Nhiễm vi rút viêm gan siêu vi B (HBV) là một vấn đề sức khỏe trên toàn thế
giới. Theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế Thế giới, có khoảng 2 tỷ ngƣời trên thế giới
(khoảng 30% dân số) đã bị nhiễm HBV, với hơn 350 triệu ngƣời đang mang mầm
bệnh mạn tính và hàng triệu ngƣời khác có nguy cơ lây nhiễm nhất là những ngƣời
bị nhiễm HBV mà không biết tình trạng bệnh mạn tính của họ. Năm 2002 có
khoảng 600 ngàn ngƣời tử vong, đến năm 2015 có 887.000 ngƣời tử vong do viêm
gan mạn bao gồm xơ gan và ung thƣ gan có liên quan đến HBV [49], [141], [148].
Đối với trẻ em, khả năng nhiễm HBV trở thành mạn tính còn tùy thuộc vào tuổi bị
nhiễm, nếu trẻ nhiễm lúc sinh khả năng tiến triển thành mạn tính là 90%, nhiễm từ 1
đến 5 tuổi khả năng là 30% và sau 5 tuổi chỉ còn 5 đến 10% [147]. Việt Nam đƣợc
xếp vào vùng lƣu hành cao của HBV với khoảng 8-20% dân số đang mang mầm
bệnh. Số tử vong hàng năm do các biến chứng là 20 – 30 ngàn ngƣời và ƣớc tính có
tới 8,4 triệu ngƣời bị nhiễm viêm gan B mạn tính [106].
Vắc-xin phòng ngừa viêm gan siêu vi B (VGSVB) đã có từ năm 1982 với
hiệu lực vắc-xin là 95% ngăn ngừa nhiễm trùng và ngăn ngừa phát triển mạn tính.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo tất cả các quốc gia cần thực hiện chƣơng
trình tiêm ngừa vắc-xin VGSVB để làm giảm tỷ lệ nhiễm HBV [49], [141]. Nhiều
bằng chứng cho thấy tiêm ngừa vắc-xin VGSVB làm giảm tỷ suất mới nhiễm mạn
tính ở trẻ dƣới 5 tuổi ở những nƣớc có thực hiện chƣơng trình tiêm ngừa thƣờng qui
nhƣ Hoa Kỳ, Đài Loan, Indonesia, Samoa và một số quốc gia thuộc khu vực Thái
Bình Dƣơng. Điển hình tại Đài Loan tỷ lệ nhiễm HBV mạn tính ở trẻ em đã giảm
hơn 90%, hiệu quả của chƣơng trình TCMR đang làm cho tỷ lệ nhiễm HBV ở Đài
Loan trở thành vùng lƣu hành thấp, so sánh trên toàn cầu cho thấy tỷ suất hiện
nhiễm HBV ở trẻ dƣới 5 tuổi khu vực chủng ngừa là 1,3% so với 4,7% trƣớc khi
tiêm ngừa vắc-xin [55], [121], [141]
191 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiến thức, thái độ, thực hành của bà mẹ về tiêm ngừa viêm gan siêu vi B và tỷ lệ trẻ có kháng thể sau tiêm ngừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH GIAO
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
CỦA BÀ MẸ VỀ TIÊM NGỪA
VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ
TỶ LỆ TRẺ CÓ KHÁNG THỂ
SAU TIÊM NGỪA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH GIAO
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
CỦA BÀ MẸ VỀ TIÊM NGỪA
VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ
TỶ LỆ TRẺ CÓ KHÁNG THỂ
SAU TIÊM NGỪA
Ngành: Nhi khoa
Mã số: 9720106
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. BÙI QUANG VINH
2. PGS.TS. PHẠM LÊ AN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các dữ liệu, kết
quả nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Huỳnh Giao
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................................... v
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt ..................................................................................... vi
Danh mục các bảng ................................................................................................................. vii
Danh mục các hình, biểu đồ - sơ đồ ....................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 5
1.1. Các khái niệm chung về VGSVB ................................................................................ 5
1.2. Vắc-xin VGSVB ........................................................................................................... 7
1.3. Tình hình tiêm chủng VGSVB và thành quả trong chƣơng trình TCMR ............. 18
1.4. Công cụ đo lƣờng kiến thức, thái độ, thực hành về tiêm ngừa VGSVB ............... 22
1.5. Các nghiên cứu khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành về HBV ........................ 26
1.6. Các nghiên cứu đáp ứng miễn dịch đối với vắc-xin VGSVB (Quinvaxem) ........ 45
