Nghiên cứu đã xác định và phân loại các nhóm thiệt thòi, và cũng đã nghiên cứu
về mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, giáo dục, việc làm, hoạt động giải trí và vai trò
của chúng trong việc thúc đẩy hòa nhập cộng đồng và xã hội. Các nghiên cứu này đã
được thực hiện ở các quốc gia, vùng miền và nhóm thiệt thòi cụ thể với các phương pháp
và cách tiếp cận khác nhau. Ở Việt Nam, dựa trên truyền thống tốt đẹp của dân tộc và
tuân thủ các Công ước quốc tế về nhóm yếu thế, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến
việc thiết lập chính sách xã hội để hỗ trợ các nhóm yếu thế và thiệt thòi. Điều này được
thể hiện qua việc ban hành các luật liên quan đến các nhóm này.
Ở Việt Nam, Quốc hội đã thông qua nhiều luật liên quan đến các nhóm xã hội
yếu thế, bao gồm luật Phòng chống bạo lực gia đình, luật Phòng chống HIV/AIDS,
luật Phòng chống mại dâm và ma túy. Dự án Bảo trợ xã hội cho nhóm thiệt thòi ở
Việt Nam tập trung vào 4 nhóm xã hội: nông dân nghèo ở nông thôn, người nghèo di
cư từ nông thôn ra thành thị, công nhân làm thuê không chính thức và những người
ốm yếu, tàn tật và nhiễm HIV.
Chính sách An sinh xã hội của Việt Nam nhằm đảm bảo mọi người có mức sống
trung bình và không rơi vào tình trạng nghèo đói, kể cả trong các tình huống rủi ro
bất thường. Chính sách này bao gồm 6 chiến lược: an sinh xã hội, việc làm, đào tạo
nghề, bình đẳng giới, giảm nghèo và bảo vệ trẻ em.
Các chính sách và chương trình hỗ trợ nhóm yếu thế đã tạo ra các dịch vụ xã
hội phù hợp với nhu cầu của người lao động nghèo và nhóm yếu thế. Các dịch vụ này
được phổ biến rộng rãi và đã mang lại nhiều lợi ích và thay đổi tích cực trong cuộc
sống của nhóm yếu thế, giúp họ tự tin và dân chủ hơn trong cộng đồng.
188 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 07/01/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoạt động bảo trợ của giáo hội công giáo cho nhóm NMĐT tại tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VŨ MẠNH QUÂN
HOẠT ĐỘNG BẢO TRỢ CỦA GIÁO HỘI CÔNG GIÁO
CHO NHÓM NMĐT
TẠI TỔNG GIÁO PHẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: XÃ HỘI HỌC
Mã số: 9.31.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. TRỊNH DUY LUÂN
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Vũ Mạnh Quân
LỜI TRI ÂN
Người thực hiện xin chân thành tri ân:
GS.TS. Trịnh Duy Luân, giảng viên hướng dẫn luận án.
Quý giảng viên phản biện luận án.
Quý giảng viên Khoa Xã hội học, thuộc Học viện Khoa học xã hội,
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
Hội Dòng các Sư Huynh Trường Kitô.
Quý Linh mục, Tu sĩ nam nữ, bà con giáo dân và toàn thể anh chị
em cộng tác viên đã tận tình giúp đỡ người thực hiện hoàn thành luận
án tốt nghiệp này.
