1. Lý do chọn đề tài
Trong thập kỷ sáu mươi của thế kỷ 20, sau khi laser ra đời, Arthur
Ashkin cùng các cộng sự đã phát hiện ra rằng, một chùm laser được hội tụ có
thể kéo các hạt có chiết suất lớn hơn môi trường xung quanh vào tâm chùm
tia Gaussian [11], [12], đồng thời, chúng được giữ và đẩy theo chiều truyền
lan của ánh sáng. Ngay sau đó (1970), ông đã thiết kế một hệ quang học để
điều khiển hạt trong chất lỏng, chất khí bằng cách cân bằng áp lực bức xạ với
lực trọng trường và đã đề xuất cấu hình một hệ quang giữ các vi hạt trong
không gian ba chiều bằng hai chùm tia laser truyền lan ngược chiều [11]. Hệ
quang này được xem như một “bẫy quang học” và được thiết kế thành công
lần đầu tiên vào năm 1986 do Ashkin, Chu và cộng sự. Trong những năm qua
khi công nghệ quang phát triển, bẫy quang học trở thành thiết bị hiệu dụng
trong các lĩnh vực nghiên cứu các hạt vi mô, trong đó, có sinh vật, hoá học,
vật lý và lý sinh nhằm mục đích giam giữ hay điều khiển các đối tượng
nghiên cứu như nguyên tử (phản ứng hóa học) [21], [41],[61], [78], chuỗi
ADN (tách các phân tử) [24],[42], [60], tế bào sống (cô lập) [51], [65], [84]
149 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mảng kìm quang học biến điệu quang - Âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN VĂN THỊNH
MẢNG KÌM QUANG HỌC
BIẾN ĐIỆU QUANG - ÂM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ
VINH, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN VĂN THỊNH
MẢNG KÌM QUANG HỌC
BIẾN ĐIỆU QUANG - ÂM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ
Chuyên ngành: Quang học
Mã số: 62.44.01.09
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. HỒ QUANG QUÝ
VINH, 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của bản luận án này là công trình nghiên
cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hồ Quang Quý.
Các kết quả trong luận án là trung thực chưa có trong các luận án khác và tôi
đã công bố trên 06 tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Thịnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến PGS. TS. Hồ Quang Quý,
người Thầy đã hướng dẫn tận tình và động viên bản thân tôi trong quá trình
nghiên cứu thực hiện luận án với tinh thần đầy trách nhiệm. Thầy đã giúp tôi
nâng cao kiến thức, nghị lực, phát huy được sáng tạo và hoàn thành tốt
luận án.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến quí Thầy Cô giáo trong khoa Vật lý và
Công nghệ Trường Đại học Vinh đã đóng góp nhiều ý kiến khoa học bổ ích
cho nội dung của luận án, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian học tập
và nghiên cứu tại Trường Đại học Vinh.
Tôi cũng xin được cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bạc Liêu và
Trường Đại học Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho bản
thân tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu trong những năm qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành
luận án.
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH DÙNG TRONG LUẬN ÁN .... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU............................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 6
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 7
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 7
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 7
6. Bố cục của luận án .......................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA MẢNG KÌM QUANG HỌC ...................................................................... 9
1.1. Quang lực .................................................................................................... 9
1.2. Phân bố quang lực trong không gian......................................................... 17
1.3. Cấu hình cơ bản và nguyên lý hoạt động của kìm quang học .................. 22
1.4. Mảng kìm quang học ................................................................................. 24
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 36
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH MẢNG VI THẤU KÍNH BIẾN ĐIỆU
QUANG - ÂM ..................................................................................................... 38
2.1. Phân bố chiết suất của môi trường biến điệu quang - âm một chiều ........ 38
2.2. Mô hình biến điệu quang - âm hai chiều ................................................... 43
2.3. Phân bố chiết suất của môi trường biến điệu quang - âm hai chiều ......... 44
2.4. Khảo sát phân bố chiết suất 2D trong tinh thể vô định hình Ge33As12Se33 ....... 47
2.5. Mảng vi thấu kính biến điệu quang âm ..................................................... 51
2.6. Tính tiêu cự của vi thấu kính ..................................................................... 57
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 71
iv
CHƯƠNG 3. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA MẢNG KÌM QUANG HỌC
BIẾN ĐIỆU QUANG - ÂM ............................................................................... 72
3.1. Đề xuất mô hình mảng kìm quang học sử dụng mảng vi thấu kính
biến điệu quang - âm ................................................................................. 72
3.2. Điều kiện khẩu độ số của vi thấu kính ...................................................... 75
3.3. Phân bố cường độ laser trên tiêu diện vi thấu kính ................................... 81
3.4. Quang lực gradient dọc và ngang .............................................................. 87
3.5. Khảo sát phân bố quang lực tác động lên vi hạt nhúng trong chất lưu ......... 90
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 93
CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẢNG KÌM
QUANG HỌC BIẾN ĐIỆU QUANG - ÂM ..................................................... 94
4.1. Nguyên lý sàng 2D .................................................................................... 94
4.2. Đặc trưng cường độ - tần số sóng âm cho sàng 2D ................................ 101
4.3. Nguyên lý sàng 3D .................................................................................. 105
4.4. Điều kiện công suất laser ........................................................................ 107
4.5. Đặc trưng công suất laser - tần số ........................................................... 110
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 115
KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 116
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 120
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
DÙNG TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt Giải thích nghĩa
DOT Diffractive Optics Tweezers
Mảng kìm quang học sử dụng
khe nhiễu xạ.
