Nước là nguồn gốc của mọi sự sống trên trái đất, là cốt lõi của sự phát
triển bền vững ở mỗi quốc gia. Với ý nghĩa và giá trị cực kỳ quan trọng của
nước như vậy, vấn đề bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch phải trở thành một trong
những chính sách quan trọng hàng đầu của mỗi quốc gia, đặc biệt là với những
nước đang phát triển như Việt Nam. Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo vệ
môi trường nước mang tính chiến lược quan trọng cốt lõi trong đó vấn đề kiểm
soát ô nhiễm nước có ý nghĩa và đóng vai trò quyết định. Nhận thức sâu sắc về
tầm quan trọng của môi trường nước, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến vấn
đề xây dựng và thực thi pháp luật bảo vệ môi trường nói chung, kiểm soát ô
nhiễm môi trường nước nói riêng. Tuy nhiên, trong giai đoạn phát triển kinh tế
những năm vừa qua của đất nước ta, chất lượng nước mặt ở Việt Nam đang trên
đà suy thoái nghiêm trọng. Đó là do tình trạng ô nhiễm nước ở các địa phương
đang ngày càng lan rộng, mức độ ô nhiễm nước mặt ngày càng nặng nề hơn.
Việc phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm và kiểm soát môi trường nước tỏ ra thiếu
hiệu quả. Việc xử lý các hành vi gây ô nhiễm nước, vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường nước chưa nghiêm.
Tình trạng nước mặt bị ô nhiễm đã gây tác hại không nhỏ cho sản xuất,
kinh tế, là nguồn gốc của nhiều bệnh tật làm ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của
người dân. Một loạt các vụ việc gây ô nhiễm nước nghiêm trọng như việc công
ty Vedan xả nước thải chưa xử lý gây ô nhiễm sông Thị Vải năm 2008, vụ việc ô
nhiễm môi trường biển tại khu công nghiệp Vũng Áng-Formosa năm 2016 hay ô
nhiễm nguồn nước sinh hoạt do công ty nước sạch Sông Đà cung cấp làm ảnh
hưởng đến hàng chục vạn hộ dân Hà Nội năm 2019 đã gây bức xúc trong dư
luận, làm xói mòn niềm tin vào tính nghiêm minh của pháp luật và đặt ra câu hỏi
về sự chặt chẽ trong quy định pháp luật. Đó là những hồi chuông báo động cảnh
tỉnh và là những bài học vô cùng đắt giá đối với các cơ quan nhà nước trong bảo
vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường nước. Thực tiễn đó cũng cho thấy
rằng, hiện đang có những bất cập, khiếm khuyết lớn không chỉ trong chấp hành2
thực thi pháp luật mà còn biểu hiện trong hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ
môi trường nói chung, bảo vệ môi trường nước nói riêng.
174 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước theo Pháp luật ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HỒ ANH TUẤN
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG NƢỚC
THEO PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI, 2022
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HỒ ANH TUẤN
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG NƢỚC
THEO PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 9380107
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Đặng Minh Đức
Hƣớng dẫn 2: TS. Phạm Thị Thúy Nga
HÀ NỘI, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi. Các kết quả nêu trong Luận án chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận án đảm bảo tính
chính xác, nghiêm túc, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn
học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Học viện
Khoa học Xã hội.
Tác giả luận án
Hồ Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Đặng Minh Đức - ngƣời hƣớng dẫn 1 và TS. Phạm Thị Thúy Nga -
ngƣời hƣớng dẫn 2, đã chỉ bảo và giúp đỡ tận tình để tôi có thể hoàn thành Luận
án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên, nhà khoa học Khoa Luật,
Học viện Khoa học Xã hội đã có những giúp đỡ, đóng góp quý báu về mặt khoa
học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài Luận án.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 8
1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ......................................................... 8
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận về
kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ......................................................................... 8
1.1.2. Nhóm các các công trình nghiên cứu thực trạng pháp luật và thực tiễn thực
tiễn pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................................................ 14
1.1.3. Nhóm các công trình nghiên cứu liên quan đến định hƣớng và giải pháp
hoàn thiện pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở Việt Nam ................. 20
1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ......................................... 24
1.2.1. Những thành tựu trong nghiên cứu mà luận án kế thừa và tiếp tục phát triển .... 24
1.2.2. Các vấn đề cần tiếp tục bổ sung nghiên cứu ................................................. 25
1.3. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu của luận án .............................................................. 26
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu của luận án ........................... 26
1.3.2. Lý thuyết nghiên cứu của Luận án ............................................................... 27
Kết luận Chƣơng 1 ......................................................................................................... 31
Chƣơng 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI
TRƢỜNG NƢỚC VÀ PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
NƢỚC ............................................................................................................................ 32
2.1. Lý luận về ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc .. 32
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của môi trƣờng nƣớc ............................................... 32
2.1.2. Khái niệm và đặc điểm của ô nhiễm môi trƣờng nƣớc................................. 34
2.1.3. Khái niệm và đặc điểm của kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................ 37
2.1.3.2. Đặc điểm của kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................................... 39
2.2. Lý luận về pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................................. 40
2.2.1. Khái niệm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ...................... 40
2.2.2. Yêu cầu đối với pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc .............. 43
2.2.3. Cơ cấu nội dung của pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ........... 45
2.3. Nguồn của pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc Error! Bookmark not
defined.
