Móng Cái là địa bàn có vị thế địa chính trị và địa kinh tế đặc biệt quan trọng,
có vị trí chiến lược về phát triển kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Móng Cái có đường biên giới dài trên 72 km, có các cửa khẩu quốc tế trên bộ và
trên biển, là điểm giao thoa, hội tụ giữa 2 hành lang, 1 vành đai phát triển kinh tế
ven biển Vịnh Bắc Bộ; là một trong những cửa ngõ giao lưu kinh tế giữa Việt Nam
và ASEAN với Trung Quốc, quốc gia có nền kinh tế lớn, năng động bậc nhất thế
giới, có thị trường rộng lớn, tốc độ phát triển nhanh và có sức lan tỏa lớn.
242 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1951 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
TR¦êNG §¹I HäC KINH TÕ QUèC D¢N
NguyÔn viÖt dòng
HUY §éNG NGUåN LùC TµI CHÝNH §Ó
§ÇU T¦ H¹ TÇNG KINH TÕ X# HéI THµNH
PHè CöA KHÈU QUèC TÕ MãNG C¸I
Chuyªn ngµnh: Tµi chÝnh - Ng©n hµng
M) sè: 62340201
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. PGS.TS. Lª Hïng S¬n
2. TS. Cao ThÞ ýNhi
Hµ néi, n¨m 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư
liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích
dẫn đúng quy định. Toàn bộ nội dung chưa được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu tương tự nào.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2016
Tác giả Luận án
Nguyễn Việt Dũng
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau tròn 4 năm nỗ lực, tâm huyết, tác giả đã hoàn thành công trình nghiên
cứu của mình. Để có được thành quả lớn lao ngày hôm nay, tác giả đã nhận được sự
động viên, khích lệ, sự hỗ trợ trong công tác nghiên cứu, trong công việc, trong tạo
điều kiện về thời gian,... của rất nhiều Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Lời đầu tiên, em xin bầy tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Phó
Giáo sư, Tiến sỹ Lê Hùng Sơn – Hiệu trưởng Trường Nghiệp vụ Kho bạc, Kho bạc
Nhà nước Việt Nam, Tiến sỹ Cao Thị Ý Nhi, Trưởng bộ môn Lý thuyết Tài chính
Tiền tệ, Viện Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, những
Thầy, Cô giáo hướng dẫn đã luôn nhiệt tình, gần gũi, động viên và chỉ dẫn cho em
trên bước đường khó khăn vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ cơ
sở, các Thầy, Cô phản biện, các Thầy, Cô Viện Tài chính – Ngân hàng, Bộ môn Lý
thuyết Tài chính Tiền tệ trong những buổi sinh hoạt bộ môn đã có những nhận xét,
đánh giá sâu sắc nhưng cũng rất chân thành để em hoàn thiện được Luận án này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cán bộ của Viện Đào tạo
Sau Đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã luôn tận tình, tạo điều kiện thuận
lợi cho những nghiên cứu sinh và cá nhân tác giả hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thường trực Thành ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái, bạn bè, đồng nghiệp đang công tác tại các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái đã tạo điều kiện, hỗ trợ,
giúp đỡ trong công việc, trong khảo sát, cung cấp số liệu để hoàn thành Luận án.
