Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán, chia tách, giải thể, phá sản
hoặc sáp nhập các doanh nghiệp là một hoạt ñộng diễn ra thường xuyên với
nhiều vấn ñề phức tạp. Theo số liệu nghiên cứu mới nhất về hoạt ñộng mua
bán và sáp nhập tại Việt Nam của Pricewaterhouse Coopers về “Hoạt ñộng
mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt nam trong năm 2009” thì số lượng giao
dịch về mua bán và sáp nhập thành công trong năm 2009 là 295 giao dịch ñạt
mức 1,138 triệu ñô la Mỹ và tăng so với 128 giao dịch của năm 2008 tăng
tương ñương 77%. Quá trình mua bán, chia tách, sáp nhập, giải thể, phá sản
ñòi hỏi phải có các thông tin ñáng tin cậy về giá trị doanh nghiệp ñể giải
quyết các mối quan hệ kinh tế của giữa những người góp vốn cũng như các
nhà ñầu tư. Thêm vào ñó, trong những năm gần ñây, hoạt ñộng cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước là một vấn ñề ñã và ñang ñượcðảng và Nhà nước ñặc
biệt quan tâm vì cổ phần hóa không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng cho ngân
sách nhà nước khi phải nắm giữ các doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả
mà còn giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo thu nhập cho Nhà nước.
Trong quá trình tiến hành cổ phần hóa thì một vấn ñề quan trọng ñược ñặt ra
là cần phải xác ñịnh ñược giá trị của doanh nghiệp ñể chuyển ñổi hình thức
doanh nghiệp. Tuy nhiên, hoạt ñộng xác ñịnh giá trịdoanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường là công việc rất phức tạp, khó khăn. Nó càng phức tạp và
khó khăn hơn nữa trong ñiều kiện ở Việt Nam vì ñây là một lĩnh vực mới mẻ,
chưa có nhiều kinh nghiệm cả về lý luận cũng như hoạt ñộng thực tiễn.
Hiện nay, Việt Nam ñã hình thành nhiều ñơn vị, tổ chức ñộc lập thực
hiện công việc xác ñịnh giá trị doanh nghiệp cũng như Bộ Tài chính ñã ban
hành Hệ thống tiêu chuẩn về thẩm ñịnh giá ñể làm căn cứ thực hiện công việc
xác ñịnh giá trị. Nhưng, trong thời gian qua hoạt ñộng này còn nhiều hạn chế
2 do các văn bản pháp luật liên quan vẫn còn chưa ñầy ñủ, các ñơn vị, tổ chức
tiến hành xác ñịnh giá trị doanh nghiệp theo các phương pháp, thông tin khác
nhau, thiếu sự thống nhất trong quy trình xác ñịnh giá trị doanh nghiệp. ðiều
này dẫn ñến một số hạn chế như: một số doanh nghiệpñược ñánh giá giá trị
quá cao gây ra khó bán cổ phần, bất lợi trong việc chia cổ phần ưu ñãi trong
nội bộ, trong khi ñó một số doanh nghiệp lại bị ñánh giá giá trị quá thấp dẫn
tới Nhà nước bị thất thoát tài sản, ngân sách, các chủ sở hữu bị mất vốn khi
chia tách, giải thể, phá sản. Chính ñiều này ñã dẫntới hoạt ñộng xác ñịnh giá
trị doanh nghiệp còn chưa sát với thực tế, các kết quả không thống nhất và
làm tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước hiện nay bị chậm trễ
cũng như gây khó khăn cho việc chia tách, sáp nhập, giải thể và phá sản
doanh nghiệp. Thêm vào ñó, các hạn chế này làm cho các cơ quan quản lý,
các nhà ñầu tư, những người mua cổ phiếu, những người ñóng góp vốn thiếu
các thông tin tin cậy về giá trị của doanh nghiệp ñể làm căn cứ ra quyết ñịnh.
Chính vì vậy, một yêu cầu ñặt ra là cần phải có hoạt ñộng kiểm toán làm
trung gian ñể xác nhận tính trung thực của việc xácñịnh giá trị doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hoạt ñộng kiểm toán xác ñịnh giá trị doanh nghiệp còn rất mới mẻ
và còn nhiều vấn ñề cần phải nghiên cứu như về quy trình, nội dung và hệ
thống phương pháp kiểm toán xác ñịnh giá trị doanh nghiệp. Từ ñó, Tác giả
ñã lựa chọn ñề tài “Kiểm toán xác ñịnh giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam”
làm ñề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ.