2.4. Các yếu tố tác động đến pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ............ 49
2.4.1. Yếu tố chính trị ............................................................................................. 50
2.4.2. Yếu tố kinh tế ................................................................................................ 51
2.4.3. Yếu tố quốc tế ............................................................................................... 52
2.4.4. Ý thức pháp luật ............................................................................................ 53
2.5. Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở một số quốc gia và gợi mở
cho Việt Nam ............................................................................................................. 54
2.5.1. Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại Hoa Kỳ .......................... 54
2.5.2. Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở Nhật Bản ..................... 61
2.5.3. Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở Trung Quốc ..................... 63
2.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................. 66
Kết luận Chƣơng 2 ......................................................................................................... 69
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
NƢỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ............................................................................... 70
3.1. Thực trạng các quy định về điều tra cơ bản tài nguyên nƣớc, quy hoạch tài
nguyên nƣớc, kế hoạch quản lý chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt ............................ 70
3.1.1. Điều tra cơ bản tài nguyên nƣớc ................................................................... 70
3.1.2. Quy hoạch tài nguyên nƣớc .......................................................................... 72
3.1.3. Kế hoạch quản lý chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt ..................................... 74
3.2. Thực trạng các quy định về quản lý nguồn thải vào môi trƣờng nƣớc ............... 75
3.2.1. Giấy phép môi trƣờng ................................................................................... 75
3.2.2. Quy định về thu gom, xử lý nƣớc thải .......................................................... 78
3.3. Thực trạng các quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải và chất
lƣợng nƣớc ................................................................................................................. 82
3.4. Thực trạng các quy định về thông tin môi trƣờng nƣớc ..................................... 87
3.4.1. Thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trƣờng nƣớc ............................................... 87
3.5. Thực trạng các quy định về quan trắc môi trƣờng nƣớc ..................................... 97
3.6. Thực trạng các quy định về thanh tra, kiểm tra trong kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc .............................................................................................................. 100
3.7. Thực trạng các quy định về xử lý vi phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc .............................................................................................................. 103
3.7.1. Xử lý vi phạm hành chính .......................................................................... 103
3.7.2. Xử lý hình sự .............................................................................................. 106
3.7.3. Xử lý dân sự ................................................................................................ 109
Kết luận Chƣơng 3 ....................................................................................................... 117
Chƣơng 4: HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG NƢỚC Ở VIỆT NAM 118
4.1. Định hƣớng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về
kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở Việt Nam .................................................... 118
4.1.1. Hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc cần đảm bảo
đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật bảo vệ môi trƣờng ........................ 118
4.1.2. Hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc phải góp phần
bảo đảm phát triển bền vững................................................................................. 119
4.1.3. Hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc cần đảm bảo
quyền đƣợc sống trong môi trƣờng trong lành của con ngƣời ............................. 121
4.1.4. Hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc cần chú trọng
giai đoạn phòng ngừa ô nhiễm .............................................................................. 122
4.1.5. Hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc cần phù hợp
với quy định của pháp luật quốc tế và điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên
.............................................................................................................................. 123
4.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở Việt
Nam .......................................................................................................................... 124
4.2.1. Hoàn thiện các quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng nƣớc, kế hoạch
quản lý chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt ............................................................. 124
4.2.2. Hoàn thiện các quy định về quản lý nguồn thải vào môi trƣờng nƣớc ....... 125
4.2.3. Hoàn thiện các quy định về quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng nƣớc ............. 127
4.2.4. Hoàn thiện các quy định về thông tin môi trƣờng nƣớc ............................. 128