1.7. Những vấn đề tồn tại ................................................................................................... 47
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 49
2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................... 49
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 49
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 49
2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ........................................................................... 49
2.5. Các biến số nghiên cứu ............................................................................................... 53
2.6. Công cụ thu thập dữ kiện ............................................................................................ 62
2.7. Phƣơng pháp thu thập dữ kiện ................................................................................... 62
2.8. Kiểm soát sai lệch thông tin ....................................................................................... 66
2.9. Xử lý dữ kiện ............................................................................................................... 67
2.10.Vấn đề y đức ................................................................................................................ 68
iv
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ........................................................................................................ 69
3.1. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lƣờng kiến thức, thái độ, thực hành về tiêm
ngừa VGSVB ....................................................................................................................... 70
3.2. Kiến thức đúng, thái độ đúng, thực hành đúng của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) về
tiêm ngừa VGSVB tại TPHCM ......................................................................................... 78
3.3. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và thực hành về tiêm ngừa VGSVB và các
đặc điểm dân số của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) ............................................................. 86
3.4. Đáp ứng miễn dịch bảo vệ sau tiêm ngừa VGSVB và các yếu tố liên quan. ...... 105
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................................... 110
4.1. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lƣờng kiến thức, thái độ và thực hành về tiêm
ngừa VGSVB ..................................................................................................................... 110
4.2. Kiến thức, thái độ và thực hành đúng về tiêm ngừa VGSVB .............................. 114
4.3. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ về tiêm ngừa VGSVB và các đặc điểm dân
số của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) ................................................................................... 130
4.4. Tỷ lệ trẻ có đủ kháng thể bảo vệ sau tiêm ngừa VGSVB và các yếu tố liên quan
đến đáp ứng miễn dịch của trẻ .......................................................................................... 137
4.5. Điểm mạnh và điểm hạn chế .................................................................................... 139
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 142
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC:
Phụ lục 1: Bộ câu hỏi nháp II
Phụ lục 2: Bộ câu hỏi khảo sát và kết quả mô tả
Phụ lục 3: Danh sách ngƣời phỏng vấn và xét nghiệm
Phụ lục 4: Kết quả xét nghiệm
Phụ lục 5: Bảng thông tin dành cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận tham gia (1)
Phụ lục 6: Bảng thông tin dành cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận tham gia (2)
Phụ lục 7: Kỹ thuật xét nghiệm
Phụ lục 8: Chấp thuận của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Anti-HBc Anti Hepatitis B core antigen
Anti-HBs Anti Hepatitis B surface antigen
BH -UV- HG Bạch hầu- Uốn ván- Ho gà
BMI Body Mass Index: chỉ số khối cơ thể
CDC Centers for Disease Control and Prevention
CFA Confirm Factor Analysis