DOA Diffractive Optical Arrays Mảng nhiễu xạ quang.
ICOT
Intelligently Control Optical
Tweezers
Mảng kìm quang học thông minh.
T3S
Time - Sharing Synchronized
Scanning
Thời gian quét đồng bộ.
MSOT
Multiple Microlens Optical
Tweezers
Mảng kìm quang học sử dụng
mảng vi thấu kính.
AOD Acousto - Optical Deflector Linh kiện phản xạ quang - âm.
GRIN Graded Refractive Index Chiêt suất thay đổi liên tục.
BQS Beam Quickly Scanning Hệ quét nhanh chùm tia.
NA Numerical Aperture Khẩu độ số.
EOE Elasto- Optical Effect Hiệu ứng quang giảo.
AET Acousto- Electric Transducer Bộ chuyển đổi điện - âm.
IOT Interferometric Optical Trap Mảng kìm giao thoa quang.
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu Ý nghĩa, đơn vị
A Diện tích khẩu độ thấu kính (m2)
B Cường độ tự cảm (T)
D Đường kính mở thấu kính (m)
Dm Kích thước mạng (m)
E Cường độ điện trường (V/m)
F , gradF ,
txF
Quang lực; Lực gradient; Lực tán xạ (N)
Fs Tần số sóng âm (Hz)
I, I0 Cường độ laser (W/m
2
)
Is Cường độ sóng âm (W/m
2
)
M Hằng số đáp ứng (m2/W)
N Số photon
NA Khẩu độ số
P, P0 Công suất (W)
S0 Biên độ sóng âm (V/m)
Vs Vận tốc sóng âm (m/s)
A Bán kính vi hạt (m)
C Vận tốc ánh sáng (m/s)
D Độ dày môi trường (m)
f Quang lực của một photon (N)
fa Tần số ánh sáng (Hz)
f, f1, f2 Tiêu cự thấu kính (m)
G Khối lượng riêng (kg/m3)
vii
K Số sóng (1/m)
ik Véc tơ sóng
M Tỉ số chiết suất
n, nh, nm Chiết suất
p Xung lượng của photon (kg.m/s)
r Véc tơ tọa độ không gian
T Thời gian (t)
w, w0 Bán kính vết chùm tia và thắt chùm (m)
z0 Độ dài Rayleigh (m)
Λ Bước sóng sóng âm (m)
σik Tenxer của lực căng
Hệ số phân cực (m
2
.s)
αi Hệ số suy giảm (1/m)
Tiết diện tán xạ (m.s)
Ω Tần số góc(rad/s)
Độ rộng xung (s)
Độ nhớt của môi trường (m
2
/s)
Độ cảm phi tuyến (C.m/V3)
Hằng số quang giảo
Λ Bước sóng laser (m)
Hằng số Plank (Js)
φx , φy Pha ban đầu của hai sóng theo chiều x,y
∆p Độ biến thiên xung lượng (N/m
2
)
∆t Độ biến thiên thời gian (s)
n0 Biên độ chiết suất
Ρ Bán kính hướng tâm (m)
ρ0 Bán kính vết chùm tia (m)
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1 Mô tả quá trình photon truyền xung lượng cho vi hạt khi
phản xạ trên mặt ngoài. ............................................................... 10
Hình 1.2 Mô tả quá trình tia khúc xạ truyền xung lượng cho vi hạt. ......... 11
Hình 1.3 Biễu diễn quang lực gradient, a) dọc, b) ngang. ......................... 12
Hình 1.4 Lưỡng cực điểm với các đường sức [5]. ..................................... 13
Hình 1.5 Các lực tác động lên các vi hạt điện môi nằm trong chùm
laser phân bố dạng Gaussian [2]. ................................................. 16
Hình 1.6 Các lực tác động lên vi hạt nằm trong chùm tia dạng
Hollow-Gaussian [2]. .................................................................. 17
Hình 1.7 Chùm laser TEM00 phát ra từ buồng cộng hưởng phẳng [2]. ...... 17
Hình 1.8 a) Phân bố cường độ trong vết chùm tia (x( 0 ),y( 0 )) [2];
b) Phân bố quang lực gradient ngang trong vết chùm tia [2]. ..... 18
Hình 1.9 Mẫu dao động tương đương của kìm quang học [72]. ................ 19
Hình 1.10 a) Phân bố quang lực dọc trên trục chùm tia [2];
b) dọc tia cách trục một khoảng =2W0 [2]. ............................... 22
Hình 1.11 Sơ đồ chi tiết cấu tạo kìm quang học sử dụng một chùm