4.2.5. Hoàn thiện các quy định về quan trắc môi trƣờng nƣớc............................. 129
4.2.6. Hoàn thiện các quy định về thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc ........................................................................................ 130
4.2.7. Hoàn thiện các quy định về xử lý vi phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc ................................................................................................... 131
4.2.8. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc..... 134
4.2.8.2. Nghiên cứu xây dựng và ban hành Luật Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc ...................................................................................................................... 136
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc ở Việt Nam .......................................................................................... 143
4.3.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về kiểm
soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc .............................................................................. 143
4.3.2. Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc của
cộng đồng .............................................................................................................. 146
Kết luận Chƣơng 4 ....................................................................................................... 150
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 151
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.................................. 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 154
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
BVMT Bảo vệ môi trƣờng
CCN Cụm công nghiệp
ĐMC Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc
ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng
HĐND Hội đồng nhân dân
KCN Khu công nghiệp
KCNC Khu công nghệ cao
KCX Khu chế xuất
KKT Khu kinh tế
KSONMTN Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
LVS Lƣu vực sông
MTN Môi trƣờng nƣớc
NNPTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ONMTN Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
QCKT Quy chuẩn kĩ thuật
TCKT Tiêu chuẩn kĩ thuật
TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng
TNN Tài nguyên nƣớc
TTHC Thủ tục hành chính
UBND Ủy ban nhân dân
VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
VPPL Vi phạm pháp luật
XLNT Xử lý nƣớc thải
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc là nguồn gốc của mọi sự sống trên trái đất, là cốt lõi của sự phát
triển bền vững ở mỗi quốc gia. Với ý nghĩa và giá trị cực kỳ quan trọng của
nƣớc nhƣ vậy, vấn đề bảo vệ, giữ gìn nguồn nƣớc sạch phải trở thành một trong
những chính sách quan trọng hàng đầu của mỗi quốc gia, đặc biệt là với những
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ
môi trƣờng nƣớc mang tính chiến lƣợc quan trọng cốt lõi trong đó vấn đề kiểm
soát ô nhiễm nƣớc có ý nghĩa và đóng vai trò quyết định. Nhận thức sâu sắc về
tầm quan trọng của môi trƣờng nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc luôn quan tâm đến vấn
đề xây dựng và thực thi pháp luật bảo vệ môi trƣờng nói chung, kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc nói riêng. Tuy nhiên, trong giai đoạn phát triển kinh tế
những năm vừa qua của đất nƣớc ta, chất lƣợng nƣớc mặt ở Việt Nam đang trên
đà suy thoái nghiêm trọng. Đó là do tình trạng ô nhiễm nƣớc ở các địa phƣơng
đang ngày càng lan rộng, mức độ ô nhiễm nƣớc mặt ngày càng nặng nề hơn.
Việc phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm và kiểm soát môi trƣờng nƣớc tỏ ra thiếu
hiệu quả. Việc xử lý các hành vi gây ô nhiễm nƣớc, vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trƣờng nƣớc chƣa nghiêm.
Tình trạng nƣớc mặt bị ô nhiễm đã gây tác hại không nhỏ cho sản xuất,
kinh tế, là nguồn gốc của nhiều bệnh tật làm ảnh hƣởng lớn tới sức khỏe của
ngƣời dân. Một loạt các vụ việc gây ô nhiễm nƣớc nghiêm trọng nhƣ việc công
ty Vedan xả nƣớc thải chƣa xử lý gây ô nhiễm sông Thị Vải năm 2008, vụ việc ô
nhiễm môi trƣờng biển tại khu công nghiệp Vũng Áng-Formosa năm 2016 hay ô
nhiễm nguồn nƣớc sinh hoạt do công ty nƣớc sạch Sông Đà cung cấp làm ảnh
hƣởng đến hàng chục vạn hộ dân Hà Nội năm 2019 đã gây bức xúc trong dƣ
luận, làm xói mòn niềm tin vào tính nghiêm minh của pháp luật và đặt ra câu hỏi
về sự chặt chẽ trong quy định pháp luật. Đó là những hồi chuông báo động cảnh
tỉnh và là những bài học vô cùng đắt giá đối với các cơ quan nhà nƣớc trong bảo
vệ môi trƣờng, kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Thực tiễn đó cũng cho thấy
rằng, hiện đang có những bất cập, khiếm khuyết lớn không chỉ trong chấp hành
2
thực thi pháp luật mà còn biểu hiện trong hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ
môi trƣờng nói chung, bảo vệ môi trƣờng nƣớc nói riêng.
Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã, đang và
sẽ tham gia vào các sân chơi chung của khu vực và thế giới nhƣ: Cộng đồng
Kinh tế ASEAN (AEC), Tổ chức Thƣơng mại thế giới WTO, Hiệp định Đối tác
toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP), Việc tham gia vào các
sân chơi chung này đòi hỏi Việt Nam phải hoàn thiện các quy định pháp luật
trong nƣớc phù hợp với luật chơi chung của thế giới. Bên cạnh đó, Việt Nam đã
tham gia một số điều ƣớc quốc tế về bảo vệ môi trƣờng, ứng phó với biến đổi
khí hậu, nhƣ: Công ƣớc khung về ứng phó với biến đổi khí hậu của Liên hợp
quốc năm 1992, Nghị định thƣ Kyoto năm 1997 về ứng phó với biến đổi khí
hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu năm 2015, Hiệp ƣớc khí hậu Glasgow
năm 2021 (COP 26),... Bởi vậy, trong bối cảnh hiện nay, nghiên cứu nhằm xây
dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoàn thiện pháp luật về kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc là một đòi hỏi cấp thiết.