ĐHYD Đại học Y dƣợc
EPI Expanded Programe on Immunization
FDA Food and Drug Administration
GAVI Global Alliance for Vaccines and Immunization
GDSK Giáo dục sức khỏe
HA Height / Length for Age
HBcAg Hepatitis B core antigen
HBeAg Hepatitis B e antigen
HBsAg Hepatitis B surface Antigen
HBIg Hepatitis B Immunoglobulin
HBM Health Belief Model
HBV Hepatitis B virus
HCV Hepatitis C virus
HIV Human Immunodeficiency virus
IgM Immunoglobulin M
KAP Knowledge, Attitude, and Practice
NVYT Nhân viên y tế
PR Prevalence Ratio
TCMR Tiêm chủng mở rộng
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
VGSVB Viêm gan siêu vi B
WA Weight for Age
WH Weight for Height
WHO World Health Organization
vi
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
Anti Hepatitis B core antigen Kháng thể với kháng nguyên nhân của vi
rút viêm gan siêu vi B
Anti Hepatitis B surface antigen Kháng thể với kháng nguyên bề mặt của vi
rút viêm gan siêu vi B
Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể
Centers for Disease Control and
Prevention
Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch
bệnh Hoa kỳ
Confirm Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định
Expanded Programe on
Immunization
Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng
Food and Drug Administration Cục quản lý Thực phẩm và Dƣợc phẩm
Hoa Kỳ
Global Alliance for Vaccines and
Immunization
Liên minh toàn cầu về vắc-xin và tiêm
chủng
Height / Length for Age Chiều cao / chiều dài theo tuổi
Hepatitis B core antigen Kháng nguyên lõi vi rút viêm gan siêu vi B
Hepatitis B e antigen Kháng nguyên e vi rút viêm gan siêu vi B
Hepatitis B surface Antigen Kháng nguyên bề mặt của vi rút viêm gan
siêu vi B
Hepatitis B Immunoglobulin Globulin miễn dịch viêm gan siêu vi B
Health Belief Model Mô hình niềm tin sức khỏe
Hepatitis B virus Vi rút viêm gan siêu vi B
Hepatitis C virus Vi rút viêm gan siêu vi C
Human Immunodeficiency Virus Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở ngƣời
Immunoglobulin M Globulin miễn dịch M
Knowledge, Attitude, and Practice Kiến thức, thái độ và thực hành
Prevalence Ratio Tỷ số tỷ lệ hiện mắc
Weight for Age Cân nặng theo tuổi
Weight for Height Cân nặng theo chiều cao
World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Lịch tiêm VGSVB cho trẻ mới sinh theo tình trạng mang HBsAg của mẹ....... 9
Bảng 1. 2. Lịch tiêm VGSVB cho trẻ cân nặng < 2000g với tình trạng HBsAg mẹ .... 10
Bảng 1. 3. Lịch tiêm chủng tại Việt Nam ................................................................... 11
Bảng 1. 4. Yếu tố quyết định đáp ứng kháng nguyên kháng thể ở ngƣời khỏe mạnh ........ 14
Bảng 1. 5. Yếu tố quyết định đáp ứng tạo kháng thể của vắc-xin ở ngƣời khỏe mạnh ......... 15
Bảng 1. 6. Kết quả xét nghiệm huyết thanh viêm gan siêu vi B ................................. 17
Bảng 1. 7. Tỷ lệ tiêm VGSVB mũi sơ sinh và mũi 3 ở Châu Á từ 2011-2014 ............ 19
Bảng 1. 8. So sánh tỷ lệ nhiễm HBV mạn tính ở trẻ em sinh trƣớc và sau khi đƣa vắc-
xin VGSVB vào chƣơng trình tiêm chủng .................................................................. 20
Bảng 1. 9. Các khía cạnh khác nhau giữa các nghiên cứu theo HBM ......................... 30
Bảng 2. 1. Kết quả 8 quận/huyện và 16 phƣờng/ xã đƣợc chọn .................................. 51
Bảng 3. 1. Tóm tắt kết quả thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu các bà mẹ tại Quận 2
(n=70) ........................................................................................................................ 72
Bảng 3. 2. Kết quả phân tích tính tin cậy nội bộ, phân tích nhân tố ......................... 76
Bảng 3. 3. Đặc điểm dân số của trẻ ........................................................................... 78
Bảng 3. 4. Đặc điểm dân số của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) ................................... 79
Bảng 3. 5. Kiến thức đúng của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) về VGSVB ................ 82