laser trong thực nghiệm [43]. ...................................................... 23
Hình 1.12 Kìm quang học array sử dụng linh kiện BQS [19]. ..................... 24
Hình 1.13 Cấu hình quang tạo mảng kìm N N bằng mảng nhiễu xạ [74]. ...... 26
Hình 1.14 Mảng kìm 4 4 tạo bởi hệ quang nhiễu xạ và các hạt thủy
tinh được bẫy (a); Mảng các thủy tinh được bẫy sau 1/3s (b);
Các hạt thủy tinh được bẫy sau 3,1s (c) và Quỹ đạo chuyển
động của các hạt thủy tinh sau khi tắt laser (d). .......................... 26
Hình 1.15 Sơ đồ nguyên lý của kìm IOT [59]. G-gương, L1, L2, L3-
thấu kính, BCT - bản chia tia, QPC - kính quay phân cực,
GQ - gương quay, VTK - vi thấu kính. ....................................... 27
ix
Hình 1.16 Hai chùm tia giao thoa tại tiêu diện vi thấu kính (a) và vân
giao thoa trên mặt phẳng mẫu (b). ............................................... 28
Hình 1.17 Quá trình quét vi cầu chiết suất nhỏ [59]. a), b) dịch chuyển
từ phải sáng trái. b), c) dịch chuyển từ trên xuống dưới.
c) - e) quét sáng phải sau đó sáng trái ......................................... 29
Hình 1.18 Sơ đồ cấu tạo của mảng kìm 2,5D ICOT [85]. ............................ 31
Hình 1.19 Mảng kìm và mảng các vi cầu được bẫy [85]. ........................... 32
Hình 1.20 Quá trình tạo mảng trụ SU-8 bằng chùm proton và ăn mòn
hóa học [20]. a) Khắc bằng chùm proton, b) Ăn mòn hóa học,
c) Nhiệt nóng chảy. ...................................................................... 33
Hình 1.21 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của MSOT [20]. .............................. 34
Hình 1.22 a) Mảng kìm sử dụng AOD biến điệu quang - âm,
b) Vết quét của AOD [27]. .......................................................... 35
Hình 2.1 Khối môi trường quang - âm biến điệu bởi một nguồn sóng
âm (NSA) theo một chiều X. ....................................................... 38
Hình 2.2 a) Phân bố chiết suất của môi trường quang - âm theo trục x (Λ);
b) Chiếu trên mặt phẳng (X,Y). ................................................... 41
Hình 2.3 a) Ống dẫn sóng GRIN b) Thấu kính GRIN ............................... 42
Hình 2.4 a) Phân bố chiết suất theo trục x trong khoảng một bước
sóng âm Λ ; b) Mô tả vết hội tụ ánh sáng do thấu kính trụ. ........ 42
Hình 2.5 Mô tả quá trình hội tụ qua hai thấu kính trụ vuông góc với
nhau của chùm ánh sáng. ............................................................. 43
Hình 2.6 Cấu tạo của bộ biến điệu quang - âm bằng hai sóng âm nhìn
từ trên xuống theo trục z. ............................................................. 44
Hình 2.7 Phân bố chiết suất của tinh thể vô định hình Ge33As12Se33
trong mặt phẳng (X,Y) với 4 2I 1,0.10 W /s m ,
(a), 7 2I 3,0.10 W /s m , (b) và
7 2I 8,0.10 W /s m , (c); d) Sự hình
thành mảng chiết suất - vùng chiết suất giống nhau trên mặt
phẳng (X,Y). ................................................................................ 48
x
Hình 2.8 a) Phân bố chiết suất trong diện tích ,
b) Đường đẳng chiết trong diện tích ( 0 ),.................. 50
c) Đường đẳng chiết trong diện tích ( / 2 ), ............. 50
b) Đường đẳng chiết trong diện tích ( 3 / 2 ). .......... 50