293 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1767 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iii
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi.
Các s li u, k t qu nêu trong Lu n án là trung th c, có
ngu n g c rõ ràng và chưa t ng ñư c ai công b trong b t
c công trình nào khác.
Ngư i cam ñoan
ðinh Th Hùng
iv
L I C M ƠN
Tác gi xin bày t s bi t ơn sâu s c t i PGS.TS. Ngô Trí Tu , PGS.TS.
ðinh Tr ng Hanh – ngư i hư ng d n khoa h c, ñã nhi t tình hư ng d n Tác
gi hoàn thành lu n án.
Tác gi xin trân tr ng c m ơn s h tr quý báu trong quá trình thu
th p tài li u, thu th p b ng câu h i ph ng v n c a các ki m toán viên, các
công ty ki m toán ñ c l p như: Công ty TNHH d ch v tư v n tài chính k
toán ki m toán, Công ty TNHH UYH Vi t Nam, … Tác gi cũng xin c m ơn
các ñ ng nghi p trong Khoa K toán và trong trư ng ñã h tr tìm ki m tài
li u cũng như góp ý cho Tác gi s a ch a Lu n án.
Cu i cùng, Tác gi mu n bày t s c m ơn t i gia ñình ñã ñ ng viên,
giúp ñ Tác gi trong su t quá trình nghiên c u và hoàn thành Lu n án này.
v 1
M C L C
Trang ph bìa ii
L i cam ñoan iii
L i c m ơn iv
M c l c v
Danh m c t vi t t t vi
Danh m c các b ng, bi u, sơ ñ vii
M ð U 1
CHƯƠNG 1 NH NG V N ð LÝ LU N CƠ B N V
11
KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P
1.1. LÝ LU N CƠ B N V KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR
11
DOANH NGHI P
1.1.1. B n ch t và s c n thi t c a ki m toán 11
1.1.1.1. B n ch t c a ki m toán 11
1.1.1.2. S c n thi t c a ki m toán trong n n kinh t th trư ng 15
1.1.2. Các cách phân lo i ki m toán 17
1.1.2.1. Phân lo i theo lĩnh v c ki m toán 17
1.1.2.2. Phân lo i theo ñ i tư ng ki m toán 18
1.1.2.3. Phân lo i theo t ch c b máy ki m toán 21
1.2. ð C ðI M C A HO T ð NG XÁC ð NH GIÁ TR
DOANH NGHI P NH HƯ NG ð N KI M TOÁN XÁC ð NH 25
GIÁ TR DOANH NGHI P.
1.2.1. Giá tr doanh nghi p và s c n thi t c a xác ñ nh giá tr
25
doanh nghi p trong n n kinh t th trư ng.
1.2.1.1. Khái ni m v giá tr doanh nghi p 25
1.2.1.2. Khái ni m v xác ñ nh giá tr doanh nghi p 26
v 2
1.2.1.3. S c n thi t c a ho t ñ ng xác ñ nh giá tr doanh
28
nghi p trong kinh t th trư ng hi n nay
1.2.2. N i dung xác ñ nh giá tr doanh nghi p 32
1.2.3. Trình t xác ñ nh giá tr doanh nghi p 35
1.2.4. ð c ñi m c a Báo cáo xác ñ nh giá tr doanh nghi p 38
1.2.5. Các phương pháp xác ñ nh giá tr doanh nghi p 40
1.2.5.1. Phương pháp tài s n 40
1.2.5.2. Phương pháp dòng ti n chi t kh u 42
1.2.5.3. Phương pháp ñ nh lư ng l i th thương m i 42
1.2.5.4. Phương pháp ñ nh giá d a vào t s giá bán/ thu nh p 43
1.2.5.5. Phương pháp l i nhu n 44
1.3.ð C ðI M, PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH KI M TOÁN
44
XÁC ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P
1.3.1. ð c ñi m ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p 44
1.3.2. Các phương pháp k thu t trong ki m toán xác ñ nh giá
50
tr doanh nghi p
1.3.2.1. ð c ñi m v n d ng phương pháp, k thu t trong
50
ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p
1.3.2.2. Các k thu t ki m toán áp d ng trong ki m toán
53
xác ñ nh giá tr doanh nghi p
1.3.3. Trình t ti n hành m t cu c ki m toán 60
1.3.3.1. Giai ño n l p k ho ch ki m toán 60
1.3.3.2. Giai ño n th c hi n ki m toán 63
1.3.3.3. Giai ño n k t thúc ki m toán 64
CHƯƠNG 2 TH C TR NG KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR
69
DOANH NGHI P T I VI T NAM HI N NAY
2.1. TH C TR NG XÁC ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P T I 69
v 3
VI T NAM HI N NAY
2.1.1. Nh ng căn c ñ ti n hành xác ñ nh giá tr doanh nghi p 69
2.1.1.1. ð i v i các doanh nghi p ti n hành c ph n hóa 69
2.1.1.2. ð i v i các doanh nghi p ti n hành xác ñ nh giá tr
71
doanh nghi p cho các m c ñích khác
2.1.2. H sơ xác ñ nh giá tr doanh nghi p 72
2.1.2.1. ð i v i các doanh nghi p ti n hành xác ñ nh giá tr
72
doanh nghi p ñ c ph n hóa
2.1.2.2. ð i v i các doanh nghi p ti n hành xác ñ nh giá tr
73
doanh nghi p cho các m c ñích khác
2.1.3. N i dung và phương pháp xác ñ nh giá tr doanh nghi p 75
2.1.3.1. N i dung xác ñ nh giá tr doanh nghi p 75
2.1.3.2. Phương pháp xác ñ nh giá tr doanh nghi p 77
2.1.4. ðánh giá v th c tr ng xác ñ nh giá tr doanh nghi p hi n
79
nay và s c n thi t ph i ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p
2.1.4.1. M t s ñánh giá v th c tr ng xác ñ nh giá tr doanh
79
nghi p hi n nay
2.1.4.2. S c n thi t ph i có ki m toán xác ñ nh giá tr doanh
84
nghi p
2.2. TH C TR NG KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR DOANH
88
NGHI P T I VI T NAM
2.2.1. N i dung và phương pháp ki m toán xác ñ nh giá tr
88
doanh nghi p
2.2.2. Quy trình ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p 101
2.2.2.1. Giai ño n l p k ho ch ki m toán 101
2.2.2.2. Giai ño n th c hi n ki m toán 104
2.2.2.3. Giai ño n k t thúc ki m toán 107
v 4
2.3. ðÁNH GIÁ V TH C TR NG KI M TOÁN XÁC ð NH
108
GIÁ TR DOANH NGHI P T I VI T NAM HI N NAY
2.3.1. Nh ng thành t u và k t qu ñ t ñư c 108
2.3.2. Nh ng t n t i và h n ch 112
2.3.3. Nguyên nhân c a nh ng t n t i trong ki m toán xác
117
ñ nh giá tr doanh nghi p
2.4. KINH NGHI M KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR DOANH
119
NGHI P T I M T S NƯ C TRÊN TH GI I
CHƯƠNG 3 M T S GI I PHÁP HOÀN THI N KI M TOÁN
128
XÁC ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P
3.1. S C N THI T VÀ QUAN ðI M ð NH HƯ NG ð HOÀN
128
THI N KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P
3.1.1. S c n thi t hoàn thi n ki m toán xác ñ nh giá tr doanh
128
nghi p
3.1.2. Quan ñi m ñ nh hư ng và nguyên t c hoàn thi n ki m
130
toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p
3.2. M T S GI I PHÁP HOÀN THI N KI M TOÁN XÁC
133
ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P
3.2.1. Hoàn thi n m c tiêu c a ki m toán xác ñ nh giá tr
133
doanh nghi p
3.2.2. Hoàn thi n n i dung ki m toán xác ñ nh giá tr doanh
135
nghi p
3.2.2.1. Ki m toán tuân th các quy ñ nh trong xác ñ nh giá tr
135
doanh nghi p
