: Bảng tính mức trọng yếu của E&Y .............................................. 111
Bảng 2.15 : Các giao dịch trọng yếu của khách hàng XYZ ............................ 111
Bảng 2.16 : Bảng đánh giá rủi ro kiểm toán thích hợp ................................... 112
Bảng2.17: Kết quả thực hiện thử nghiệm kiểm soát ...................................... 113
vii
Bảng 2.18: Bảng thu thập số liệu phát sinh với các tài khoản doanh thu của
công ty XYZ trong năm 2010 ........................................................................ 115
Bảng 2.19: Bảng đối chiếu số liệu giữa tài khoản kế toán và sổ theo dõi với các
khoản doanh thu năm 2010 của công ty XYZ ................................................ 116
Bảng 2.20: Đánh giá mức trọng yếu ban đầu chung cho cho các CTNY ........ 119
Bảng 2.21: Bảng xác định mức trọng yếu ban đầu do KTV Công ty AASC thực
hiện tại khách hàng KDC .............................................................................. 123
Bảng 2.22: Trích bảng phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục do KTV
Công ty AASC thực hiện tại khách hàng KDC .............................................. 124
Bảng 2.23: GTLV tổng hợp phát sinh TK 222 ............................................... 125
Bảng 2.24: GTLV kiểm tra chi tiết phát sinh TK 222 .................................... 125
Bảng 2.25: Các câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ ............ 126
Bảng 2.26: Đánh giá mức trọng yếu tại khách hàng CDK ............................. 127
Bảng 2.27: Đánh giá rủi ro ........................................................................... 128
và các phương pháp đối với rủi ro được đánh giá. ......................................... 128
Bảng 2.28: Trích giấy làm việc BB1 tại ABC................................................ 129
Bảng 2.29: So sánh quy trình kiểm toán giữa hai nhóm công ty kiểm toán .... 130
Bảng 2.30: Phân loại các điều chỉnh trên BCTC các CTNY cho năm tài chính 2010 ... 156
Bảng 2.31 : Nhóm 5 CTNY có mức chệnh lệch tăng lợi nhuân sau kiểm toán
cao nhất ........................................................................................................ 157
Bảng 2.32: Nhóm 5 CTNY có mức chệnh lệch giảm lợi nhuận sau kiểm toán
cao nhất ........................................................................................................ 157
Bảng 2.33: So sánh Chuẩn mực Kế toán Việt Nam với IAS/IFRS ................. 162
Bảng 3.1: Quá trình phát triển của TTCK Việt Nam qua 10 năm hoạt động - Số
lượng các công ty tham gia TTCK ................................................................ 168
Bảng 3.2: Quá trình phát triển của TTCK Việt Nam qua 10 năm hoạt động -
giá trị giao dịch và vốn hóa thị trường .......................................................... 168
Bảng 3.3: KTV vi phạm năm 2010 và không được hành nghề năm 2011 ..... 172
viii
Bảng 3.4: Danh sách các CTKT và KTV được chấp thuận kiểm toán cho các tổ
chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm
2011 (cho năm tài chính 2010) ...................................................................... 174
Bảng 3.5 : Doanh thu của BIG FOUR toàn cầu qua 4 năm ........................... 180
Bảng 3.6: Bốn chỉ tiêu tổ chức hoạt động chủ yếu của các CTKT năm 2010 . 181
Bảng 3.7: Thủ tục kiểm toán theo hướng tiếp cận trên cơ sở rủi ro............... 193
Bảng 3.8: Cơ cấu giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài ................... 216
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: TTCK trong hệ thống thị trường tài chính ........................................ 9
Sơ đồ 1.2. Các phần hành kiểm toán cơ bản của kiểm toán BCTC .................. 22
Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm toán BCTC – kinh nghiệm thế giới ....................... 64
Sơ đồ 2.1: Tóm tắt cơ sở pháp lý trực tiếp cho hoạt động kiểm toán BCTC các
CTNY tại Việt Nam ........................................................................................ 86
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập tiến hành –
Chương trình kiểm toán mẫu ........................................................................... 89
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm toán BCTC của các CTNY - các CTKT không thuộc
nhóm BIG FOUR .......................................................................................... 118
Sơ đồ 3.1: Cấu trúc tổ chức bộ máy của CTNY ............................................. 211
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức ban kiểm soát ....................................................... 212
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp (DN) muốn tồn tại, phát triển
cần xác định đúng đắn các nguồn lực kinh tế đang nắm giữ cũng như xu hướng phát
triển của thị trường từ đó đưa ra các các quyết định kinh doanh phù hợp đạt mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Một trong các điều kiện để DN thực hiện mục tiêu đó là
phát triển thị trường vốn một cách đáng tin cậy và bền vững. Hiện nay, DN có rất
nhiều lựa chọn nhằm mở rộng thị trường vốn trong đó thông qua thị trường chúng
khoán (TTCK) với sự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngoài nước là kênh thu
hút vốn tiềm năng, hiệu quả.