Hình 2.9 Khối GRIN của tinh thể vô định hình Ge33As12Se33 biến điệu
quang - âm ................................................................................... 51
Hình 2.10 Phân bố chiết suất cực tiểu (đỏ) và cực đại (xanh) trong hai
mặt phẳng khác nhau xoay quanh trục của khối GRIN. ............. 52
Hình 2.11 Mô hình tương đương thấu kính của khối GRIN ........................ 54
a) Quang trình của tia sáng qua khối GRIN n(x,y;) .................... 54
b) Quang trình của tia sáng qua khối chiết suất không đổi n
chiều dày d và thấu kính chiết suất không đổi n mặt cong
d’(x,y). ......................................................................................... 54
Hình 2.12 Phân bố d’ (x[Λ],y[Λ]) tương đương thấu kính của khối
thành phần trong tinh thể vô định hình Ge33As12Se33 biến
điệu quang - âm ........................................................................... 55
Hình 2.13 Mặt cắt chóp cầu nd’(x,y). ........................................................... 55
Hình 2.14 Hệ tọa độ của khối GRIN thứ nhất theo hệ tọa độ của môi trường. .... 60
Hình 2.15 Phân bố chiết suất theo biến x’. ................................................... 61
Hình 2.16 Phân bố chiết suất gần đúng theo biến x’ .................................... 62
Hình 2.17 So sánh phân bố chiết suất mô tả theo hai phương trình
(2.20) - đường chấm chấm và (2.24) - đường liền nét. ............... 63
Hình 2.18 Cấu hình vi thấu kính biến điệu quang - âm bởi hai sóng
siêu âm vuông góc với nhau: a) hình chiếu theo trục z, b)
hình chiếu theo trục x (y)............................................................. 68
Hình 2.19 Phụ thuộc của tiêu cự vi thấu kính vào độ dày môi trường
với tần số sóng âm khác nhau; .................................................... 69
Hình 2.20 Phụ thuộc của tiêu cự vi thấu kính vào độ dày môi trường
với cường độ sóng âm thay đổi ................................................... 70
xi
Hình 3.1 Sơ đồ cấu tạo mô hình mảng kìm quang học sử dụng vi thấu
kính biến điệu sóng quang - âm................................................... 73
Hình 3.2 Mảng kìm quang học trong chất lưu chứa vi hạt (tương đương
với cấu hình sử dụng thấu kính chế tạo sẵn [20]) ....................... 74
Hình 3.3 Phụ thuộc của NA vào độ dày tinh thể Ge33As12Se33 .................. 77
Hình 3.4 Phụ thuộc của NA vào FS và Is .................................................... 78
Hình 3.5 Phụ thuộc của khẩu độ số vào độ dày tinh thể GaAs ................. 79
Hình 3.6 Phụ thuộc của NA vào FS và Is .................................................... 80
Hình 3.7 Cấu hình kìm quang học sử dụng một vi thấu kính. ................... 81
Hình 3.8 Phân bố cường độ trong đĩa Airy [36]. ........................................ 82
Hình 3.9 Phân bố cường độ trên mặt phẳng pha (ρ,z). ............................... 86
Hình 3.10 Phân bố cường độ laser trên tiêu diện (z=f): a) Dạng phân bố,
b) Chiếu trên mặt phẳng (X,Y). ................................................... 87
Hình 3.11 Phân bố quang lực dọc trên mặt phẳng pha (z,ρ). ....................... 91
Hình 3.12 Phân bố quang lực ngang trên mặt phăng pha (ρ,z). ................... 92
Hình 4.1 Vị trí tâm các vi thấu kính trong môi trường Ge33As12Se33
