Mọi ñơn vị hoạt ñộng vì lợi nhuận hay phi lợi nhuậnñều quan tâm ñến hiệu
quả thể hiện kết quả ñầu ra là lớn nhất và chi phí ñầu vào là thấp nhất. ðể ñạt ñược
mục ñích ñó các nhà quản lý phải ñặc biệt quan tâm ñến “quản lý tài chính”, quản lý
tài chính bằng các công cụ khác nhau như: hệ thống ñịnh mức, tiêu chuẩn kỹ thuật,
các chính sách tài chính, quy chế, quy ñịnh của ñơnvị, hệ thống thông tin hạch toán
kế toán . trong ñó thông tin hạch toán kế toán ñóngvai trò quan trọng và không
thể thiếu trong hệ thống thông tin cho việc ra quyết ñịnh của nhà quản lý các cấp.
Mọi hoạt ñộng kinh tế tài chính ñều cần ñược phản ánh bằng các thông tin của kế
toán thông qua việc thu thập, phân loại, tính toán,ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ñể cung cấp thông tin kinh tế tàichính của một ñơn vị cho các ñối
tượng sử dụng. ðối với ñơn vị hành chính sự nghiệp kế toán là phương tiện phản
ánh thường xuyên, kịp thời, ñầy ñủ về tình hình tàisản và kết quả các hoạt ñộng của
ñơn vị. ðối với Nhà nước kế toán là công cụ kiểm tra, kiểm soát quá trình lập và
chấp hành dự toán thu chi. Kế toán với hai chức năng là thông tin và kiểm tra, kiểm
soát ñã khẳng ñịnh ñược vị trí và vai trò quan trọng của mình trong hoạt ñộng quản
lý.Tuy nhiên vai trò quan trọng của kế toán chỉ phát huy tác dụng khi công tác kế
toán ñược tổ chức khoa học, hợp lý. Công tác kế toán sẽ không chỉ là việc ghi chép
phản ánh ñơn thuần mà kế toán phải thực sự là hệ thống thông tin kinh tế - tài chính
cung cấp chính xác, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết ñịnh quản lý và ñiều hành
hoạt ñộng tài chính của ñơn vị. Thông tin kế toán cung cấp sẽ là cơ sở cho việc lập
dự toán thu, chi, theo dõi tình hình chấp hành dự toán và là căn cứ ñánh giá kết quả
thực hiện dự toán. Các thông tin này có vai trò quan trọng trong việc ra quyết ñịnh
ñiều hành nhằm quản lý có hiệu quả nguồn thu và tình hình sử dụng kinh phí tại ñơn
vị nhằm tăng nguồn thu, giảm chi tiêu và do ñó giảmdần sự tài trợ từ ngân sách nhà
nước. Hiện nay Việt Nam ñã có chế ñộ kế toán áp dụng cho lĩnh vực công và các
quy ñịnh cụ thể về kế toán áp dụng cho các ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao
ñộng – Thương binh và xã hội. Trên thực tế thông tin kế toán ñã ñóng góp vai trò
2
không nhỏ ñối với công tác quản lý tài chính tại các ñơn vị này. Tuy nhiên qua thực
tiễn vận hành cùng với sự thay ñổi trong cơ chế quản lý tài chính theo hướng hội
nhập với nền tài chính và kế toán công quốc tế và ñặc biệt là xu hướng cải cách tài
chính công ñã và ñang thực hiện ñã chứng tỏ thông tin kế toán, sản phẩm của tổ
chức hạch toán kế toán, hiện chưa ñáp ứng ñược các ñòi hỏi ngày càng cao xét trên
cả hai góc ñộ hiệu quả công việc kế toán và hiệu quả quản lý tài chính. Như vậy cần
thiết phải có sự cải tiến, hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý tài chính tại các ñơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng – Thương
binh và xã hội. Nhận thức ñược tính cấp thiết này tác giả chọn ñề tài “Hoàn thiện
tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các ñơn vị
hành chính sự nghiệp ngành Lao ñộng - Thương binh và xã hội” làm ñề tài
nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.