Người thực hiện
Vũ Mạnh Quân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANTT An ninh trật tự
BTXH Bảo trợ xã hội
BVSS Bảo vệ sự sống
CN Công nhân
CSC Chính sách công
CSXH Cơ sở xã hội
CH Cao học
DCCT Dòng Chúa Cứu Thế
DLXH Dư luận xã hội
ĐHY Đức Hồng y
GHCG Giáo hội Công giáo
HĐGMVN Hội đồng Giám mục Việt Nam
HVKHXH Học viện Khoa học Xã hội
KCN Khu công nghiệp
KTX Ký túc xá
KHXH&NV Khoa học Xã hội và Nhân văn
NCS Nghiên cứu sinh
NMĐT NMĐT
PTTH Phổ thông Trung học
TGP Tổng giáo phận
TNXH Tệ nạn xã hội
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu mẫu nghiên cứu các nhóm xung quanh NMĐT ............................. 7
Bảng 1.2. Cơ cấu mẫu khảo sát một số đặc điểm nhân khẩu xã hội của NMĐT........ 8
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu – xã hội của nhóm NMĐT trong mẫu nghiên cứu .. 56
Bảng 3.2. Nguyên do trở thành NMĐT .................................................................... 59
Bảng 3.3. Những khó khăn của NMĐT trước khi vào Mái ấm ................................ 60
Bảng 3.4. Những khó khăn khi vào Mái ấm ............................................................. 61
Bảng 3.5. Đặc điểm của 4 Mái ấm trong nghiên cứu ................................................ 68
Bảng 3.6. Số liệu NMĐT đã được bảo trợ ................................................................ 87
Bảng 4.1. Cảm nhận về người phụ trách Mái ấm ..................................................... 95
Bảng 4.2. Cảm nhận về chính mình trong Mái ấm ................................................... 96
Bảng 4.3. Cảm nhận về chị em tại Mái ấm ............................................................... 97
Bảng 4.4. Cảm nhận trong thời gian sống tại Mái ấm .............................................. 97
Bảng 4.5. Định hướng sau khi sinh con và rời khỏi Mái ấm .................................... 98
Bảng 4.6. Nghe hoặc biết về các hoạt động bảo trợ NMĐT của GHCG ................ 103
Bảng 4.7. Tác động tích cực và tiêu cực của DLXH .............................................. 105
Bảng 4.8. Mẫu thăm dò ý kiến các nhóm xung quanh NMĐT ............................... 107
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh những khó khăn gặp phải trước khi và khi ở Mái ấm ............. 62
Biểu đồ 3.2. Những sự giúp đỡ dành cho NMĐT ..................................................... 63
Biểu đồ 4.1. Duy trì Mái ấm ................................................................................... 110
Biểu đồ 4.2. Hiệu quả và chất lượng của các hoạt động bảo trợ ............................. 111
Biểu đồ 4.3. Nhà nước có nên tạo điều kiện cho hoạt động bảo trợ của GHCG đối
với NMĐT không? .................................................................................................. 112
Biểu đồ 4.4. Các hoạt động bảo trợ này có mâu thuẫn với chính sách dân số và sự
phát triển không? ..................................................................................................... 114
Biểu đồ 4.5. Nếu có một phụ nữ là người thân/quen mang thai khi chưa kết hôn, lại
bị gia đình, bạn trai từ chối, quý vị sẽ khuyên họ làm gì? ...................................... 116
Biểu đồ 4.6. Nếu biết một NMĐT, quý vị có giới thiệu hoạt động bảo trợ này của
GHCG cho họ không? ............................................................................................. 117
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết ....................................................................................... 11
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức Mái ấm Mai Tiến .............................................................. 52
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức Mái ấm Mai Linh .............................................................. 53
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ tổ chức Mái ấm Mai Tâm .............................................................. 54
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ tổ chức Nhà tình thương Giê ra đô ................................................ 54
Sơ đồ 3.5. Tương tác biểu trưng ............................................................................... 81
Sơ đồ 4.1. NMĐT và các thiết chế xã hội ............................................................... 102
SƠ ĐỒ PHẦN PHỤ LỤC
Sơ đồ 4.1. Tổ chức và điều hành Tổng Giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh
Sơ đồ 4.2. Công tác mục vụ trong việc bảo trợ NMĐT của Mái ấm Mai Tiến
Sơ đồ 4.3. Công tác mục vụ trong việc bảo trợ NMĐT của Mái ấm Mai Tâm
Sơ đồ 4.4. Công tác xã hội cho nhóm NMĐT
Sơ đồ 4.5. Lý thuyết hệ thống hành động
Sơ đồ 4.6. Khung lý thuyết luận án mở rộng
Sơ đồ 4.7. Công tác mục vụ trong việc bảo trợ NMĐT của Mái ấm Mai Linh
Sơ đồ 6.1. Mạng lưới các Mái ấm dành cho NMĐT tại TGP TPHCM
Sơ đồ 6.2. Mạng lưới các Mái ấm dành cho NMĐT tại tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu ................................................................. 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 2
3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ................................................. 2
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................. 3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................. 4
5.1. Phương pháp luận ...................................................................................................... 4
5.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 5
6. Những đóng góp của luận án .......................................................................... 12
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 13
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................... 14
1.1. Những nghiên cứu quốc tế ........................................................................... 14
1.2. Những nghiên cứu trong khu vực ............................................................... 20
1.3. Những nghiên cứu trong nước ..................................................................... 24
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 26