Một tấm lòng biết ơn vô bờ bến, Tác giả muốn gửi tới Ba, Mẹ, Vợ, các con
và người thân trong gia đình đã luôn ở bên, tạo động lực và mọi điều kiện tốt nhất
để Tác giả có được thành công ngày hôm nay.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Việt Dũng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ ........................................................ vii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của luận án ................................................................................ 3
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 4
4. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
4.1. Về đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
5. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 5
6. Những đóng góp của luận án ........................................................................................ 5
7. Kết cấu của luận án......................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 7
1.1. Các nghiên cứu đề cập đến huy động nguồn lực tài chính nói chung ............... 8
1.2. Các nghiên cứu về các kênh huy động nguồn lực tài chính ................................. 9
1.3. Kinh nghiệm một số quốc gia và địa phương trong nước về huy động nguồn
lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội và các bài học rút ra ....................... 17
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong huy động nguồn lực tài chính
cho đầu tư phát triển hạ tầng. ............................................................................ 17
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về huy động nguồn lực
tài chính đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội .............................................................. 28
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm của các nước và địa phương trong nước về
huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội ........................ 31
1.4. Khoảng trống nghiên cứu của luận án .................................................................. 32
iv
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
ĐỂ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI ....................................................... 35
2.1. Nguồn lực tài chính đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội tại địa phương ............... 35
2.1.1. Khái quát về hạ tầng kinh tế xã hội và đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội tại
địa phương ......................................................................................................... 35
2.1.2. Nguồn lực tài chính đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội tại địa phương ........ 43
2.2. Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội tại địa
phương ................................................................................................................................ 56
2.2.1. Khái niệm về huy động nguồn lực tài chính ........................................... 56
2.2.2. Hình thức huy động nguồn lực tài chính ................................................. 56
2.3. Những nhân tố tác động đến huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ
tầng kinh tế xã hội tại địa phương ................................................................................. 67
2.3.1. Các nhân tố về kinh tế ............................................................................. 67
2.3.2. Các nhân tố về tài nguyên ....................................................................... 69
2.3.3. Các nhân tố về hạ tầng kinh tế xã hội ..................................................... 69
2.3.4. Các nhân tố về chính trị, chủ trương, chính sách, pháp luật ................... 70
2.4. Phân tích định lượng tiếp cận từ mô hình kinh tế lượng để dự báo các nhân
tố tác động đến huy động nguồn lực tài chính. ............................................................ 72
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 75
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ĐỂ
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI .............................................................. 76
TẠI THÀNH PHỐ MÓNG CÁI ............................................................................ 76
3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và một số cơ chế, chính sách phát triển thành phố
Móng Cái thời gian vừa qua............................................................................................ 76
3.1.1. Một số thông tin cơ bản về kinh tế xã hội thành phố Móng Cái ............. 76
3.1.2. Một số cơ chế, chính sách của Việt Nam về phát triển Móng Cái .......... 79
3.1.3. Một số tác động của sự thay về chính sách thương mại biên giới, du lịch
của thành phố Đông Hưng (Trung Quốc). ........................................................ 83
v
3.2. Thực trạng về đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội ở Móng Cái ................................. 84
3.2.1. Thực trạng hạ tầng một số ngành chủ yếu .............................................. 84
3.2.2. Một số hạn chế về đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội tại Móng Cái ............... 87
3.3. Thực trạng huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội tại
Móng Cái từ năm 1996 đến 2014 ................................................................................... 92
3.3.1. Huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng ............ 92
3.3.2. Huy động nguồn lực tài chính thông qua hình thức hợp tác công tư PPP99
3.3.3. Huy động nguồn lực tài chính từ khu vực tư nhân ................................ 100
3.3.4. Phân tích mối quan hệ giữa huy động nguồn lực tài chính với các yếu tố
đặc thù (về địa lý, XNK, du lịch,...) ................................................................ 103
3.4. Đánh giá chung về huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã
hội tại Móng Cái .............................................................................................................. 107
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 107
3.4.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 109
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 113
