Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
của các ngành KT-XH, việc khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên đất đai
luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Trong giai đoạn 2012 – 2022
Đảng ta đã ban hành hai Nghị quyết về đất đai đó là Nghị quyết số 19/NQ-TƯ
ngày 31/10/2012 và Nghị quyết số 18/NQ-TƯ ngày 16/06/2022 [85],[87].
Để nguồn lực đất đai được phân bổ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi triển
khai có hiệu quả các hoạt động phát triển KT-XH đồng thời sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả tài nguyên đất đai thì QHSDĐ cần phải được đặc biệt quan tâm. Tại
các nước phát triển như Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, Cộng hòa Pháp, Vương quốc
Anh, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới như Hàn Quốc, Trung Quốc quản lý
QHSDĐ luôn là trọng tâm ưu tiên của chính phủ. Ngoài ra, các tổ chức quốc tế,
đặc biệt là Tổ chức Nông - Lương Liên Hợp Quốc (FAO), Ngân hàng Thế giới
(WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cũng hết sức lưu tâm hỗ trợ các quốc
gia về kinh nghiệm, tài chính, nâng cao năng lực trong hoạt động QHSDĐ.
ĐBSCL là vùng có tầm quan trọng chiến lược về đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia, quốc phòng, an ninh và có nhiều đóng góp tích cực cho quá trình
phát triển của cả nước. ĐBSCL hiện nay có diện tích 40.816,4 km², dân số 17.318,6
triệu người [135, tr.94], gồm có 17 thành phố thuộc tỉnh, 5 quận, 10 thị xã, 102
huyện, 215 phường, 124 thị trấn, 1267 xã [135, tr.44], tổng diện tích gieo trồng
lúa vùng ĐBSCL là 4,19 triệu ha, chiếm 54,3% diện tích cả nước, năm 2020
sản lượng xuất khẩu 6,2 triệu tấn, đạt 3,12 tỷ USD, diện tích nuôi tôm nước lợ
khoảng 669.000 ha, chiếm 92,9% diện tích cả nước, toàn Vùng hiện có khoảng
335,4 ngàn ha cây ăn quả, chiếm 36,3% diện tích cả nước [29, tr.12]. Trong
thời gian tới cùng với việc triển khai mạnh mẽ Nghị quyết số 120/NQ-CP
ngày 17/11/2017 về phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng với BĐKH và
quy hoạch vùng ĐBSCL thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày
28/02/2022) tiềm năng, thế mạnh của ĐBSCL sẽ được khai thác, tận dụng
để thúc đẩy KT-XH của các tỉnh, thành phố trong Vùng phát triển, quốc
phòng, an ninh được đảm bảo, BVMT và thích ứng BĐKH được quan tâm
đầu tư đi trước một bước.
277 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 14/01/2024 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------
BỘ NỘI VỤ
----/----
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TẠ VĂN VĨNH
HOÀN THIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HƯỚNG TÍCH HỢP THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------
BỘ NỘI VỤ
----/----
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TẠ VĂN VĨNH
HOÀN THIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HƯỚNG TÍCH HỢP THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Trần Hồng Hà
2. TS. Đặng Thành Lê
HÀ NỘI - NĂM 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý công “Hoàn thiện
quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng
bằng sông Cửu Long” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các tài liệu, dữ liệu, số liệu trong luận án được thu thập, xử lý, trích nguồn theo
đúng quy định, kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Hà Nội ngày tháng năm 2023
Tác giả luận án
Tạ Văn Vĩnh
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay tôi đã hoàn thành luận án tiến
sĩ chuyên ngành quản lý công, nhân dịp này cho phép tôi được gửi lời cảm ơn
Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Đào tạo, các Khoa chuyên
môn, thầy giáo, cô giáo và các đơn vị liên quan tại Học viện vì đã đồng hành
với tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn
đội ngũ cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT, Bộ
NN&PTNT, Sở TN&MT 13 tỉnh, thành phố ở đồng bằng sông Cửu Long đã
hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập, xử lý dữ liệu, số liệu, tài liệu để thực hiện
luận án.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến tập thể người hướng dẫn khoa
học của tôi là TS. Trần Hồng Hà và TS. Đặng Thành Lê đã luôn quan tâm, động
viên, hướng dẫn tôi thực hiện đề tài luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến giáo
viên chủ nhiệm TS. Lê Anh Xuân, gia đình, đồng nghiệp và các bạn đã luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận án
Tạ Văn Vĩnh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................... 11
1.1. Các công trình khoa học trên thế giới nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ... 11
1.2. Các công trình khoa học trong nước nghiên cứu về biến đổi khí hậu, quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng
biến đổi khí hậu ............................................................................................... 16
1.2.1. Các công trình khoa học trong nước nghiên cứu về biến đổi khí hậu ........ 16
1.2.2. Các công trình khoa học trong nước nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất và
quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng
sông Cửu Long .................................................................................................. 20
1.3. Một số nhận xét về các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề
tài luận án ........................................................................................................ 24
1.4. Những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu .......................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 29
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO
HƯỚNG TÍCH HỢP THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................... 30
2.1. Quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu 30
2.1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 30
2.1.2. Sự cần thiết khách quan hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất theo hướng
tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ................................................................ 36
2.1.3. Nguyên tắc, hệ thống, trình tự, căn cứ, nội dung quy hoạch sử dụng
đất ............................................................................................................ 39
2.2. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp
thích ứng biến đổi khí hậu ............................................................................... 45
2.2.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ... 45
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất theo hướng
tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ................................................................ 51
2.2.3. Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quy hoạch sử
dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu .............................. 53
2.2.4. Đảm bảo, huy động nguồn lực tài chính thực hiện quy hoạch sử dụng đất
theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ................................................ 54
2.2.5. Xây dựng khung hướng dẫn tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu vào quy
hoạch sử dụng đất ........................................................................................... 55
2.2.6. Thống kê, kiểm kê đất đai, dự báo kinh tế - xã hội, cập nhật kịch bản biến
đổi khí hậu ....................................................................................................... 56
2.2.7. Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến
đổi khí hậu ....................................................................................................... 57
2.2.8. Hợp tác quốc tế về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng
biến đổi khí hậu ............................................................................................... 58
2.2.9. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động
quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu........ 58
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp
thích ứng biến đổi khí hậu ............................................................................... 59
2.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 59
2.3.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 60
2.4. Kinh nghiệm quốc tế về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích
ứng biến đổi khí hậu ........................................................................................ 62
2.4.1. Tại Hàn Quốc ........................................................................................ 62
2.4.2. Tại Trung Quốc ..................................................................................... 64
2.4.3. Tại Hà Lan ............................................................................................ 65
2.4.4. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................ 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 69
Chương 3. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HƯỚNG
TÍCH HỢP THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG .............................................................................................................. 70
3.1. Khái quát về đồng bằng sông Cửu Long và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
đối với tài nguyên đất đai ................................................................................ 70
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................... 70
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 71
3.1.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên đất đai của đồng bằng
sông Cửu Long ................................................................................................ 73
3.2. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 và giai đoạn 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng
bằng sông Cửu Long ....................................................................................... 75
3.2.1. Giai đoạn 2011 - 2020 .......................................................................... 75
3.2.2. Giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 .................................. 96
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích
hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ......................... 97
3.3.1. Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch sử dụng đất
theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long .. 97
3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích
hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long thống nhất từ trung ương
đến địa phương ............................................................................................... 100
3.3.3. Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quy hoạch sử
dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông
Cửu Long ............................................................................................... 103
3.3.4. Đảm bảo, huy động nguồn tài chính để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch
sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng
sông Cửu Long ....................................................................................... 104
3.3.5. Khai thác cơ sở dữ liệu đất đai, dự báo kinh tế - xã hội và cập nhật kịch bản
biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ................................................... 105
3.3.6. Tổ chức lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng
biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ................................................... 106
3.3.7. Hợp tác quốc tế về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến
đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long .......................................................... 106
3.3.8. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt
động quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng với biến đổi khí hậu ở
đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................... 107
3.4. Nhận xét hoạt động quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng
biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long .............................................. 108
3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 108
3.4.2. Một số bất cập ..................................................................................... 111
3.4.3. Nguyên nhân bất cập ........................................................................... 116
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 119
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HƯỚNG TÍCH HỢP THÍCH ỨNG BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ............................... 120
4.1. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về quy hoạch sử dụng đất ... 120
4.2. Phương hướng quy hoạch sử dụng đất của đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ................................................... 124
4.3. Giải pháp hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng
biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 ................................................................................................. 125
4.3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quy
hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ....... 125
4.3.2. Rà soát các quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông
Cửu Long ....................................................................................................... 131
4.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất
ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long ........................................................... 135
4.3.4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quy
hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng
sông Cửu Long .............................................................................................. 137