Yêu cầu về vốn thúc đẩy thị trường vốn không ngừng phát triển. Từ đó, sự ra
đời của TTCK là một tất yếu khách quan, khi các tổ chức tài chính trung gian đã có
trước đây không thể đảm nhận tốt vai trò cung ứng vốn cho nền kinh tế. TTCK là
một thị trường cao cấp, hoạt động của thị trường có những yêu cầu rất khác biệt so
với các thị trường truyền thống như thị trường hàng hoá dịch vụ, thị trường lao
động …: Hàng hoá lưu thông, mua, bán trên thị trường là chứng khoán. Đây là các
công cụ chu chuyển vốn của nền kinh tế, những hoạt động kinh doanh trên TTCK
dựa vào thông tin là chính, lấy niềm tin làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của thị
trường. Trong các loại thông tin được cung cấp trên thị trường, thông tin kế toán
được cung cấp dưới dạng các báo cáo tài chính (BCTC) là những thông tin có vai
trò quan trọng đặc biệt: Nó có ảnh hưởng lớn đến mối quan hệ cung – cầu chứng
khoán, là động lực cho quyết định mua vào, bán ra của nhà đầu tư trên thị
trường sau khi phân tích các BCTC được công bố. Mặt khác đứng trên phương
diện vĩ mô nền kinh tế, những thông tin kế toán của các công ty niêm yết (CTNY)
cũng phần nào nói lên tình hình chung của toàn nền kinh tế, tình hình sức khoẻ tài
chính quốc gia.
Chính vì những lý do trên, yêu cầu đầu tiên của TTCK là phải xây dựng
được một hệ thống thông tin tài chính có chất lượng, một mạng lưới công bố thông
2
tin hiện đại và rộng khắp không chỉ nhằm công bố thông tin có chất lượng cao, mà
còn phải truyền thông tin nhanh chóng, kịp thời, đồng thời phải làm cho các chủ thể
hoạt động kinh doanh trên thị trường có quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận thông
tin. Một trong những yếu tố góp phần đảm bảo thông tin công bố của các CTNY
được tin cậy là thông qua hoạt động kiểm toán BCTC của các CTNY.
TTCK Việt Nam trong những năm gần đây đã có sự biến đổi mạnh mẽ cả về
số lượng và chất lượng. Với sự tham gia của rất nhiều CTNY và sự ra đời của hàng
trăm công ty chứng khoán đã thể hiện nhu cầu TTCK Việt Nam phát triển vượt bậc.
Cùng với sự phát triển trên, minh bạch hóa thông tin tài chính của các CTNY đang
trở thành nhu cầu cấp bách đối với những người sử dụng. Tuy nhiên độ tin cậy của
thông tin được cung cấp là điều quan tâm chủ yếu của các cơ quan quản lý nhà nước
và các nhà đầu tư. Để góp phần đảm bảo tính trung thực, hợp lý và hợp pháp của
thông tin được công khai của các tổ chức niêm yết trên TTCK, Nhà nước Việt Nam
yêu cầu các CTNY trên TTCK Việt Nam phải bắt buộc kiểm toán BCTC hàng năm
do kiểm toán độc lập thực hiện.
Hiện nay, TTCK Việt Nam còn non trẻ và có rất nhiều biến động phức tạp: Số
lượng các CTNY ngày càng gia tăng, hàng hóa trên TTCK đa dạng, phong phú và
phức tạp. Bên cạnh đó, việc thu hút và mở rộng thị trường vốn của các CTNY còn
rất nhiều khó khăn do các nguyên nhân khách quan và chủ quan: Đối với Nhà nước,
việc quản lý vĩ mô đối với TTCK còn bất cập cả về chính sách và thực thi chính
sách; Các CTNY (người gọi vốn) chưa chủ động nắm bắt thị trường nhất là nhu cầu
và mong muốn của nhà đầu tư; Với các nhà đầu tư, việc phân tích thị trường và tình
hình tài chính của các CTNY chưa hiệu quả cùng với tâm lý dè dặt, e ngại đã cản
trở họ rất nhiều trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình. Nhằm đảm bảo
cho thị trường hoạt động lành mạnh, phát triển và đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm
của các chủ thể tham gia TTCK, việc cung cấp thông tin về tình hình tài chính của
các CTNY phải trung thực, hợp lý và hợp pháp là rất cấp bách. Tuy nhiên, hiện nay
việc kiểm toán BCTC của các CTNY còn nhiều bất cập cả về lý luận và thực tiễn.
Trong tình hình đó và với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới nói chung và trong
3
lĩnh vực kiểm toán nói riêng càng đòi hỏi việc cụ thể hóa lý luận về kiểm toán
BCTC các CTNY và nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán.
Nhận thức được tính cấp bách nêu trên, Tác giả mạnh dạn đi vào nghiên cứu
Luận án với Đề tài “ Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty niêm
yết trên