284 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2379 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành lao động -Thương binh và xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Phan Thị Thu Mai
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHẰM TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH DOANH VÀ
QUẢN LÝ
Hà Nội - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các thông
tin và số liệu là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Phan Thị Thu Mai
MỤC LỤC
Lời cam đoan…………………………………………………………...……………i
Danh mục chữ viết tắt……………………………………………………...………..ii
Danh mục sơ đồ…………………………………………………………..………...iv
Danh mục phụ lục……………………………………………………………..…….v
Danh mục các biểu…………………………………………………………………vii
Sanh mục các biểu đồ……………………………………………………………..viii
Lời mở đầu………………………………………………..…………..……………..1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỚI VIỆC TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP…………………………………………………………………….….10
1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp và quản lý tài chính trong đơn
vị hành chính sự nghiệp………………………………………………..……..10
1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp………………….…….10
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp………………..13
1.1.3. Đặc điểm quản lý trong các đơn vị hành chính sự nghiệp………………...16
1.1.4. Quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp………..................17
1.2. Khái niệm, căn cứ, cơ sở và nguyên tắc tổ chức hạch toán kế toán trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp…………………………………………………24
1.2.1. Khái niệm tổ chức hạch toán kế toán...……….…………………..…………24
1.2.2. Căn cứ tổ chức hạch toán kế toán đối ............................................……........26
1.2.3. Cơ sở kế toán và nguyên tắc của tổ chức hạch toán kế toán
..…………....29
1.3. Nội dung của tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản lý
tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp .………..…………………..34
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ……...…………………..………………………...35
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán …….…………………………………………….44
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị thuộc
lĩnh vực Lao động – Xã hội và bài học đối với Việt Nam...............................71
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI………………………………………………………………...76
2.1. Tổng quan về các đơn vị hành chính sự nghiệp và quản lý tài chính
tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương
binh và xã hội………………………………………………………………76
2.1.1. Đặc điểm hoạt động và đặc điểm quản lý………………...………………...76
2.1.2. Đặc điểm quản lý tài chính……………………………………….…............80
2.2. Thực trạng xây dựng và ban hành khuôn khổ pháp lý về kế toán trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh vâx hội...........91
2.3. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính
sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội………………….............94
2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán…………………………………………94
2.3.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán……………………………………….100
2.4. Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán và sự ảnh hưởng đối với
quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động –
Thương binh và xã hội … …………………………………………………...120
2.4.1. Ưu điểm của tổ chức hạch toán kế toán và sự tác động đến quản
lý tài chính…………………………………………………………….........120
2.4.2 Những tồn tại trong tổ chức hạch toán kế toán và sự ảnh hưởng tới quản
lý tài chính………………………………………………………………….121
2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại…………………………………..126
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI……………………………………………………………….132
3.1. Sự cần thiết và định hướng hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội …....132
3.1.1. Định hướng phát triển ngành Lao động - Thương binh và xã hội trong tương
lai.........................................................................………...........................….132
3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện ……………………………………………....134
3.1.3. Định hướng hoàn thiện………………………………………………...…..136
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và xã hội.....138
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện………………………………………………...............138
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện…………………………………………..................138
3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường quản
lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao
động - Thương binh và xã hội……………………………………………..139