Bảng 3. 6. Thái độ đúng của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) về tiêm ngừa VGSVB .... 84
Bảng 3. 7. Thực hành của bà mẹ (ngƣời chăm sóc trẻ) về tiêm ngừa VGSVB ........ 85
Bảng 3. 8. Mối liên quan giữa kiến thức đúng với thái độ đúng ............................. 86
Bảng 3. 9. Mối liên quan giữa kiến thức với thực hành về tiêm ngừa VGSVB ..................... 88
Bảng 3. 10. Liên quan giữa kiến thức với các đặc điểm dân số của bà mẹ .................. 91
Bảng 3. 11. Mối liên quan giữa thái độ đúng với thực hành đúng ........................... 94
Bảng 3. 12. Mối liên quan giữa thái độ với các đặc điểm dân số của bà mẹ ................ 96
Bảng 3. 13. Liên quan giữa rào cản thực hành với thực hành đúng ........................ 98
Bảng 3. 14. Liên quan thực hành đúng với đặc điểm dân số của bà mẹ .................... 99
Bảng 3. 15. Mô hình đa biến giữa kiến thức tiêm ngừa VGSVB với đặc điểm dân số
của bà mẹ ................................................................................................................ 101
viii
Bảng 3. 16. Mô hình đa biến giữa thái độ đúng về tiêm ngừa VGSVB với kiến thức
và đặc điểm dân số bà mẹ ......................................................................................... 102
Bảng 3. 17. Mô hình đa biến giữa thực hành đúng với kiến thức, thái độ, rào cản
thực hành và đặc điểm dân số của bà mẹ ................................................................. 103
Bảng 3. 18. Mô hình đa biến giữa thực hành chung đúng với kiến thức chung đúng,
thái độ chung đúng và rào cản thực hành với ........................................................ 105
Bảng 3. 19. Đặc điểm dân số của trẻ xét nghiệm ................................................... 106
Bảng 3. 20. Kết quả xét nghiệm đáp ứng miễn dịch ............................................... 107
Bảng 3. 21. Mối liên quan giữa tình trạng miễn dịch với đặc điểm dân số của trẻ ..... 107
Bảng 4. 1. Các khía cạnh nghiên cứu theo HBM về HBV trong nƣớc và nƣớc ngoài
................................................................................................................................. 110
Bảng 4. 2. Các nghiên cứu KAP VGSVB trong và ngoài nƣớc dựa vào HBM ..... 111
Bảng 4. 3. Tỷ lệ trẻ có kháng thể sau tiêm Quinvaxem .......................................... 137
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1. 1. Liên quan hiệu giá kháng thể với các giai đoạn đáp ứng vắc-xin ........... 13
Biểu đồ 1. 2. Tỷ lệ mang HBsAg trong dân số chung .............................................. 21
Biểu đồ 1. 3. Mô hình niềm tin sức khỏe .................................................................. 25
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ các bƣớc tiến hành nghiên cứu ..................................................... 66
Sơ đồ 3. 1. Lƣu đồ kết quả nghiên cứu ..................................................................... 69
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm vi rút viêm gan siêu vi B (HBV) là một vấn đề sức khỏe trên toàn thế
giới. Theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế Thế giới, có khoảng 2 tỷ ngƣời trên thế giới
(khoảng 30% dân số) đã bị nhiễm HBV, với hơn 350 triệu ngƣời đang mang mầm
bệnh mạn tính và hàng triệu ngƣời khác có nguy cơ lây nhiễm nhất là những ngƣời
bị nhiễm HBV mà không biết tình trạng bệnh mạn tính của họ. Năm 2002 có
khoảng 600 ngàn ngƣời tử vong, đến năm 2015 có 887.000 ngƣời tử vong do viêm
gan mạn bao gồm xơ gan và ung thƣ gan có liên quan đến HBV [49], [141], [148].
Đối với trẻ em, khả năng nhiễm HBV trở thành mạn tính còn tùy thuộc vào tuổi bị
nhiễm, nếu trẻ nhiễm lúc sinh khả năng tiến triển thành mạn tính là 90%, nhiễm từ 1
đến 5 tuổi khả năng là 30% và sau 5 tuổi chỉ còn 5 đến 10% [147]. Việt Nam đƣợc
xếp vào vùng lƣu hành cao của HBV với khoảng 8-20% dân số đang mang mầm
bệnh. Số tử vong hàng năm do các biến chứng là 20 – 30 ngàn ngƣời và ƣớc tính có
tới 8,4 triệu ngƣời bị nhiễm viêm gan B mạn tính [106].