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..... 28
2.1. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 28
2.1.1. NMĐT tại Mái ấm thuộc TGP TPHCM ............................................................. 28
2.1.2. Hoạt động bảo trợ của GHCG ............................................................................ 30
2.1.3. Hoạt động bảo trợ của GHCG cho NMĐT tại TGP TPHCM ......................... 33
2.1.4. Giáo hội Công giáo (GHCG) ............................................................................... 35
2.2. Cơ sở lý luận và hướng tiếp cận nghiên cứu .............................................. 35
2.3. Các nhóm yếu thế và chính sách trợ giúp xã hội ở Việt Nam .................. 40
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 44
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO TRỢ CỦA GHCG
CHO NHÓM NMĐT TẠI TỔNG GIÁO PHẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
................................................................................................................................... 45
3.1. Địa bàn nghiên cứu ....................................................................................... 45
3.2. Giáo hội với phẩm giá con người và sứ mệnh bảo vệ sự sống .................. 47
3.3. GHCG tại TGP TPHCM và các hoạt động Bác ái xã hội ............................ 48
3.4. Tổng quan các Mái ấm đang bảo trợ cho NMĐT của GHCG tại TGP
TPHCM ................................................................................................................. 51
3.4.1. Xuất xứ và “xuất thân” đa dạng của những NMĐT ......................................... 51
3.4.2. Lược sử bốn Mái ấm trong nghiên cứu ............................................................... 52
3.5. “Chân dung xã hội” của nhóm NMĐT - khách thể và là đối tượng của
các hoạt động bảo trợ .......................................................................................... 56
3.5.1. Đặc điểm cơ cấu mẫu nghiên cứu nhóm NMĐT ............................................... 56
3.5.2. Hoàn cảnh dẫn đến quyết định làm mẹ đơn thân .............................................. 58
3.5.3. Những khó khăn trong quá trình mang thai trước khi vào Mái ấm ................. 60
3.5.4. Những khó khăn trong quá trình mang thai khi sống trong Mái ấm ............... 61
3.5.5. Về những nguồn giúp đỡ NMĐT ngoài sự bảo trợ của các Mái ấm ............... 63
3.6. Các dạng thức hoạt động bảo trợ cho nhóm NMĐT ................................. 64
3.6.1. Tiếp nhận ................................................................................................................ 65
3.6.2. Chăm sóc thể chất, tinh thần và hỗ trợ kỹ năng sinh kế .................................... 68
3.6.3. Kết nối và tái hòa nhập cộng đồng ...................................................................... 82
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 89
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG NHẬN THỨC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO TRỢ
CỦA GIÁO HỘI CÔNG GIÁO DÀNH CHO NHÓM NMĐT TẠI TỔNG
GIÁO PHẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................... 92
4.1. Nhận thức của GHCG tại TGP TPHCM về hoạt động bảo trợ dành cho
NMĐT ................................................................................................................... 92
4.1.1. Những hoạt động khó khăn nhưng đầy ý nghĩa ................................................. 92
4.1.2. Những hoạt động hỗ trợ rất thiết thực đối với mỗi NMĐT ............................... 94
4.1.3. Những hoạt động kết nối mọi người trong hạnh phúc ...................................... 95
4.2. Nhận thức của NMĐT về hoạt động của Mái ấm ...................................... 96
4.2.1. Cảm nhận của chị em về người phụ trách Mái ấm ............................................ 96
4.2.2. Cảm nhận về bản thân, về bầu không khí chị em trong Mái ấm ...................... 97
4.2.3. Cảm nhận của chị em về không gian sinh hoạt trong Mái ấm ......................... 98
4.2.4. Định hướng của NMĐT sau khi sinh con và rời khỏi Mái ấm ......................... 99
4.3. Đánh giá của các bên liên quan về hoạt động bảo trợ của GHCG cho
NMĐT ................................................................................................................. 104
4.3.1. Sự nhận biết của công chúng về hoạt động bảo trợ NMĐT ........................... 104
4.3.2. Thái độ của một số nhóm xã hội ........................................................................ 108
4.3.3. Ý kiến từ đại diện các bên liên quan .................................................................. 117
4.3.4. Thông tin từ truyền thông ................................................................................... 124
4.4. Ý nghĩa xã hội và các vấn đề liên quan đến hoạt động bảo trợ .............. 127
4.4.1. Ý nghĩa xã hội ...................................................................................................... 127
4.4.2. Một số đề xuất của các nhóm xã hội về hoạt động bảo trợ NMĐT ............... 128
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .................................................................................... 132
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 134
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 134
2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................ 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 143
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 152
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu
Sau gần 50 năm thực hiện đường lối đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành
tựu đáng kể trong phát triển kinh tế - xã hội. Đất nước từng bước đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa và hiện đại hóa, tích cực hội nhập, mở rộng quan hệ với cộng đồng
quốc tế, với nỗ lực nâng cao toàn diện đời sống cho mỗi gia đình, đồng thời hạn chế
nhiều vấn đề và thách thức mới do cơ chế thị trường và lối sống thực dụng gây ra.