Qua rà soát, đánh giá, tác giả nhận thấy chƣa có công trình nghiên cứu
chuyên sâu về pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Do vậy, tác giả lựa
chọn chủ đề “Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước theo pháp luật ở Việt Nam
hiện nay” là đề tài luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và
thực tiễn về pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở Việt Nam
trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận án có các nhiệm vụ cụ
thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận về KSONMTN; khái niệm, vai trò và
các yếu tố ảnh hƣởng của pháp luật KSONMTN;
3
- Phân tích làm rõ nội dung điều chỉnh của pháp luật KSONMTN ở Việt
Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng các quy định pháp luật Việt Nam về
KSONMTN; nghiên cứu quy định pháp luật về KSONMTN của một số quốc gia
từ đó chỉ ra nhu cầu hoàn thiện pháp luật Việt Nam về vấn đề này.
- Đề xuất các định hƣớng và nhóm giải pháp cụ thể góp phần hoàn thiện
pháp luật về KSONMTN ở Việt Nam hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề KSONMTN là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học
nhƣ khoa học môi trƣờng, phát triển bền vững, kinh tế học, luật học, chính sách
công, Tuy nhiên, trong khuôn khổ của Luận án, tác giả chỉ nghiên cứu dƣới
góc độ luật học. Vì vậy, đối tƣợng nghiên cứu của Luận án nhƣ sau:
Một là, hệ thống các luận điểm, quan điểm về KSONMTN và pháp luật
KSONMTN.
Hai là, quy định về pháp luật KSONMTN tại một số quốc gia làm căn cứ
hoàn thiện pháp luật KSONMTN tại Việt Nam
Ba là, các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành về KSONMTN và thực
tiễn thực hiện pháp luật KSONMTN ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: pháp luật KSONMTN ở Việt Nam quy định nhiều
biện pháp, công cụ khác nhau để KSONMTN nhƣ biện pháp kinh tế, biện pháp
tuyên truyền giáo dục, biện pháp khoa học - kỹ thuật,. Có thể liệt kê một số
công cụ chủ yếu trong KSONMTN nhƣ quy hoạch BVMT; quy hoạch TNN;
quản lý nguồn thải; quy chuẩn kỹ thuật về môi trƣờng nƣớc; đăng ký môi
trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; đánh giá tác động môi trƣờng; quan trắc
môi trƣờng; thông tin môi trƣờng; các công cụ kinh tế nhƣ thuế, phí BVMT, tín
dụng xanh; quỹ môi trƣờng; các chế tài xử lý vi phạm pháp luật,. Nhƣ vậy,
vấn đề KSONMTN theo pháp luật là một vấn đề rất rộng, trong khuôn khổ luận
án, tác giả chỉ giới hạn nghiên cứu các nội dung sau: Điều tra cơ bản TNN, Quy
hoạch TNN; Thông tin môi trƣờng nƣớc; Quản lý nguồn thải vào môi trƣờng
4
nƣớc; Quy chuẩn kĩ thuật môi trƣờng nƣớc; Thanh tra, kiểm tra trong
KSONMTN; Xử lý vi phạm pháp luật KSONMTN. Từ đó đƣa ra kiến nghị hoàn
thiện các quy định của pháp luật KSONMTN ở Việt Nam.
- Về mặt không gian: vấn đề ONMTN ở Việt Nam diễn biến rất phức tạp,
tuy nhiên vấn đề ô nhiễm nƣớc mặt là vấn đề cấp bách hiện nay và ảnh hƣởng
trực tiếp đến chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân, phần lớn các vụ việc ô nhiễm
nƣớc gây bức xúc dƣ luận đều là ô nhiễm nƣớc mặt. Vì vậy, luận án sẽ không đề
cập đến kiểm soát ô nhiễm nƣớc ngầm và ô nhiễm biển.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện kể từ khi Luật Tài nguyên
nƣớc năm 2012 có hiệu lực đến nay (năm 2022).
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm đƣờng lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây
dựng nhà nƣớc pháp quyền dựa trên nền tảng kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa. Cụ thể, tác giả vận dụng phép duy vật biện chứng để đánh giá hệ
thống pháp luật KSONMTN trong mối liên hệ chặt chẽ với pháp luật BVMT,
quy định pháp luật KSONMTN phải tiếp tục đƣợc bổ sung, hoàn thiện để phù
hợp với điều kiện kinh tế-xã hội và nhu cầu hoàn thiện pháp luật, xây dựng n