3.2.2.2. Ki m toán báo cáo k t qu xác ñ nh giá tr doanh nghi p 138
3.2.3. Hoàn thi n trình t ki m toán xác ñ nh giá tr doanh
144
nghi p
3.2.3.1. Giai ño n l p k ho ch ki m toán 144
v 5
3.2.3.2. Giai ño n th c hi n ki m toán 148
3.2.3.3. Giai ño n k t thúc ki m toán 152
3.2.4. Hoàn thi n phương pháp ki m toán xác ñ nh giá tr
155
doanh nghi p
3.2.4.1. Hoàn thi n vi c ñánh giá tính h p lý c a phương pháp
155
xác ñ nh giá tr doanh nghi p
3.2.4.2. Hoàn thi n vi c ñánh giá h th ng ki m soát n i b
158
trong giai ño n l p k ho ch ki m toán
3.2.4.3. Hoàn thi n vi c th c hi n th t c phân tích trong ki m
166
toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p
3.3. ðI U KI N TH C HI N CÁC GI I PHÁP HOÀN THI N
169
KI M TOÁN XÁC ð NH GIÁ TR DOANH NGHI P
3.3.1. ð i v i các cơ quan nhà nư c 169
3.3.2. ð i v i các ñơn v ki m toán 172
K T LU N 174
DANH M C CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI viii
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ix
PH L C x
vi
DANH M C CÁC T VI T T T
BCTC Báo cáo tài chính
BTC B Tài chính
CP Chính ph
GTGT Giá tr gia tăng
HðQT H i ñ ng qu n tr
KTV Ki m toán viên
SXKD S n xu t kinh doanh
TNHH Trách nhi m h u h n
TSCð Tài s n c ñ nh
XDCB Xây d ng cơ b n
vii
DANH M C SƠ ð B NG BI U
Trang
Sơ ñ 3.1: Trình t ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p 156
B ng 3.1: B ng câu h i v h th ng ki m soát n i b ñ i v i 160
xác ñ nh giá tr doanh nghi p
1
M ð U
Trong n n kinh t th trư ng, vi c mua bán, chia tách, gi i th , phá s n
ho c sáp nh p các doanh nghi p là m t ho t ñ ng di n ra thư ng xuyên v i
nhi u v n ñ ph c t p. Theo s li u nghiên c u m i nh t v ho t ñ ng mua
bán và sáp nh p t i Vi t Nam c a Pricewaterhouse Coopers v “ Ho t ñ ng
mua bán và sáp nh p (M&A) t i Vi t nam trong năm 2009” thì s lư ng giao
d ch v mua bán và sáp nh p thành công trong năm 2009 là 295 giao d ch ñ t
m c 1,138 tri u ñô la M và tăng so v i 128 giao d ch c a năm 2008 tăng
tương ñương 77%. Quá trình mua bán, chia tách, sáp nh p, gi i th , phá s n
ñòi h i ph i có các thông tin ñáng tin c y v giá tr doanh nghi p ñ gi i
quy t các m i quan h kinh t c a gi a nh ng ngư i góp v n cũng như các
nhà ñ u tư. Thêm vào ñó, trong nh ng năm g n ñây, ho t ñ ng c ph n hoá
doanh nghi p nhà nư c là m t v n ñ ñã và ñang ñư c ð ng và Nhà nư c ñ c
bi t quan tâm vì c ph n hóa không ch giúp gi m b t gánh n ng cho ngân
sách nhà nư c khi ph i n m gi các doanh nghi p kinh doanh không hi u qu
mà còn giúp nâng cao hi u qu kinh doanh, t o thu nh p cho Nhà nư c.
Trong quá trình ti n hành c ph n hóa thì m t v n ñ quan tr ng ñư c ñ t ra
là c n ph i xác ñ nh ñư c giá tr c a doanh nghi p ñ chuy n ñ i hình th c
doanh nghi p. Tuy nhiên, ho t ñ ng xác ñ nh giá tr doanh nghi p trong n n
kinh t th trư ng là công vi c r t ph c t p, khó khăn. Nó càng ph c t p và
khó khăn hơn n a trong ñi u ki n Vi t Nam vì ñây là m t lĩnh v c m i m ,
chưa có nhi u kinh nghi m c v lý lu n cũng như ho t ñ ng th c ti n.