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 116
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ĐỂ ĐẦU
TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ CỬA KHẨU QUỐC TẾ
MÓNG CÁI ............................................................................................................ 117
4.1. Dự báo bối cảnh kinh tế thế giới, trong nước và khu vực ................................ 117
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 117
4.1.2. Bối cảnh trong nước .............................................................................. 118
4.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của Móng Cái ........................................ 119
4.2.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển Móng Cái ............................................ 119
4.2.2. Định hướng về phát triển không gian các khu chức năng ..................... 121
4.2.3. Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội Móng Cái đến năm 2030 ................... 122
4.2.4. Phân tích SWOT của Móng Cái đối với huy động nguồn lực tài chính để
đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội ........................................................... 124
4.2.5. Nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái đến năm 2020 ................................ 130
vi
4.2.6. Quan điểm trong huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế
xã hội tại thành phố Móng Cái ........................................................................ 135
4.3. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 138
4.3.1. Giải pháp về quản lý, thực hiện các quy hoạch ..................................... 138
4.3.2. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính từ khu vực nhà nước để đầu tư
hạ tầng kinh tế xã hội ...................................................................................... 139
4.3.3. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính từ khu vực tư nhân; trọng tâm là
huy động nguồn lực theo hình thức đối tác công tư PPP ................................ 161
4.3.4. Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư; thu hút có chọn lọc đầu tư nước
ngoài FDI để đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội ......................................... 168
4.3.5. Giải pháp về cải cách thể chế, bộ máy hành chính ............................... 171
4.3.6. Giải pháp về hạn chế rủi ro trong huy động nguồn lực tài chính khi có sự
thay đổi chính sách từ phía Trung Quốc ......................................................... 172
4.4. Kiến nghị. ................................................................................................................... 173
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 175
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨUCỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
1. Bảng:
Bảng 1.1: Quá trình thành phần tư nhân tham gia xây dựng và vận hành hệ thống
hạ tầng của Nhật Bản ................................................................................................ 19
Bảng 1.2: So sánh nguồn tài chính cho đầu tư hạ tầng giữa Nhật Bảnvà Việt Nam 18
Bảng 2.1: Các công cụ huy động nguồn lực tài chính cho dự án hạ tầng ................. 58
Bảng 2.2: Các đặc trưng của PPP .............................................................................. 63
Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế Thành phố Móng Cái giai đoạn 2002-2014 ..................... 78
Bảng 3.2: Hoạt động thu chi ngân sách của Móng Cái giai đoạn 1996-2014........... 93
Bảng 3.3: Tình hình thu tiền sử dụng đất của Móng Cái từ 2004 -2014 .................. 95
Bảng 3.4: Đầu tư từ NSNN cho các dự án hạ tầng của Móng Cái giai đoạn 1996-2014 .. 96
Bảng 3.5: Dư nợ, huy động và doanh số thanh toán của các tổ chức tín dụng trên địa
bàn thành phố Móng Cái. ........................................................................................ 101
Bảng 3.6: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội. .................................................................. 106
Bảng 4.1: Cơ cấu các nguồn vốn dự kiến huy động theo bảng sau: ....................... 132
Bảng 4.2. Kết quả hồi quy trên phần mềm SPSS, Mô hình tuyến tính không hệ số chặn133
Bảng 4.3. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2015-2020 theo 5 kịch bản ..... 134
viii
2. Hình vẽ:
Hình 2.1: Quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua phân tích cung cầu .................... 54
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa nguồn tài chính – Tài sản hạ tầng – nguồn vốn ........... 57
Hình 2.3: Các kênh huy động nguồn lực tài chính .................................................... 66
Hình 3.1: Vị trí địa lý của Móng Cái ........................................................................ 77
Hình 3.2. GRDP và tốc độ tăng trưởng của Móng Cái qua các năm. ....................... 78
Hình 4.1: Phương án tăng GRDP/đầu người đến 2020 ........................................... 120
Hình 4.2: Mục tiêu GRDP bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế ........................ 120
Hình 4.3: Móng Cái có lợi thế cạnh tranh về năng lực vận tải thủy ....................... 125
Hình 4.4: Khả năng cạnh tranh của Móng Cái với các cửa khẩu khác ................... 126
Hình 4.5: Nguy cơ mất đi khả năng cạnh tranh so với các cửa khẩu khác ............. 127
Hình 4.6. Hoạt động xuất nhập khẩu và du lịch phụ thuộc vào chính sách của Trung Quốc 128
Hình 4.7: Nhu cầu vốn và cơ cấu vốn đầu tư giai đoạn 2015-2020. ....................... 131
Hình 4.8: Các phương án tài trợ cho dự án hạ tầng ................................................ 136
3. Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Những nhân tố tác động đến huy động nguồn lực tài chính. ................... 72
ix
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. Tiếng Việt
CNH Công nghiệp hoá
CSHT Cơ sở hạ tầng
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
HĐH Hiện đại hoá
HĐND Hội đồng Nhân dân
KCN Khu công nghiệp
KKT Khu Kinh tế
KKTCK Khu Kinh tế cửa khẩu
KTXH Kinh tế xã hội.
NSĐP Ngân sách địa phương
NSNN Ngân sách nhà nước
NSTW Ngân sách trung ương
NXB Nhà xuất bản.
