Thế kỷ XXI được các nhà chiến lược xem là “Thế kỷ của đại dương”, mỗi
quốc gia có biển cần phải hội đủ 3 thế mạnh: kinh tế biển (KTB), khoa học biển
và quản lý tổng hợp biển [113]. Ngày nay, hầu hết các nước có biển đều coi trọng
Chiến lược biển và xem đó là một bộ phận hữu cơ của hai nhiệm vụ chiến lược
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Việt Nam nằm ở bờ Tây của Biển Đông, một biển lớn và quan trọng của
thế giới. Theo quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982,
v ng biển Việt Nam rộng hơn 1 triệu km2, chiều dài bờ biển hơn 3.260 km gồm
28 tỉnh, thành phố ven biển, dân số khoảng 27 triệu người, ngoài ra, còn có 12
huyện đảo với 66 đảo có dân sinh sống, dân số 155.000 người [46, tr.14]. Phát
triển KTB không những có đóng góp to lớn về kinh tế - xã hội (KT-XH), mà còn
có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng an ninh (QPAN) bảo vệ Tổ quốc. Ban Chấp
hành (BCH) Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã có Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 4 khoá X (năm 2007) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm
2020 đề ra mục tiêu: “Phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển,
giàu lên từ biển, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo, góp phần giữ vững ổn
định và phát triển đất nước” [4, tr.76] và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 khóa XII
(năm 2018) về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045, nhấn mạnh: “Đưa Việt Nam trở thành quốc gia
biển mạnh; đạt cơ bản các tiêu chí về phát triển bền vững kinh tế biển ” [5, tr.3].
225 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kinh tế biển ở vùng tây nam của Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHẠM VĂN QUANG
KINH TẾ BIỂN Ở VÙNG TÂY NAM
CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI – 2019
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHẠM VĂN QUANG
KINH TẾ BIỂN Ở VÙNG TÂY NAM
CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
M s : 62 31 01 02
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. AN NHƢ HẢI
HÀ NỘI – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ
theo quy định.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN KINH TẾ BIỂN TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ............................... 7
1.1. Những công trình nghiên cứu cơ sở lý luận về kinh tế biển trong
hội nhập quốc tế.. ............................................................................... 7
1.2. Các nghiên cứu thực tiễn về phát triển kinh tế biển trong hội nhập
quốc tế ...................................... .18
1.3. Đánh giá kết quả của các công trình nghiên cứu và khoảng trống
cần được làm sáng tỏ..20
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KINH
TẾ BIỂN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............................. 23
2.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của kinh tế biển trong hội nhập
quốc tế ............................................................................................. 23
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến kinh tế
biển trong điều kiện hội nhập quốc tế .............................................. 38
2.3. Kinh nghiệm của một số v ng về đẩy mạnh hoạt động kinh tế
biển trong điều kiện hội nhập quốc tế ............................................... 55
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KINH TẾ BIỂN Ở VÙNG TÂY NAM CỦA
VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ .......................... 67
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội v ng Tây Nam của Việt Nam tiếp
cận từ kinh tế biển . ............................................................................. 67
3.2. Thực tiễn tổ chức hoạt động kinh tế biển ở v ng Tây Nam của Việt
Nam từ năm 2006 đến nay ................................................................... 79
3.3. Đánh giá thực trạng kinh tế biển ở v ng Tây Nam của Việt Nam
trong điều kiện hội nhập quốc tế ....................................................... 83
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THÖC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ BIỂN Ở VÙNG TÂY NAM CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN
HỘI NHẬP QUỐC TẾ ................................................................................... 119
4.1. Dự báo xu hướng và quan điểm đẩy mạnh kinh tế biển ở vùng
Tây Nam của Việt Nam đến năm 2025......................................... 119
4.2. Phân tích SWOT kinh tế biển v ng Tây Nam của Việt Nam.125
4.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh tế biển ở v ng Tây Nam của
Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế ................................... 126
KẾT LUẬN.............. ... .............................................................................................. 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GIẢ
LUẬN ÁN ............................................................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 153
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 166
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á)
BRC : British Retailer Consortium (Tiêu chuẩn toàn cầu về an
toàn thực phẩm)
BCH : Ban Chấp hành
BĐKH : Biến đổi khí hậu
CNH,HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
CTQG : Chính trị quốc gia
CV : Cheval Vapeur (Mã lực)
DWT : Trọng tải
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
ĐCSVN : Đảng Cộng sản Việt Nam
ĐVT : Đơn vị tính
FDI : Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)
GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
GO : Gross Output (Giá trị sản xuất)
GRDP : Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa
bàn)
GSP : Gross State Product (Tổng sản phẩm bang)
HACCP : Hazard Analysis and Critical Control Point System (Hệ
thống xác định và kiểm soát chế biến thực phẩm)
HDI : Human Development Index (Chỉ số phát triển con người)
HĐND : Hội đồng nhân dân
HNQT : Hội nhập quốc tế
IC : Intermediational Cost (Chi phí trung gian)
ICOR : Incremental Capital Output Ratio (Hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư)
I/O : Input - Output (Bảng cân đối liên ngành)
ISO : International Organisation for Standardisation (Tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế)
KGB : Không gian biển
KH&CN : Khoa học và công nghệ
KTB : Kinh tế biển
KT-XH : Kinh tế - xã hội
NSLĐ : Năng suất lao động
NXB : Nhà xuất bản
OECD : Organization for Economic Cooperation and Development
(Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)
QPAN : Quốc phòng an ninh
R/P : Hệ số trữ lượng/sản xuất
TFP : Total Factor Productivity (Năng suất các yếu tố tổng hợp)
UBND : Uỷ ban nhân dân
UNESCO : United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên hiệp quốc)
UNDP : United Nations Development Programme (Chương trình
Phát triển Liên Hiệp Quốc)
VA : Value Added (Giá trị tăng thêm)
VASEP : Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers
(Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam)
VTN : Vùng Tây Nam
WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng một số loại tài nguyên du lịch ở VTN của Việt
Nam...............................................................................75
Bảng 3.2: Hệ số ICOR KTB ở VTN của Việt Nam giai đoạn 2006-2017..84
Bảng 3.3: Năng suất lao động KTB ở VTN của Việt Nam giai đoạn 2006-
2017...85
Bảng 3.4: Tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng đóng góp của TFP vào tăng trưởng
GDP KTB ở VTN của Việt Nam giai đoạn 2006-2017....86
Bảng 3.5: Chỉ số HDI của các tỉnh VTN của Việt Nam và xếp hạng trong 63
tỉnh thành Việt Nam..87
Bảng 3.6: Diện tích rừng ngập mặn thả nuôi thuỷ sản ở VTN của Việt Nam
giai đoạn 2006-2017......92
Bảng 3.7: Sản xuất thuỷ sản ở VTN của Việt Nam giai đoạn 2011-2017......94
Bảng 3.8: Đầu tư du lịch biển ở VTN của Việt Nam tính đến năm 2017.......95
Bảng 3.9: Cơ sở lưu trú du lịch ở VTN của Việt Nam tính đến năm 2017.....95
Bảng 3.10: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ VTN của Việt
Nam giai đoạn 2011-2017.....99
Bảng 3.11: Sản lượng sản xuất khí - điện - đạm ở VTN của Việt Nam giai
đoạn 2012-2017.......................................................103
Bảng 3.12: Thực trạng sản xuất vật liệu xây dựng ở VTN của Việt Nam
giai đoạn 2012-2017..104
Bảng 3.13: Xuất khẩu thủy sản chế biến ở VTN của Việt Nam giai đoạn
2011-2017..105
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu KTB cần phải phấn đấu để đạt được của VTN của
Việt Nam đến năm 2025..123
Bảng 4.2: Phân tích SWOT kinh tế biển vùng Tây Nam của Việt Nam...125
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế vùng Tây Nam của Việt Nam năm 2017 ................. 69
Hình 3.2: Kết quả khảo sát thu nhập của người lao động ở vùng Tây Nam
của Việt Nam thời điểm 2016 ............................................................ 82
Hình 3.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu KTB ở vùng Tây Nam của Việt
Nam giai đoạn 2011-2017 .................................................................. 89
Hình 3.4: Lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KTB ở vùng Tây