Hi n nay, Vi t Nam ñã hình thành nhi u ñơn v , t ch c ñ c l p th c
hi n công vi c xác ñ nh giá tr doanh nghi p cũng như B Tài chính ñã ban
hành H th ng tiêu chu n v th m ñ nh giá ñ làm căn c th c hi n công vi c
xác ñ nh giá tr . Nhưng, trong th i gian qua ho t ñ ng này còn nhi u h n ch
2
do các văn b n pháp lu t liên quan v n còn chưa ñ y ñ , các ñơn v , t ch c
ti n hành xác ñ nh giá tr doanh nghi p theo các phương pháp, thông tin khác
nhau, thi u s th ng nh t trong quy trình xác ñ nh giá tr doanh nghi p. ði u
này d n ñ n m t s h n ch như: m t s doanh nghi p ñư c ñánh giá giá tr
quá cao gây ra khó bán c ph n, b t l i trong vi c chia c ph n ưu ñãi trong
n i b , trong khi ñó m t s doanh nghi p l i b ñánh giá giá tr quá th p d n
t i Nhà nư c b th t thoát tài s n, ngân sách, các ch s h u b m t v n khi
chia tách, gi i th , phá s n. Chính ñi u này ñã d n t i ho t ñ ng xác ñ nh giá
tr doanh nghi p còn chưa sát v i th c t , các k t qu không th ng nh t và
làm ti n trình c ph n hóa các doanh nghi p nhà nư c hi n nay b ch m tr
cũng như gây khó khăn cho vi c chia tách, sáp nh p, gi i th và phá s n
doanh nghi p. Thêm vào ñó, các h n ch này làm cho các cơ quan qu n lý,
các nhà ñ u tư, nh ng ngư i mua c phi u, nh ng ngư i ñóng góp v n thi u
các thông tin tin c y v giá tr c a doanh nghi p ñ làm căn c ra quy t ñ nh.
Chính vì v y, m t yêu c u ñ t ra là c n ph i có ho t ñ ng ki m toán làm
trung gian ñ xác nh n tính trung th c c a vi c xác ñ nh giá tr doanh nghi p.
Tuy nhiên, ho t ñ ng ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p còn r t m i m
và còn nhi u v n ñ c n ph i nghiên c u như v quy trình, n i dung và h
th ng phương pháp ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p. T ñó, Tác gi
ñã l a ch n ñ tài “ Ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i Vi t Nam”
làm ñ tài nghiên c u lu n án ti n sĩ.
M C ðÍCH NGHIÊN C U
♦ Nghiên c u và làm sáng t nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v ki m toán
xác ñ nh giá tr doanh nghi p như m c tiêu, phương pháp, quy trình ki m toán
xác ñ nh giá tr doanh nghi p. Nh ng nghiên c u v lý lu n này là cơ s ñ
ñ nh hư ng ti p c n trong phân tích th c tr ng và ñ xu t nh ng gi i pháp
các chương sau.
3
♦ ðánh giá th c tr ng công tác ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i
các công ty ki m toán ñ c l p t i Vi t Nam và phân tích nh ng t n t i trong công
tác ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p và các nguyên nhân c a t n t i.
♦ Xây d ng h th ng nh ng quan ñi m cơ b n và ñ xu t nh ng gi i
pháp ch y u nh m hoàn thi n công tác n i dung, quy trình và phương pháp
ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p góp ph n nâng cao ch t lư ng ho t
ñ ng ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i Vi t Nam hi n nay.
ð I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U
ð i tư ng nghiên c u
Công tác ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i các công ty ki m
toán ñ c l p t i Vi t Nam.
Ph m vi nghiên c u
Ho t ñ ng ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p nh m ph c v cho
nhi u m c tiêu khác nhau c a nh ng ngư i s d ng thông tin như ñ mua bán,
sáp nh p, gi i th , phá s n, chia tách ho c là ñ c ph n hóa. Do ñó, trong
Lu n án, Tác gi nghiên c u v công tác ki m toán xác ñ nh giá tr doanh
nghi p t i các công ty ki m toán ñ c l p t i Vi t Nam trong nh ng năm t
2006 ñ n nay. Lu n án t p trung nghiên c u vào vi c ki m toán xác ñ nh giá
tr doanh nghi p ñ i v i các doanh nghi p nhà nư c khi c ph n hóa và các
doanh nghi p khi ti n hành mua bán, sáp nh p, phá s n.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
Lu n án ñư c nghiên c u trên cơ s ti p c n các v n ñ lý lu n v ki m
toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p và b sung cho phù h p v i nghiên c u v
lĩnh v c ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i Vi t Nam hi n nay. Lu n
án s d ng các phương pháp nghiên c u ch y u sau ñây:
• Phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s c a ch nghĩa Mác
Lênin. Trong Lu n án, khi ti n hành nghiên c u, phân tích ñánh giá v ho t
4
ñ ng xác ñ nh giá tr doanh nghi p cũng như ki m toán xác ñ nh giá tr doanh
nghi p, Tác gi xem xét các ho t ñ ng này trong m i quan h bi n ch ng v i
các ho t ñ ng khác ñ th y rõ nhưng tác ñ ng qua l i gi a chúng. T ñó, Tác
gi rút ra ñư c các k t lu n quan tr ng làm cơ s ñưa ra các ý ki n c a b n
thân v v n ñ ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p.