3.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán………………………………………..139
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán…………………...…………….........144
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp………………………………................188
3.4.1. Về phía Nhà nước và Bộ Lao động – Thương binh và xã hội……….........188
3.4.2. Về phía các dơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương
binh và xã hội……………………………………………………………...190
Kết Luận chung………………………………………………………........194
Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………...........195
Danh mục các công trình đã công bố của tác giả……………………….....201
Phụ lục …………………………………………………………………….202
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
STT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ
1 BTC Bộ tài chính
2 BCQT Báo cáo quyết toán
3 CTMT Chương trình mục tiêu
4 CTGS Chứng từ ghi sổ
5 CSDT Cơ sở dồn tích
6 CSTM Cơ sở tiền mặt
7 DS Danh sách
8 DT Dự toán
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 HCSN Hành chính sự nghiệp
11 IPSAS Chuẩn mực kế toán công quốc tế
12 KT Kế toán
13 KP Kinh phí
14 KPĐP Kinh phí địa phương
15 KPTW Kinh phí trung ương
16 LĐTBXH Lao động – Thương binh xã hội
17 NT Ngày tháng
18 NSNN Ngân sách nhà nước
19 PS Phát sinh
20 QĐ Quyết định
21 QT Quyết toán
22 SDNS Sử dụng ngân sách
23 SH Số hiệu
24 SXKD Sản xuất kinh doanh
25 SNCT Sự nghiệp có thu
26 TK Tài khoản
27 TKKT Tài khoản kế toán
28 TSCĐ Tài sản cố định
29 ƯĐNCC Ưu đãi người có công
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số thứ tự
Tên sơ đồ
sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa đơn vị HCSN với các cơ quan chức năng
Sơ đồ 1.2 Chu trình lập, chấp hành dự toán thu chi trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp
Sơ đồ 1.3 Căn cứ tổ chức hạch toán kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Sơ đồ 1.4 Tổ chức Lao động kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Sơ đồ 2.1 Quy trình lập và giao dự toán, quyết toán kinh phí trong các đơn vị
HCSN ngành LĐ- TBXH
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
ngành LĐ - TBXH
Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ thu phí, lệ phí tại các đơn vị SNCT ngành
LĐ-TB XH
Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ chi trả trợ cấp ưu đãi người có công tại
Phòng LĐ TBXH
Sơ đồ 2.5 Luân chuyển chứng từ thu quỹ đền ơn đáp nghĩa tại Phòng LĐ – TB XH
Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp tại các Sở LĐTBXH
Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu phân tán tại các đơn vị dự toán
cấp 2 ngành LĐTBXH
Sơ đồ 3.3 Hạch toán quỹ đền ơn đáp nghĩa tại quỹ cấpTrung ương
Sơ đồ 3.4 Hạch toán quỹ đền ơn đáp nghĩa tại quỹ cấpTỉnh
Sơ đồ 3.5 Hạch toán quỹ đền ơn đáp nghĩa tại quỹ cấp Huyện
Sơ đồ 3.6 Hạch toán chi phí và kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán trong
các đơn vị sự nghiệp ngành LĐ TBXH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Số thứ tự
Tên phụ lục
phụ lục
Phụ lục 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của các đơn vị HCSN
Phụ lục 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu tập trung tại ĐVDT cấp 3
Phụ lục 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp tại ĐVDT cấp 3
Phụ lục 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu phân tán tại ĐVDT cấp 1,2
Phụ lục 1.5 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp tại ĐVDT cấp 1,2
Phụ lục 1.6 Phương pháp hạch toán trên tài khoản kế toán trong đơn vị HCSN
Phụ lục 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Phụ lục 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Phụ lục 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Phụ lục 1.10 Trình tự ghi sổ một số phần hành kế toán chủ yếu
Phụ lục 2.1 Quy mô mẫu điều tra
Phụ lục 2.2 Mẫu phiếu điều tra
Phụ lục 2.3 Mẫu phỏng vấn cá nhân
Phụ lục 2.4 Kết quả điều tra , phỏng vấn
Phụ lục 2.5 Mô hình tổ chức ngành LĐTBXH
Phụ lục 2.6 Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát
Phụ lục 2.7 Danh sách chi trả trợ cấp một lần (Lập chung cho các loại trợ cấp)
Phụ lục 2.8 Danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng (lập chung cho các loại trợ cấp)
Phụ lục 2.9 Danh sách chi trả trợ cấp ưu đãi giáo dục
Phụ lục 2.10 Bảng tổng hợp thanh toán kinh phí chi trả trợ cấp
Phụ lục 2.11 Báo cáo tình hình chi trả trợ cấp hàng tháng
Phụ lục 2.12 Danh mục tài khoản kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát
Phụ lục 2.13 Danh mục sổ kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát
Phụ lục 2.14 Sổ chi tiết các tài khoản