Nam của Việt Nam giai đoạn 2011-2017 .......................................... 90
Hình 3.5: Tốc độ tăng trưởng sản lượng tôm nuôi ở VTN của Việt Nam
giai đoạn 2011-2017 .......................................................................... 93
Hình 3.6: Lao động du lịch biển ở vùng Tây Nam của Việt Nam giai
đoạn 2011-2017 ................................................................................. 96
Hình 3.7: Tốc độ tăng trưởng khách du lịch quốc tế đến VTN của Việt
Nam giai đoạn 2006-2017 .................................................................. 97
Hình 3.8: Chi phí của khách du lịch quốc tế tự tổ chức và đi theo tour
đến VTN của Việt Nam năm 2017 .................................................... 97
Hình 3.9: Lượng vận chuyển hành khách bằng đường thuỷ ở VTN của
Việt Nam giai đoạn 2011-2017 .......................................................... 99
Hình 3.10: Giá trị tăng thêm ngành xây dựng biển VTN của Việt Nam
giai đoạn 2011-2017 ........................................................................ 107
Hình 3.11:Thu nhập bình quân đầu người ở các đảo Tây Nam giai đoạn
2011-2017 ........................................................................................ 109
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế kỷ XXI được các nhà chiến lược xem là “Thế kỷ của đại dương”, mỗi
quốc gia có biển cần phải hội đủ 3 thế mạnh: kinh tế biển (KTB), khoa học biển
và quản lý tổng hợp biển [113]. Ngày nay, hầu hết các nước có biển đều coi trọng
Chiến lược biển và xem đó là một bộ phận hữu cơ của hai nhiệm vụ chiến lược
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Việt Nam nằm ở bờ Tây của Biển Đông, một biển lớn và quan trọng của
thế giới. Theo quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982,
v ng biển Việt Nam rộng hơn 1 triệu km2, chiều dài bờ biển hơn 3.260 km gồm
28 tỉnh, thành phố ven biển, dân số khoảng 27 triệu người, ngoài ra, còn có 12
huyện đảo với 66 đảo có dân sinh sống, dân số 155.000 người [46, tr.14]. Phát
triển KTB không những có đóng góp to lớn về kinh tế - xã hội (KT-XH), mà còn
có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng an ninh (QPAN) bảo vệ Tổ quốc. Ban Chấp
hành (BCH) Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã có Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 4 khoá X (năm 2007) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm
2020 đề ra mục tiêu: “Phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển,
giàu lên từ biển, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo, góp phần giữ vững ổn
định và phát triển đất nước” [4, tr.76] và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 khóa XII
(năm 2018) về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045, nhấn mạnh: “Đưa Việt Nam trở thành quốc gia
biển mạnh; đạt cơ bản các tiêu chí về phát triển bền vững kinh tế biển” [5, tr.3].
Vùng Tây Nam (VTN) của Việt Nam có bờ biển dài trên 347 km, có vùng
đặc quyền kinh tế rộng hơn 300.000 km2, với hơn 150 hòn đảo lớn nhỏ, nằm sát
với tuyến đường hàng hải lớn thứ hai thế giới, cho thấy đây là V ng rất giàu tiềm
năng KTB. Từ lâu, V ng đã đóng vai trò quan trọng trong Chiến lược biển quốc
gia, có thể phát triển toàn diện các ngành KTB như: kinh tế hàng hải, kinh tế thủy
sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển, kinh tế đảo, phát triển đô thị ven biển,
phát triển năng lượng tái tạo có đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng kinh tế
2
của đất nước, là tuyến tiền tiêu bảo vệ biên giới phía Tây Nam của Tổ quốc, và
cửa ngõ hội nhập quốc tế (HNQT). Những năm qua, việc đầu tư phát triển KTB ở
Vùng đã đạt được những kết quả quan trọng, tốc độ tăng trưởng KTB đạt mức
trung bình khoảng 9,93%/năm, đóng góp khoảng 18-19% vào sản lượng thủy sản,
23% vào kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước. Hiện nay, các ngành KTB
của VTN đã tạo việc làm và thu nhập cho trên 1,7 triệu lao động, góp phần giảm
hộ nghèo, ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) toàn cầu, thúc đẩy KT-XH ở
VTN của Việt Nam phát triển năng động, không những góp phần vào tăng trưởng
kinh tế, ổn định xã hội mà còn góp phần tăng cường QPAN, bảo vệ chủ quyền
biển đảo của Tổ quốc [88], [89].
Tuy nhiên, kết quả hoạt động KTB ở VTN của Việt Nam vẫn chưa tương
xứng với tiềm năng, còn thiếu tính bền vững. Bởi chất lượng nguồn nhân lực còn
thấp, kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, khoa học và công nghệ (KH&CN) chưa phát
triển, cơ chế chính sách và liên kết v ng trong KTB còn nhiều hạn chế Đặc biệt,
những năm gần đây BĐKH toàn cầu đã và đang có nhiều diễn biến khó lường.
Tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng, sạt lở bờ biển đang là
“điểm nóng” gây ra những tổn thất lớn về KT-XH, sinh thái - môi trường và sinh
kế của người dân, gây nhiều bức xúc, đòi hỏi các nhà khoa học và các nhà hoạch
định chính sách phải có những nghiên cứu sâu sắc về lý luận, đánh giá đúng thực
tiễn mới có được lời giải thiết thực.
Để góp phần vào giải quyết vấn đề trên, là một người dân và cán bộ sống
trong V ng, dựa trên vốn tri thức đã thu nhận được, tôi chọn đề tài “Kinh tế biển
ở vùng Tây Nam của Việt Nam trong điều kiện hội nhập qu c tế” để nghiên cứu
làm luận án Tiến sĩ kinh tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá, bổ sung và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về KTB gắn với
điều kiện HNQT, để đánh giá thực trạng KTB ở VTN của Việt Nam những năm
gần đây, đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển đúng
hướng, có hiệu quả lĩnh vực kinh tế này của Vùng trong thời gian tới.
3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá, bổ sung và làm rõ cơ sở lý luận về KTB trong điều kiện
HNQT của Việt Nam.
- Tìm hiểu kinh nghiệm hoạt động KTB của một số v ng trong nước nhằm
rút ra bài học cho phát triển KTB của VTN của Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng KTB ở VTN của Việt Nam trong điều
kiện HNQT từ năm 2006 đến nay.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp để đẩy mạnh hoạt động KTB ở VTN
của Việt Nam trong điều kiện HNQT thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. i tư ng nghiên cứu của luận n
Luận án nghiên cứu lý luận và thực tiễn KTB ở VTN của Việt Nam trong
điều kiện HNQT, trọng tâm là nghiên cứu KTB với tư cách là hệ thống quan hệ
kinh tế đặc th được hình thành, vận động và phát triển thông qua các ngành
KTB cơ bản như: thủy sản, du lịch biển, kinh tế hàng hải, khai thác khoáng sản
biển và một số ngành KTB khác ở VTN của Việt Nam trong điều kiện HNQT.
3.2. Ph m vi nghiên cứu
- Về nội dung: KTB có phạm vi nghiên cứu rất rộng, luận án chỉ tập
trung nghiên cứu hệ thống quan hệ kinh tế đặc th được hình thành, vận động
và phát triển thông qua các ngành KTB diễn ra trên biển, ven biển và hải đảo,
với nội dung sau:
+ Về lý luận, tác giả nghiên cứu KTB trên các khía cạnh: Khái niệm, đặc
trưng, cấu trúc, vai trò, HNQT và quan hệ của nó đối với KTB, nội dung, tiêu chí
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến KTB. Hướng nghiên cứu HNQT về KTB
sẽ tập trung vào hội nhập về kinh tế trong điều kiện toàn cầu hóa, khu vực hóa và
tự do hóa thương mại.
+ Về thực tiễn, tác giả hướng vào tìm hiểu thể chế KTB, hình thức tổ chức,
kết quả và tác động của hoạt động KTB đối với đời sống kinh tế, xã hội, QPAN
của đất nước.
4
+ Nghiên cứu thực trạng KTB ở VTN của Việt Nam để đề xuất quan điểm
và giải pháp thiết thực đẩy mạnh hoạt động KTB ở V ng thời gian tới.
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu thực tiễn là KTB ở VTN của Việt
Nam bao gồm 2 tỉnh Kiên Giang và Cà Mau; nghiên cứu kinh nghiệm đẩy mạnh
hoạt động KTB của một số vùng biển quốc tế và trong nước.
- Về thời gian: Phạm vi khảo sát và đánh giá thực tiễn để nghiên cứu: giai
đoạn 2006-2017; thời gian dự báo và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
KTB tính đến năm 2025.
4. Câu hỏi nghiên cứu của luận án
Câu hỏi 1: Khái niệm, các bộ phận cấu thành, đặc trưng và vai trò của
KTB ở VTN của Việt Nam trong điều kiện HNQT theo góc độ nghiên cứu của
chuyên ngành kinh tế chính trị?
Câu hỏi 2: Hoạt động KTB trong điều kiện HNQT có những nội dung gì?
Tiêu chí nào để đánh giá KTB xét trong bối cảnh HNQT? Những nhân tố nào ảnh
hưởng đến KTB trong điều kiện HNQT?