TPCP Trái phiếu Chính phủ
UBND Uỷ ban nhân dân
XNK Xuất nhập khẩu
x
2. Tiếng Anh
AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN
ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á
BOT Built – Operation – Transfer Xây dựng, vận hành, chuyển giao
BT Built – Tranfer Xây dựng, chuyển giao
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP Gross Regional Domestic Product Giá trị sản xuất vùng
ICOR Incremental Capital Output Ratio Hệ số sử dụng vốn
IMF International Moneytary Funds Quỹ tiền tệ quốc tế.
NGO Nongovermental organization Tổ chức phi chính phủ
ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PPP Public Private Partnerships Hợp tác công tư
RCEP Regional Comprehensive Economic
Partnership
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện
Khu vực
TPP Trans-Pacific Strategic Economic
Partnership Agreement
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình
Dương
WB World Bank Ngân hàng thế giới.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Móng Cái là địa bàn có vị thế địa chính trị và địa kinh tế đặc biệt quan trọng,
có vị trí chiến lược về phát triển kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Móng Cái có đường biên giới dài trên 72 km, có các cửa khẩu quốc tế trên bộ và
trên biển, là điểm giao thoa, hội tụ giữa 2 hành lang, 1 vành đai phát triển kinh tế
ven biển Vịnh Bắc Bộ; là một trong những cửa ngõ giao lưu kinh tế giữa Việt Nam
và ASEAN với Trung Quốc, quốc gia có nền kinh tế lớn, năng động bậc nhất thế
giới, có thị trường rộng lớn, tốc độ phát triển nhanh và có sức lan tỏa lớn.
Sau hơn 25 năm bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc, nhờ khai thác tốt
những lợi thế tuyệt đối về vị trí địa lý và sự quan tâm đặc biệt của Trung ương, của
tỉnh Quảng Ninh thông qua việc thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách tài
chính đặc thù tại khu vực cửa khẩu để tạo nguồn lực cho đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế xã hội, Móng Cái đã có những bướcphát triển nhanh chóng từ một huyện
nông nghiệp lạc hậu trở thành thị xã, thành phố biên giới, với tốc độ phát triển
nhanh so với các địa phương khác của tỉnh Quảng Ninh và các địa phương của
Trung Quốc có biên giới giáp với Móng Cái.
Tuy nhiên, các cơ chế, chính sách tài chính đặc thù của Móng Cái được thực
hiện trong khoảng thời gian 8 năm (từ 1995 đến 2003). Nguồn lực dành cho đầu tư
hạ tầng kinh tế xã hội chưa tương xứng với tiềm năng lợi thế và có sự sụt giảm
mạnh do sự thay đổi các chính sách biên mậu, xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại
khu vực biên giới của Việt Nam với Trung Quốc. Sau sự kiện Trung Quốc hạ đặt
giàn khoan tại Biển Đông năm 2014, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội của
Móng Cái càng thể hiện rõ sự bất ổn định và bộc lộ nhiều khó khăn, thách thức như:
Năng lực cạnh tranh, năng lực sản xuất còn yếu kém do thiếu các điều kiện để phát
triển, quy mô dân số nhỏ; hạ tầng giao thông, bến bãi, cửa khẩu, trung tâm thương
mại, du lịch, dịch vụ, tài chính còn thiếu, yếu; nguồn nhân lực chất lượng cao chưa
đáp ứng được yêu cầu phát triển.Các cơ chế chính sách, thể chế, bộ máy quản lý
2
hiện hành chưa thu hút được các nguồn lực tạo nên sự bứt phá phát triển, nhất là hạ
tầng kỹ thuật và nhân lực.
Trong khi đó,phía đối diện bên kia biên giới là thành phố Đông Hưng, Khu tự trị
dân tộc Choang tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, có xuất phát điểm thấp hơn Móng Cái
lại đang phát triển rất nhanh do được Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thí
điểm xây dựng thành "Khu khai phát thí điểm trọng điểm Đông Hưng", là bàn đạp,
địa bàn đột phá để Trung Quốc phát triển, tiến vào thị trường ASEAN; đồng thời,
cho Đông Hưng đượchưởng các cơ chế, chính sách đặc biệt ưu đãi, như thu hút đầu tư,
ưu đãi thuế, ưu tiên nguồn lực đầu tư từ ngân sách trung ương