Phụ lục 2.15 Sổ chi tiết chi ưu đãi người có công
Phụ lục 2.16 Sổ chi tiết chi hoạt động
Phụ lục 2.17 Trình tự ghi sổ một số phần hành kế toán chủ yếu trong đơn vị
HCSN ngành LĐ TBXH
Phụ lục 2.18 Danh mục báo cáo kế toán sử dụng tại các đơn vị khảo sát
Phụ lục 2.19 Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế
DANH MỤC CÁC BIỂU
Số thứ tự
Tên biểu
biểu
Biểu 3.1 Biên bản bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng
Biểu 3.2 Mẫu danh sách chi trả trợ cấp ưu đãi hàng tháng
Biểu 3.3 Báo cáo kết quả hoạt động
Biểu 3.4 Báo cáo kết quả hoạt động (sử dụng cho đơn vị cấp trên)
Biểu 3.5 Báo cáo tình hình tài chính
Biểu 3.6 Biên bản giao nhận chứng từ cho đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Biểu 3.7 Chứng từ kế toán trong điều kiện kế toán trở thành dịch vụ
Biểu 3.8 Sổ kế toán trong điều kiện kế toán trở thành dịch vụ
Biểu 3.9 Báo cáo kế toán trong điều kiện kế toán trở thành dịch vụ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số thứ tự
Tên biểu đồ
biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Nguồn thu sự nghiệp và SXKD tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
giai đoàn 2007 - 2010
Biểu đồ 2.2 Bổ sung nguồn kinh phí và nộp NSNN từ chênh lệch thu chi hoạt
động sự nghiệp và XSKD giai đoàn 2007 - 2010
Biểu đồ 3.1 Mức độ áp dụng cơ sở kế toán tiền mặt
Biểu đồ 3.2 Mức độ áp dụng cơ sở kế toán dồn tích
1
L I M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u
M i ñơn v ho t ñ ng vì l i nhu n hay phi l i nhu n ñ u quan tâm ñ n hi u
qu th hi n k t qu ñ u ra là l n nh t và chi phí ñ u vào là th p nh t. ð ñ t ñư c
m c ñích ñó các nhà qu n lý ph i ñ c bi t quan tâm ñ n “qu n lý tài chính”, qu n lý
tài chính b ng các công c khác nhau như: h th ng ñ nh m c, tiêu chu n k thu t,
các chính sách tài chính, quy ch , quy ñ nh c a ñơn v , h th ng thông tin h ch toán
k toán…. trong ñó thông tin h ch toán k toán ñóng vai trò quan tr ng và không
th thi u trong h th ng thông tin cho vi c ra quy t ñ nh c a nhà qu n lý các c p.
M i ho t ñ ng kinh t tài chính ñ u c n ñư c ph n ánh b ng các thông tin c a k
toán thông qua vi c thu th p, phân lo i, tính toán, ghi chép, t ng h p các nghi p v
kinh t phát sinh ñ cung c p thông tin kinh t tài chính c a m t ñơn v cho các ñ i
tư ng s d ng. ð i v i ñơn v hành chính s nghi p k toán là phương ti n ph n
ánh thư ng xuyên, k p th i, ñ y ñ v tình hình tài s n và k t qu các ho t ñ ng c a
ñơn v . ð i v i Nhà nư c k toán là công c ki m tra, ki m soát quá trình l p và
ch p hành d toán thu chi. K toán v i hai ch c năng là thông tin và ki m tra, ki m
soát ñã kh ng ñ nh ñư c v trí và vai trò quan tr ng c a mình trong ho t ñ ng qu n
lý.Tuy nhiên vai trò quan tr ng c a k toán ch phát huy tác d ng khi công tác k
toán ñư c t ch c khoa h c, h p lý. Công tác k toán s không ch là vi c ghi chép
ph n ánh ñơn thu n mà k toán ph i th c s là h th ng thông tin kinh t tài chính
cung c p chính xác, k p th i ph c v cho vi c ra quy t ñ nh qu n lý và ñi u hành
ho t ñ ng tài chính c a ñơn v . Thông tin k toán cung c p s là cơ s cho vi c l p
d toán thu, chi, theo dõi tình hình ch p hành d toán và là căn c ñánh giá k t qu
th c hi n d toán. Các thông tin này có vai trò quan tr ng trong vi c ra quy t ñ nh
ñi u hành nh m qu n lý có hi u qu ngu n thu và tình hình s d ng kinh phí t i ñơn
v nh m tăng ngu n thu, gi m chi tiêu và do ñó gi m d n s tài tr t ngân sách nhà
nư c. Hi n nay Vi t Nam ñã có ch ñ k toán áp d ng cho lĩnh v c công và các
quy ñ nh c th v k toán áp d ng cho các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao
ñ ng – Thương binh và xã h i . Trên th c t thông tin k toán ñã ñóng góp vai trò
2
không nh ñ i v i công tác qu n lý tài chính t i các ñơn v này. Tuy nhiên qua th c
ti n v n hành cùng v i s thay ñ i trong cơ ch qu n lý tài chính theo hư ng h i
nh p v i n n tài chính và k toán công qu c t và ñ c bi t là xu hư ng c i cách tài
chính công ñã và ñang th c hi n ñã ch ng t thông tin k toán, s n ph m c a t
ch c h ch toán k toán, hi n chưa ñáp ng ñư c các ñòi h i ngày càng cao xét trên
c hai góc ñ hi u qu công vi c k toán và hi u qu qu n lý tài chính. Như v y c n
thi t ph i có s c i ti n, hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m nâng cao hi u
qu qu n lý tài chính t i các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương
binh và xã h i. Nh n th c ñư c tính c p thi t này tác gi ch n ñ tài “Hoàn thi n
t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v
hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng Thương binh và xã h i” làm ñ tài
nghiên c u cho lu n án ti n s c a mình.