• Lu n án s d ng ch y u v phương pháp ñi u tra, th ng kê, t ng h p,
phân tích ñ ñánh giá th c tr ng ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i
Vi t Nam. Sau ñó, phương pháp kh o sát th c t s ñư c s d ng ñ làm rõ
nét th c tr ng ho t ñ ng xác ñ nh giá tr doanh nghi p và s c n thi t ph i
ti n hành ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p ph c v cho các m c ñích
khác nhau trong kinh t th trư ng hi n nay. Tác gi ñã g i các b ng ph ng
v n t i các công ty ki m toán ñ c l p và tr c ti p ph ng v n m t s giám ñ c
và ki m toán viên c a m t s công ty ki m toán v ho t ñ ng ki m toán xác
ñ nh giá tr doanh nghi p hi n nay. K t qu là tác gi g i ñi 20 B ng ph ng
v n t i các công ty ki m toán ñ c l p và ñã nh n l i ñư c 14 b ng tr l i
chi m 70% s B ng ph ng v n ñư c g i ñi, còn l i có 6 công ty không tr l i.
Thông qua k t qu c a b ng ñi u tra, tác gi ñã phân tích ñánh giá ñ làm rõ
th c tr ng ho t ñ ng ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i Vi t Nam
hi n nay.
• Ngoài các phương pháp trên, trong Lu n án còn s d ng các phương
pháp khác như t ng h p, phân tích, so sánh. D a vào k t qu c a các phương
pháp trên, Tác gi ñã s d ng phương pháp t ng h p, phân tích và so sánh ñ
ch ra nh ng ưu ñi m và các h n ch c a ho t ñ ng ki m toán xác ñ nh giá tr
doanh nghi p. T ñó, Lu n án ñưa ra các gi i pháp ñ hoàn thi n ho t ñ ng
ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p t i các công ty ki m toán ñ c l p t i
Vi t Nam hi n nay.
5
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Xác ñ nh giá tr doanh nghi p là m t công c ñ các bên có th xác ñ nh
ñư c giá tr giao d ch, căn c vào giá tr doanh nghi p ñư c ñ nh giá và các
ñi u ki n c th khác mà các bên tham gia giao d ch có th ñàm phán và
thương lư ng các m c giá giao d ch trong chia tách, gi i th , phá s n ho c sáp
nh p các doanh nghi p khác nhau. Nhi u quan ñi m ch coi tr ng vi c ñ nh
giá doanh nghi p c a bên mua, tuy nhiên khi xem xét r ng hơn khái ni m
xác ñ nh giá tr giao d ch thì bên bán cũng chính là bên có nhu c u c n ph i
xác ñ nh giá tr doanh nghi p không kém bên mua. N u bên bán không ñ nh
giá doanh nghi p và không có cơ s ñ tính toán giá tr c a mình là bao nhiêu
thì s r t b t l i trong ñàm phán giao d ch v chia tách, gi i th , phá s n ho c
sáp nh p các doanh nghi p. Ho c ngư c l i, có th gây ra nh ng khó khăn
không c n thi t, th m chí là b l cơ h i giao d ch v chia tách, gi i th , phá
s n ho c sáp nh p các doanh nghi p khi ñưa ra nh ng m c giá quá cao,
không có cơ s . Hi n nay, ki m toán là m t lĩnh v c phát tri n chưa lâu t i
Vi t Nam nhưng ñã góp ph n làm lành m nh n n tài chính trong nư c. Ho t
ñ ng ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p là m t lĩnh v c m i, m t nhu
c u m i n y sinh trong quá trình phát tri n kinh t th trư ng t i nư c ta do ñó
các nghiên c u v v n ñ này chưa nhi u và c n ñư c hình thành, hoàn thi n
trong quá trình ho t ñ ng.
Trên th gi i, có nhi u công trình nghiên c u liên quan ñ n phương pháp
ñ nh giá doanh nghi p. Năm 1994, tác gi i Robert Bergeth ñã ñ c p ñ n
phương pháp so sánh giá tr th trư ng qua n ph m How to sell your
company for the most profit xu t b n b i Prentice Hall. Năm 1997, các tác gi
Palepu, Bernard và Healy thu c ð i h c Ohio ñã gi i thi u các nghiên c u
c a mình v phân tích kinh doanh và giá tr doanh nghi p (Introduction to
Business Analysis & Valuation) . Năm 1998, hai tác gi G.Baker and G.Smith
6
thu c ð i h c Cambridge ñã trình bày các nghiên c u c a mình qua bài vi t
“T o d ng giá tr doanh nghi p thông qua vi c ñ nh giá các tài s n vô hình” .