được biến điệu bởi sóng âm có bước sóng Λ và pha ban đầu
bằng φ=0. ..................................................................................... 95
Hình 4.2 Vị trí của vi thấu kính thứ nhất khi pha ban đầu bằng không
( 0 ).......................................................................................... 96
Hình 4.3 Vị trí của vi thấu kính thứ thất. a) / 4 , b) / 2 .............. 97
Hình 4.4 Vị trí của vi hạt trên mặt phẳng (X,Y) trong quá trình sàng
bằng phương pháp thay đổi tần số sóng âm (pha ban đầu
0 ): a) 500sF MHz , b) 350sF MHz và c) 200sF MHz ...... 99
Hình 4.5 Thay đổi tiêu cự vi thấu kính theo tần số sóng âm. ................... 100
Hình 4.6 Các vi hạt dao động trong vùng bẫy của vi thấu kính tĩnh [20] .. 101
Hình 4.7 Đặc trưng cường độ - tần số cho quá trình sàng trên mặt (X,Y)
ứng với tiêu cự vi thấu kính
2Df khác nhau. .............................. 103
xii
Hình 4.8 Đặc trưng cường độ - tần số sóng âm khi sàng 2D của mảng
kìm quang học biến điệu quang - âm trong các môi trường
khác nhau. .................................................................................. 104
Hình 4.9 Lưới sàng 3D của mảng kìm biến điệu quang - âm trong tinh
thể vô định hình Ge33As12Se33. .................................................. 106
Hình 4.10 Đặc trưng cường độ laser cực tiểu - tần số sóng âm với các
bán kính vi hạt khác nhau cho quang lực dọc
14
, 1.10gr zF N
. .... 111
Hình 4.11 Đặc trưng cường độ laser cực tiểu - tần số sóng âm với các
bán kính vi hạt khác nhau cho quang lực ngang
14
, 1.10grF N
. ..................................................................... 112
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thập kỷ sáu mươi của thế kỷ 20, sau khi laser ra đời, Arthur
Ashkin cùng các cộng sự đã phát hiện ra rằng, một chùm laser được hội tụ có
thể kéo các hạt có chiết suất lớn hơn môi trường xung quanh vào tâm chùm
tia Gaussian [11], [12], đồng thời, chúng được giữ và đẩy theo chiều truyền
lan của ánh sáng. Ngay sau đó (1970), ông đã thiết kế một hệ quang học để
điều khiển hạt trong chất lỏng, chất khí bằng cách cân bằng áp lực bức xạ với
lực trọng trường và đã đề xuất cấu hình một hệ quang giữ các vi hạt trong
không gian ba chiều bằng hai chùm tia laser truyền lan ngược chiều [11]. Hệ
quang này được xem như một “bẫy quang học” và được thiết kế thành công
lần đầu tiên vào năm 1986 do Ashkin, Chu và cộng sự. Trong những năm qua
khi công nghệ quang phát triển, bẫy quang học trở thành thiết bị hiệu dụng
trong các lĩnh vực nghiên cứu các hạt vi mô, trong đó, có sinh vật, hoá học,
vật lý và lý sinh nhằm mục đích giam giữ hay điều khiển các đối tượng
nghiên cứu như nguyên tử (phản ứng hóa học) [21], [41],[61], [78], chuỗi
ADN (tách các phân tử) [24],[42], [60], tế bào sống (cô lập) [51], [65], [84].
Kìm quang học là một công cụ giam giữ và điều khiển vi hạt, sử dụng
lực gradient của một chùm tia có thể được chế tạo bằng cách hội tụ chùm laser
thành một vết nhỏ có đường kính trên giới hạn nhiễu xạ nhờ một hệ quang có
khẩu độ số NA lớn [4], [52]. Lực gradient của ánh sáng mạnh nhất là xung
quanh điểm hội tụ và sẽ tạo nên một hố thế. Trong hố thế này các hạt có chiết
suất lớn hơn chiết suất môi trường xung quanh và có động năng bé sẽ bị b