Vắc-xin phòng ngừa viêm gan siêu vi B (VGSVB) đã có từ năm 1982 với
hiệu lực vắc-xin là 95% ngăn ngừa nhiễm trùng và ngăn ngừa phát triển mạn tính.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo tất cả các quốc gia cần thực hiện chƣơng
trình tiêm ngừa vắc-xin VGSVB để làm giảm tỷ lệ nhiễm HBV [49], [141]. Nhiều
bằng chứng cho thấy tiêm ngừa vắc-xin VGSVB làm giảm tỷ suất mới nhiễm mạn
tính ở trẻ dƣới 5 tuổi ở những nƣớc có thực hiện chƣơng trình tiêm ngừa thƣờng qui
nhƣ Hoa Kỳ, Đài Loan, Indonesia, Samoa và một số quốc gia thuộc khu vực Thái
Bình Dƣơng. Điển hình tại Đài Loan tỷ lệ nhiễm HBV mạn tính ở trẻ em đã giảm
hơn 90%, hiệu quả của chƣơng trình TCMR đang làm cho tỷ lệ nhiễm HBV ở Đài
Loan trở thành vùng lƣu hành thấp, so sánh trên toàn cầu cho thấy tỷ suất hiện
nhiễm HBV ở trẻ dƣới 5 tuổi khu vực chủng ngừa là 1,3% so với 4,7% trƣớc khi
tiêm ngừa vắc-xin [55], [121], [141].
Tại Việt Nam, vắc-xin VGSVB đƣợc đƣa vào chƣơng trình tiêm chủng mở rộng
(TCMR) từ năm 1997 dạng đơn liều, từ năm 2010, vắc- xin đƣợc sử dụng dạng phối
hợp 5/1: DPT-VGSVB-Hib (Quinvaxem) và đƣợc triển khai trên toàn quốc với lịch
2
tiêm 0, 2, 3 và 4 tháng. Trƣớc khi thực hiện chƣơng trình tiêm ngừa thƣờng quy, tỷ
lệ mang HBsAg ở trẻ em cao từ 9,3% – 14,1%, điều này cho thấy lây truyền chu
sinh và giai đoạn sớm là phƣơng thức lây truyền chính ở trẻ em Việt Nam [101],
[107]. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả chƣơng trình tiêm chủng trong năm 2014, cho
thấy tỷ lệ trẻ nhiễm HBV chỉ còn 2,7%; nhƣ vậy tiêm chủng đã làm giảm đáng kể
tỷ lệ nhiễm HBV ở trẻ em và tầm quan trọng của liều sơ sinh [106]. Tuy nhiên,
nghiên cứu của Trần Ngọc Hữu (2011) tại Long An ở trẻ sử dụng Quinvaxem với
kết quả tỷ lệ trẻ có đủ kháng thể lúc một năm sau mũi 3 thì thấp 76,7% [134]. Ngoài
ra, vào thời điểm năm 2013 - 2014, một loạt sự cố ghi nhận trẻ sơ sinh tử vong sau
tiêm vắc-xin VGSVB, mặc dù đã có kết luận của Hội đồng chuyên môn không có
liên quan giữa vắc-xin và tử vong nhƣng tỷ lệ tiêm vắc-xin VGSVB tại Việt Nam
liên tục sụt giảm, chỉ có khoảng hơn 50% số trẻ sơ sinh đƣợc tiêm vắc-xin này. Đa
số các bà mẹ đồng ý cho con tiêm là vì tin bác sĩ chứ chƣa thực sự hiểu vì sao phải
tiêm ngay cho trẻ trong 24 giờ đầu sau sinh. Nhƣ vậy nội dung giáo dục truyền
thông cho bà mẹ và gia đình cần đƣợc nghiên cứu đánh giá theo lối tiếp cận mới,
thay đổi theo kết hợp dựa trên chứng cứ và mô hình Niềm tin sức khoẻ để xác định