Năm 2000, Nhà xu t b n McKinsey & Company Inc ñã xu t b n các cu n
sách v ñ nh giá giá doanh nghi p như Valuation Measuring and Managing
the Value of companies c a các tác gi Tom Copeland, Tim Koller, Jack
Murring, cu n Investment Valuation c a tác gi Aswath Darmoleran và cu n
Value Investing: A Balanced Approach c a tác gi Martin J.Whitman. H u
h t các công trình nghiên c u trên ch y u ñ c p ñ n phương pháp ñ nh giá
doanh nghi p m c ñích mua bán, sáp nh p (Merger and Acquisition). G n ñây
nh t, tháng 8 năm 2006, tác gi Fredrick Sjoholm thu c The European
Institute of Japanese Studies, Stockholm School of Economic ñã có các
nghiên c u c a mình v doanh nghi p nhà nư c và c ph n hóa Vi t Nam.
Tuy nhiên, nghiên c u này ch công b m t s thông tin liên quan ñ n doanh
nghi p nhà nư c và c ph n hóa Vi t Nam. V ki m toán, trong cu n
Auditing an integrated approach do nhà xu t b n Prentice Hall International,
Inc phát hành năm 1990, hai tác gi Alvin A.Arens, James K.Loebbecke ñã
trình bày nh ng v n ñ cơ b n liên quan ñ n ho t ñ ng ki m toán nói chung.
Tác gi Jack C.Robertson v i cu n Auditing và hai tác gi O.Ray Whittington
và Kurt Pany v i cu n Principles of Auditing ñã trình bày v các công vi c
trong m t cu c ki m toán báo cáo tài chính (BCTC) cơ b n trong ñó có ñ
c p t i vi c ki m toán xác ñ nh giá tr tài s n, và giá tr c a doanh nghi p.
Vi t Nam, b t ñ u t năm 1990 ñ n nay ñã có m t s nghiên c u v
lĩnh v c ñ nh giá doanh nghi p nhưng t p chung nhi u vào phương pháp ñ nh
giá mà chưa nghiên c u và ñ c p t i quy trình, cách th c ti n hành ñ nh giá
cũng như v ki m toán xác ñ nh giá tr doanh nghi p. Các nghiên c u cũng
m i ch d ng l i vi c ñ c p ñ n vi c ñ nh giá doanh nghi p khi ti n hành
c ph n hóa mà chưa ñ c p ñ n vi c ki m toán l i k t qu xác ñ nh giá tr
7
doanh nghi p cũng như vi c ñ nh giá doanh nghi p khi ti n hành chia tách,
gi i th , phá s n và sáp nh p các doanh nghi p. Như tác gi Nghiêm Sĩ
Thương năm 2000, ñã nghiên c u lu n án ti n s v i ñ tài Xác ñ nh mô hình
ñ nh giá Doanh nghi p nhà nư c trong quá trình c ph n hoá t i Vi t Nam.
Lu n án c a tác gi Nguy n Minh Hoàng năm 2001 v Phương pháp xác ñ nh
giá tr doanh nghi p Vi t Nam , trong ñó tác gi m i ch nghiên c u v hoàn
thi n phương pháp ñ nh giá doanh nghi p. V i lu n án Lu n c khoa h c v
phương pháp ñ nh giá c phi u trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam , tác gi
Vũ Th Kim Liên năm 2003 ñã ñưa ra các lu n c ñ ti n hành ñ nh giá c
phi u. Tác gi Nguy n Th L c năm 2006 v i lu n án ð nh giá tài s n và xác
ñ nh l i nhu n trên báo cáo tài chính m i ch ñ c p v ñ nh giá tài s n là ch
y u. G n ñây nh t năm 2007, tác gi Tr n Văn Dũng v i lu n án Hoàn thi n
công tác ñ nh giá doanh nghi p Vi t Nam ñã có các ñánh giá v công tác
ñ nh giá và ñưa ra các gi i pháp ñ hoàn thi n công tác ñ nh giá t i Vi t Nam.
Còn