2. M c tiêu nghiên c u
Trên cơ s h th ng hóa lý lu n v t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành
chính s nghi p, k t h p v i nh ng phân tích ñánh giá th c tr ng t ch c h ch toán k
toán và tác ñ ng c a nó t i qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p
ngành Lao ñ ng – Thương binh và xã h i lu n án ñưa ra các gi i pháp hoàn thi n t
ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v này.
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
ð i tư ng nghiên c u:
ð i tư ng nghiên c u c a lu n án là các ñ c ñi m, yêu c u qu n lý tài chính
ngành và trên cơ s ñó ñ c p công tác t ch c h ch toán k toán trong các ñơn v
hành chính s nghi p Ngành Lao ñ ng Thương binh và xã h i.
Ph m vi nghiên c u:
Ph m vi nghiên c u c a lu n án ñư c gi i h n vi c nghiên c u lý lu n,
phân tích th c tr ng và ñ xu t các gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán
nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p Ngành
Lao ñ ng Thương binh và xã h i. Các n i dung v lý lu n, th c ti n và các gi i
pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán nh m tăng cư ng qu n lý tài chính trong
các ñơn v hành chính s nghi p ngành Lao ñ ng – Thương binh và xã h i trong
3
lu n án không ñ c p ñ n v n ñ t ch c h ch toán k toán nh m th c hi n ch c
năng k toán qu n tr mà ch t p trung xem xét trên góc ñ th c hi n ch c năng k
toán tài chính.
4. Phương pháp nghiên c u
ð có ñư c các ñánh giá th c ti n tác gi t p trung kh o sát t i các ñơn v
hành chính s nghi p Ngành Lao ñ ng Thương binh và xã h i theo quy mô m u
bao g m 100 ñơn v , bao g m hai nhóm chính: Các ñơn v s nghi p là 20 ñơn v
trong ñó bao g m các ñơn v s nghi p thu c các lĩnh v c ho t ñ ng khác nhau như
các ñơn v ho t ñ ng trong các lĩnh v c giáo d c ñào t o, y t , văn hóa thông tin và
các ñơn v s nghi p khác. Trong nhóm này tác gi kh o sát t i các ñơn v d toán
c p 2 và ñơn v d toán c p 3. Các ñơn v hành chính thu c ngành ñư c tác gi kh o
sát 80 ñơn v và ñư c phân chia theo các c p d toán khác nhau bao g m ñơn v d
toán c p 1, c p 2 và c p 3.
V i quy mô m u kh o sát như trên tác gi thu th p thông tin v th c tr ng t
ch c h ch toán k toán t i các ñơn v kh o sát ch y u trên cơ s 3 phương pháp
chính là: Phát phi u ñi u tra, th c hi n ph ng v n sâu nhân viên k toán, ph trách
k toán và tham gia tìm hi u th c t công tác k toán t i ñơn v mà qua ph ng v n
sâu tác gi th y là ñi n hình.
S li u sơ c p thu ñư c t ñi u tra thông qua b ng h i và ph ng v n sâu do
tác gi lu n án th c hi n. S li u th c p ch y u t các báo cáo c a V k ho ch
tài chính, B Lao ñ ng Thương binh và xã h i, các S lao ñ ng Thương binh và
xã h i, t các ñơn v hành chính s nhgi p thu c ngành ...và t các k t qu nghiên
c u ñã ñư c công b c a tác gi trong nư c.