và giải thích rõ hơn các thành tố tâm lý tiên đoán hành vi đƣa con đi tiêm ngừa thay
cho mô hình nhân quả trƣớc đây, nhiều nghiên cứu theo mô hình nhân quả cho thấy
có kiến thức đúng, thái độ đúng sẽ có hành vi đúng, trong thực tế dù có kiến thức và
thái độ đúng về VGSVB nhƣng tỷ lệ bao phủ vắc-xin VGSVB sơ sinh vẫn thấp sau
các sự cố tiêm ngừa trên truyền thông. Các nghiên cứu dựa trên mô hình Niềm tin
sức khoẻ đã chỉ ra rằng, nhận thức cao về rào cản, cảm nhận thấp về nguy cơ mắc
bệnh sẽ làm chậm hay ngăn cản hành vi khám tầm soát ung thƣ hay hành vi đi tiêm
ngừa, trong khi sự nhận thức cao về hiệu quả, lợi ích của hành động, nhận thức về
mức độ nguy hiểm và tín hiệu hành động sẽ hỗ trợ hành vi đi tầm soát ung thƣ, tiêm
ngừa phòng bệnh...Các thành tố này đƣợc mô hình hoá đầy đủ trong mô hình lý
thuyết Niềm tin sức khoẻ trong tâm lý học, nó nhấn mạnh lên thái độ và niềm tin
một cá nhân sẽ chịu trách nhiệm cho một hành vi sức khoẻ đặc biệt, ngoài ra nhận
thức về lợi ích và rào cản đối với biện pháp can thiệp sức khoẻ có vai trò quan trọng
3
trong việc thực hiện thành công biện pháp đó. Việc xác định đủ và đúng các thành
tố tâm lý này trong kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) sẽ giúp giải thích đầy đủ
cũng nhƣ cải thiện nội dung các chƣơng trình can thiệp giúp hỗ trợ cho thay đổi
hành vi mong muốn, trong đó có việc đƣa con đi tiêm chủng trong điều kiện tài
nguyên hạn chế nhƣ ở Việt nam. Trong tình hình hiện nay, có nhiều nghiên cứu
KAP về VGSVB trên các đối tƣợng khác nhau nhƣ sinh viên, nhân viên y tế, nhƣng
hầu nhƣ chƣa công bố nghiên cứu trên đối tƣợng bà mẹ đƣa con đến chủng ngừa
miễn phí tại các trạm y tế, đặc biệt là đánh giá KAP sau biến cố đƣợc ghi nhận sau
chủng ngừa VGSVB cho trẻ tại TPHCM cũng nhƣ xây dựng lối tiếp cận mới cho
nghiên cứu KAP dựa trên mô hình Niềm tin sức khoẻ với bộ công cụ sát hợp dân số
nghiên cứu.
Do đó, chúng tôi cần xác định tỷ lệ bà mẹ có kiến thức, thái độ, thực hành
đúng về tiêm ngừa VGSVB và tỷ lệ trẻ có đủ kháng thể bảo vệ sau tiêm ngừa theo
lối tiếp cận mới dựa trên mô hình Niềm tin sức khoẻ sát hợp với tâm lý và hành vi
của cộng đồng bà mẹ có con chủng ngừa trong chƣơng trình TCMR tại TP HCM.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ bà mẹ có KAP đúng về tiêm ngừa viêm gan siêu vi B là bao nhiêu? Các
yếu tố nào liên quan đến KAP đúng?
Tỷ lệ trẻ có đủ kháng thể bảo vệ (anti-HBs ≥ 10mUI/ml) sau tiêm ngừa vắc-
xin viêm gan siêu vi B là bao nhiêu? Các yếu tố nào liên quan đến đáp ứng miễn dịch
của trẻ?
MỤC