Những tác động tiêu cực đó đã ảnh hưởng đến các giá trị truyền thống tốt đẹp, khiến
không ít gia đình - một thiết chế xã hội quan trọng - không còn là môi trường an toàn
và gắn kết các thành viên, do các tệ nạn xã hội, bạo lực gia đình, xâm hại trẻ em, người
già,... có chiều hướng gia tăng với nhiều hệ lụy khó lường.
Một trong những nguyên nhân của thực trạng xã hội nêu trên là tình trạng ly thân,
ly hôn, chung sống không kết hôn, quan hệ tình dục trước hôn nhân, và đặc biệt là tình
trạng phụ nữ trẻ mang thai và sinh nở ngoài ý muốn vì nhiều lý do khác nhau và họ
buộc phải nuôi con một mình. Nhóm phụ nữ này đang đối mặt với nhiều rủi ro và là
một trong những nhóm yếu thế đặc biệt. Trong khi đó, họ lại chưa nhận được sự quan
tâm đúng mức, cũng như các giải pháp và chính sách hỗ trợ cụ thể từ các cơ quan chức
năng, các tổ chức xã hội chính thức nói riêng , các đoàn thể xã hội nói chung... giúp
họ vượt qua những thách thức tâm lý, tình cảm và định kiến xã hội. Hơn thế nữa, họ
phải đối mặt với sự kỳ thị từ truyền thống gia đình, văn hóa cộng đồng, sự túng thiếu
tài chính, do khó khăn sinh kế và hòa nhập xã hội khi quyết định sinh nở và chấp nhận
nuôi con. Những phụ nữ này thường được truyền thông gọi tên là những NMĐT
(NMĐT).
Giáo hội Công giáo (GHCG) tại Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh (TGP
TPHCM) bên cạnh các hoạt động thiện nguyện, đã và đang thực hiện đối với các
nhóm xã hội yếu thế như người nhiễm HIV/AIDS, bệnh nhân phong, người khuyết tật,
trẻ mồ côi cũng đặc biệt quan tâm và nhanh chóng dành sự hỗ trợ nhóm NMĐT qua
việc thiết lập nhiều mô hình “Mái ấm” trong TGP.
Khi hành động như vậy, GHCG tại TGP TPHCM đã nhìn nhận vấn đề này như thế
nào? Đã có các hoạt động hỗ trợ cụ thể nào cho nhóm yếu thế này, qua các Mái ấm?
Những hoạt động này có ý nghĩa như thế nào với GHCG tại TGP TPHCM, với nhóm
NMĐT cũng như với toàn xã hội ? Chiều cạnh “mới” của vấn đề này có thể được quan
2
sát từ nhiều góc độ: ở khía cạnh đối ngoại, khi mà hiện trạng NMĐT xuất hiện và
ngày càng gia tăng, thì GHCG tại TPHCM cũng khẩn trương, tình nguyện đón nhận
họ; chấp nhận một thực tế rất khó xử, không chỉ do những yếu tố trái với Giáo lý của
GHCG mà còn tiềm ẩn đầy gian nan, thử thách. Ở khía cạnh đối nội, GHCG tại TGP
TPHCM sẽ phải đối mặt với nhiều “mâu thuẫn” chồng chéo trong giáo huấn của mình;
phải trực diện với đường hướng, chính sách dân số của nhà nước hiện nay. Từ đó, việc
tìm hiểu nhận thức, thái độ và hành động cụ thể của các cá nhân và tổ chức thuộc
GHCG tại TGP TPHCM đối với nhóm NMĐT và các tương tác xã hội có liên quan
đến vấn đề này quả thực là một chủ đề nghiên cứu mới, đáng quan tâm.