4.3.5. Tăng cường huy động nguồn tài chính để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch sử
dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu
Long giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ........................................... 139
4.3.6. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, ban hành thông tư hướng dẫn tích hợp thích
ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ....................................... 140
4.3.7. Nâng cao chất lượng, thống kê, kiểm kê đất đai, dự báo phát triển kinh tế - xã
hội, cập nhật các kịch bản biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ............ 142
4.3.8. Nâng cao hiệu quả lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích
hợp thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long....................... 144
4.3.9. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp
thích ứng biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ............................... 147
4.3.10. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật
trong hoạt động quy hoạch sử dụng đất theo hướng tích hợp thích ứng biến đổi
khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long ............................................................ 149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................... 150
KẾT LUẬN ................................................................................................... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 153
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 174
DANH MỤC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .... 265
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp hệ thống QHSDĐ từ năm 2013 đến 2019 ...................... 40
Bảng 2.2. Các bước của quá trình QHSDĐ .................................................... 42
Bảng 2.3. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất (QHSDĐ cấp tỉnh sau khi
tích hợp vào Quy hoạch tỉnh) ....................................................... 44
Bảng 2.4. Tổng hợp các luật có điều chỉnh QHSDĐ từ ngày 01/07/2004 đến
nay ................................................................................................. 45
Bảng 3.1. QHSDĐ đến năm 2020 và điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 của
các tỉnh, thành phố ĐBSCL .......................................................... 76
Bảng 3.2. Tổng hợp Nghị quyết của Chính phủ xét duyệt QHSDĐ các tỉnh,
thành phố ĐBSCL đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011 - 2015) và điều chỉnh QHSDĐ các tỉnh, thành phố
ĐBSCL đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016
- 2020) ........................................................................................... 98
Bảng 4.1. Đề xuất xem xét sửa đổi, bổ sung trình tự quy hoạch được quy định
tại Luật Quy hoạch 2017 ............................................................. 127
Bảng 4.2. Tổng hợp thời gian Chính phủ xét duyệt QHSDĐ, kế hoạch sử dụng
đất của các tỉnh, thành phố ĐBSCL giai đoạn 2011 - 2020 ....... 130
Bảng 4.3. Kết quả khảo sát của tác giả về sự cần thiết bổ sung nguyên tắc tích
hợp thích ứng BĐKH vào QHSDĐ ............................................ 140
Bảng 4.4. Kết quả khảo sát hình thức công bố công khai phương án phân bổ
và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050..145
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Xu hướng biến động nhóm đất nông nghiệp theo vùng thời kỳ
2011 - 2015 ................................................................................... 93
Biểu đồ 3.2. Xu hướng biến động nhóm đất phi nông nghiệp theo vùng thời kỳ
2011 – 2015 ................................................................................... 95
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ TN&MT (có hiệu lực
đến ngày 31/12/2022) ................................................................. 101
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Diễn giải
1 BĐKH Biến đổi khí hậu
2 BVMT Bảo vệ môi trường
3 CBCC Cán bộ, công chức
4 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
5 HĐND Hội đồng nhân dân
6 KT-XH Kinh tế - xã hội
7 KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư
8 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
9 QLNN Quản lý nhà nước
10 TN&MT Tài nguyên và Môi trường
11 UBND Uỷ ban nhân dân
12 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
của các ngành KT-XH, việc khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên đất đai
luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Trong giai đoạn 2012 – 2022
Đảng ta đã ban hành hai Nghị quyết về đất đai đó là Nghị quyết số 19/NQ-TƯ
ngày 31/10/2012 và Nghị quyết số 18/NQ-TƯ ngày 16/06/2022 [85],[87].
Để nguồn lực đất đai được phân bổ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi triển
khai có hiệu quả các hoạt động phát triển KT-XH đồng thời sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả tài nguyên đất đai thì QHSDĐ cần phải được đặc biệt quan tâm. Tại
các nước phát triển như Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, Cộng hòa Pháp, Vương quốc
Anh, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới như Hàn Quốc, Trung Quốc quản lý
QHSDĐ luôn là trọng tâm ưu tiên của chính phủ. Ngoài ra, các tổ chức quốc tế,
đặc biệt là Tổ chức Nông - Lương Liên Hợp Quốc (FAO), Ngân hàng Thế giới
(WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cũng hết sức lưu tâm hỗ trợ các quốc
gia về kinh nghiệm, tài chính, nâng cao năng lực trong hoạt động QHSDĐ.
ĐBSCL là vùng có tầm quan trọng chiến lược về đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia, quốc phòng, an ninh và có nhiều đóng góp tích cực cho quá trình
phát triển của cả nước. ĐBSCL hiện nay có diện tích 40.816,4 km², dân số 17.318,6
triệu người [135, tr.94], gồm có 17 thành phố thuộc tỉnh, 5 quận, 10 thị xã, 102
huyện, 215 phường, 124 thị trấn, 1267 xã [135, tr.44], tổng diện tích gieo trồng
lúa vùng ĐBSCL là 4,19 triệu ha, chiếm 54,3% diện tích cả nước, năm 2020
sản lượng xuất khẩu 6,2 triệu tấn, đạt 3,12 tỷ USD, diện tích nuôi tôm nước lợ
khoảng 669.000 ha, chiếm 92,9% diện tích cả nước, toàn Vùng hiện có khoảng
335,4 ngàn ha cây ăn quả, chiếm 36,3% diện tích cả nước[29, tr.12]. Trong
thời gian tới cùng với việc triển khai mạnh mẽ Nghị quyết số 120/NQ-CP
ngày 17/11/2017 về phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng với BĐKH và
2
quy hoạch vùng ĐBSCL thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày
28/02/2022) tiềm năng, thế mạnh của ĐBSCL sẽ được khai thác, tận dụng
để thúc đẩy KT-XH của các tỉnh, thành phố trong Vùng phát triển, quốc
phòng, an ninh được đảm bảo, BVMT và thích ứng BĐKH được quan tâm
đầu tư đi trước một bước.
Tuy nhiên, hiện nay ĐBSCL đang đứng trước cả cơ hội lẫn thách thức do
ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng. Theo Kịch bản BĐKH năm 2020
nếu mực nước biển dâng 100 cm thì khoảng 47,29% diện tích ĐBSCL có nguy
cơ ngập cao [24, tr.123]. BĐKH ở ĐBSCL đã ảnh hưởng