Câu hỏi 3: Thực trạng KTB ở VTN của Việt Nam trong điều kiện HNQT
có gì nổi bật?
Câu hỏi 4: Những giải pháp cơ bản để phát triển KTB ở VTN của Việt
Nam trong điều kiện HNQT?
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp
với tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt
Nam, đồng thời tiếp thu có chọn lọc những tri thức khoa học kinh tế có liên quan
đến đề tài.
5.2. Phương ph p nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu ph hợp với chuyên ngành
kinh tế chính trị như: Trừu tượng hóa khoa học, logic kết hợp với lịch sử, phân tích
5
tổng hợp, tổng kết thực tiễn, qui nạpđược sử dụng cơ bản trong các chương, tiết
của luận án, đi sâu nghiên cứu bản chất của KTB trong điều kiện HNQT. Diễn
giải, lập luận vấn đề KTB theo quá trình hình thành, vận động, phát triển và đặt
trong bối cảnh lịch sử cụ thể gắn với tính logic, biện chứng. Coi trọng tổng kết thực
tiễn, phân tích các hiện tượng, những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ
trong KTB. Trên cơ sở đó, tổng hợp khái quát lại thành những khái niệm, phạm
tr , những vấn đề lý luận cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.
Ngoài ra luận án còn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như:
+ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Tác giả thu thập thông tin thứ
cấp từ các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố, Nghị quyết của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các báo cáo của Ủy ban nhân dân
(UBND) các tỉnh và số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Cà Mau và Kiên
Giang, thông tin trên internet...để phục vụ nghiên cứu luận án (Xem Phụ lục 13).
+ Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả thu thập thông tin sơ cấp bằng
bảng hỏi, lấy mẫu đại diện người lao động là: Cán bộ quản lý Nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp và hộ sản xuất, kinh doanh KTB ở 9/14 huyện, thị, thành
phố ven biển và hải đảo thuộc VTN của Việt Nam. Bảng hỏi được thiết kế với 14
câu hỏi, sai số cho phép ±5%, tổng số 500 phiếu, độ tin cậy 95%. Khảo sát 50
phiếu tại các cơ quan cấp tỉnh Cà Mau và Kiên Giang, 450 phiếu tại 07 huyện, thị,
thành phố ven biển và 02 huyện đảo của V ng nhằm thu thập những thông tin cần
thiết về KTB để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của luận án (Xem Phụ lục 8).
+ Phương pháp mô hình hoá và mô phỏng số liệu: Luận án sử dụng các
phương pháp định lượng như mô hình hồi quy tuyến tính, hồi quy tương quan, mô
hình hàm Cobb-Douglas để xây dựng các tiêu chí đánh giá và dự báo KTB ở
VTN của Việt Nam trong điều kiện HNQT. Và sử dụng phương pháp mô phỏng
để xử lý số liệu nghiên cứu, ứng dụng các phần mềm phân tích dữ liệu, các hàm
có trong Microsoft Excel 2010 để tính toán, dự báo.
+ Phương pháp thống kê, so sánh: Trình bày kết quả nghiên cứu dưới dạng
bảng, biểu đồ, đồ thị, hàm sốđể đánh giá thực trạng KTB ở VTN của Việt Nam
6
trong điều kiện HNQT, kết hợp với phương pháp so sánh để đánh giá mức độ phát
triển KTB của V ng so với các v ng khác trong cả nước.
+ Phương pháp tham vấn và phân tích SWOT: Tác giả sử dụng phương
pháp tham vấn các cơ quan hữu quan, các chuyên gia để hỗ trợ cho việc nghiên
cứu luận án. Đồng thời, d ng phương pháp phân tích SWOT để phân tích và đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của KTB ở VTN của Việt Nam.
+ Ngoài ra, tác giả còn sử dụng phương pháp kế thừa có chọn lọc một số
kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan, bảo đảm tính kế thừa trong
quá trình nghiên cứu khoa học. Xử lý số liệu nghiên cứu bằng phần mềm
Microsoft Excel năm 2010.
6. Đóng góp khoa học của luận án
6.1. Về học thuật, lý luận
- Hệ thống hóa các lý thuyết và đúc rút kinh nghiệm về đẩy mạnh hoạt
động KTB ở một số v ng biển của quốc tế và trong nước để bổ sung lý luận KTB
ở VTN của Việt Nam trong HNQT.
- Đưa ra khái niệm