Trước thực trạng nóng bỏng tính “thời sự” này, cùng với những băn khoăn, thao
thức của bản thân, Nghiên cứu sinh chọn vấn đề “Hoạt động bảo trợ của GHCG cho
nhóm NMĐT tại Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận án tiến
sĩ của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu
Phân tích thực trạng các hoạt động bảo trợ của GHCG cho nhóm NMĐT trên địa
bàn TGP TPHCM và nhận thức xã hội của các thiết chế và các nhóm xã hội về hoạt
động này. Trên cơ sở đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát huy mặt tích cực và
hiệu quả của hoạt động bảo trợ này.
Nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về nguyên nhân và động lực thúc đẩy GHCG thực
hiện các hoạt động bảo trợ cho nhóm NMĐT.
- Tiến hành khảo sát thực trạng, phân tích định lượng và định tính về hoạt động
bảo trợ của GHCG đối với nhóm NMĐT tại TGP TPHCM.
- Phân tích nhận thức và ý kiến đánh giá của các bên liên quan trong hoạt động
bảo trợ của GHCG tại TGP TPHCM dành cho nhóm NMĐT.
- Đề xuất một số khuyến nghị đối với GHCG và các bên liên quan nhằm cải
thiện và nâng cao hiệu quả của hoạt động bảo trợ cho nhóm NMĐT.
3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Các hoạt động bảo trợ của GHCG tại TGP TPHCM dành cho nhóm NMĐT
tại các Mái ấm trong TGP TPHCM.
3
Khách thể
- Nhóm NMĐT đang sinh sống trong các Mái ấm được bảo trợ bởi GHCG tại
TGP TPHCM.
- Thành viên của GHCG tham gia vào hoạt động bảo trợ, bao gồm các Linh mục,
các Tu sĩ nam nữ, các cộng tác viên, và các tình nguyện viên.
- Đại diện của các bên liên quan, bao gồm chính quyền địa phương, tổ chức xã
hội, và người dân.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung
Bao hàm các hoạt động bảo trợ của GHCG cho nhóm NMĐT tại các Mái
ấm ở TGP TPHCM:
- Nhóm NMĐT là những sản phụ trẻ đơn thân “vượt cạn”, với thai nhi
không được chấp nhận, là những chị em từ quê lên phố mưu sinh, tình duyên trắc trở,
mang thai không được thừa nhận, không nơi nương tựa, tuyệt vọng, bế tắc, cảm thấy
bị loại trừ
- Các hoạt động bảo trợ của GHCG cho nhóm NMĐT tại các Mái ấm ở
TGP TPHCM, nơi được thiết lập để cưu mang những người mẹ này với mục tiêu bảo
trợ họ trong thai kỳ, họ được cung cấp một môi trường sống an lành và đầy đủ các
tiện nghi cơ bản như ăn ở, sinh hoạt, y tế và giáo dục, đáp ứng nhu cầu tối thiểu hàng
ngày của họ và trẻ sơ sinh. Họ cũng được tư vấn, trị liệu tâm lý giúp giải tỏa phần
nào những khó khăn và áp lực trong cuộc sống, đồng thời kiến tạo một môi trường
thân thiện để chính họ giúp đỡ lẫn nhau. Nơi đây còn cung cấp các khóa học và đào
tạo về kỹ năng sống và nghề nghiệp cho những NMĐT này, giúp họ có được các kỹ
năng cần thiết để tự lập và tạo lập nguồn thu nhập ổn định sau khi sinh con.
Phạm vi không gian
Bao gồm các Mái ấm tại TPHCM và tỉnh Đồng Nai. Cụ thể, các Mái ấm
được nghiên cứu là Mái ấm Mai Linh, Mái ấm Mai Tâm, Nhà tình thương Giê ra đô ở
TPHCM và Mái ấm Mai Tiến tại tỉnh Đồng Nai. Cả 2 tỉnh, thành này về địa giới tôn
giáo đều thuộc về TGP TPHCM.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng
4
Câu hỏi 1: động lực nào thúc đẩy, chi phối và dẫn dắt các tổ chức, cá nhân thuộc
GHCG tại TGP TPHCM thực hiện các hoạt động bảo trợ cho nhóm NMĐT?
Yếu tố tác động
Câu hỏi 2: việc bảo trợ cho nhóm NMĐT tại các Mái ấm thuộc TGP TPHCM bao
gồm những hoạt động nào? Nó mang lại ích lợi và ý nghĩa như thế nào cho những
NMĐT và cho GHCG?
Dự báo
Câu hỏi 3: GHCG tại TGP TPHCM, nhóm NMĐT và cộng