Lu n án s d ng phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , nghiên
c u lý lu n k t h p v i kh o sát th c t ñ phân tích, so sánh và t ng h p thông tin.
Lu n án s d ng linh ho t phương pháp nghiên c u ñ nh tính, nghiên c u ñ nh
lư ng và các phương pháp c a th ng kê như: so sánh, t ng h p, phân tích…..ñ x
lý ngu n thông tin thu ñư c làm cơ s ñưa ra các nh n ñ nh, ñánh giá th c tr ng và
ñ xu t gi i pháp hoàn thi n t ch c h ch toán k toán.
5. T ng quan nghiên c u
4
T ch c h ch toán k toán có vai trò quan tr ng trong th c ti n công tác k
toán cũng như trong qu n lý tài chính nói chung, v y t ch c h ch toán k toán là
gì? ðó có ph i là ch ñ k toán áp d ng th ng nh t do B Tài chính ban hành trên
cơ s lu t K toán không? Câu tr l i là không vì: Ch ñ K toán do B Tài chính
ban hành trên cơ s lu t K toán, ch ñ k toán ñ nh hư ng cho các ñơn v k toán
ho t ñ ng theo m t hành lang pháp lý nh t ñ nh, nhưng t ch c h ch toán k toán
l i là vi c thi t l p và xây d ng h th ng t ch c t nhân s ñ n các công vi c
chuyên môn c th tương ng trong b máy k toán c a các ñơn v c th . ðây là
k t qu c a vi c v n d ng có ch n l c các quy ñ nh trong ch ñ k toán trên cơ s
ñ c ñi m ñ c thù c a các lo i hình ñơn v k toán khác nhau. Công tác k toán có
ñư c ñánh giá t t hay không ph thu c vào công tác t ch c h ch toán k toán có
ñư c th c hi n theo mô hình khoa h c hay không. T ch c h ch toán k toán là c u
n i gi a lý thuy t h ch toán k toán v i th c hành công vi c k toán t i ñơn v k
toán c th . Nói ñ n t ch c h ch toán k toán là nói ñ n t ch c các phương pháp
k toán và t ch c nhân s k toán c a m t ñơn v h ch toán cơ s theo m t mô
hình c th nh m thu nh n, x lý và cung c p thông tin v ho t ñ ng kinh t tài
chính ñơn v m t cách nhanh nh t, ñ y ñ và trung th c nh t. Thông tin do k
toán cung c p ph c v ñ c l c cho vi c ra quy t ñ nh c a nhà qu n lý các c p.
T ch c h ch toán k toán trong các ñơn v hành chính s nghi p khác nhau
s không như nhau, nhưng chúng ñ u d a trên n n t ng c a các y u t t ch c sau:
T ch c b máy k toán
T ch c công tác k toán: N i dung t ch c này bao g m: T ch c h th ng
ch ng t k toán, t ch c h th ng tài kho n k toán, t ch c h th ng s k toán, t
ch c h th ng báo cáo k toán, t ch c công tác ki m tra k toán.
K t h p các y u t t ch c trên trong m t t ng th cùng v i các ñ c thù t ng
lo i hình ñơn v t o nên các mô hình t ch c h ch toán k toán khác nhau và m i
mô hình t ch c h ch toán k toán có th ñem l i các hi u qu trong qu n lý tài
chính khác nhau.
N i dung chính c a qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p là
các ho t ñ ng thu, chi ngân sách g n li n v i các giai ño n ti p nh n, s d ng và
5
quy t toán các ngu n kinh phí. T ch c h ch toán k toán có liên h ch t ch t i
công tác qu n lý tài chính trong các ñơn v hành chính s nghi p vì nó tr c ti p
cung c p thông tin ph c v cho qu n lý tài chính và công tác qu n lý tài chính t t
cũng góp ph n thúc ñ y công tác k toán ngày m t t t hơn và thông tin k toán cung
c p cũng ngày m t tin c y hơn. Tuy nhiên hi u qu qu n lý tài chính trong các ñơn
v hành chính s nghi p nói chung r t khó ño lư ng ñ c bi t là hi u qu qu n lý tài
chính trong các ñơn v hành chính, các ñơn v s nghi p t