1. Nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) là điều kiện cần, là tiền đề cho sự
phát triển của mỗi quốc gia nói chung và các ngành, các tổ chức nói riêng; trong đó,
nguồn lực con người luôn là nhân tố quan trọng nhất, giữ vai trò quyết định.
Một đất nước, cho dù có tài nguyên thiên nhiên có phong phú đến đâu, mà
không xây dựng được một lực lượng lao động có chất lượng cao, thiếu những con
người có trình độ cao để có thể quản lý và khai thác các nguồn lực đó, thì khó có
khả năng đạt được sự phát triển như mong muốn. Ngược lại, thực tế chứng minh
rằng, nhiều quốc gia quan tâm đến yếu tố con người, có chiến lược đầu tư và chăm
lo phát triển con người một cách đúng đắn và phù hợp, xây dựng được một đội ngũ
những người lao động có chất lượng cao, thì các quốc gia đó đều đạt được những
thành tựu to lớn trong sự nghiệp phát triển đất nước của họ, mặc dù, họ có ít, thậm
chí rất ít nguồn tài nguyên thiên nhiên.
189 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao chất lượng lao động quản lý của hải quan tỉnh, thành phố trong điều kiện hiện đại hóa hải quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
huúnh thanh b×nh
n©ng cao chÊt l−îng lao ®éng qu¶n lý cña
h¶i quan tØnh, thµnh phè trong ®iÒu kiÖn
hiÖn ®¹i hãa h¶i quan
Hµ Néi - 2015
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
huúnh thanh b×nh
n©ng cao chÊt l−îng lao ®éng qu¶n lý cña
h¶i quan tØnh, thµnh phè trong ®iÒu kiÖn
hiÖn ®¹i hãa h¶i quan
Chuyªn ngµnh: kinh tÕ chÝnh trÞ
M· sè: 62 31 01 02
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. PGS.TS ĐẶNG VĂN THẮNG
2. PGS.TS VŨ VĂN HÂN
Hµ Néi - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là của riêng tôi, là kết quả làm việc
của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Đặng Văn Thắng,
PGS.TS. Vũ Văn Hân và sự giúp đỡ của các thầy cô trường Đại học Kinh tế Quốc
dân Hà Nội.
Các số liệu được dẫn ra trong Luận án có nguồn gốc đầy đủ, trung thực, kết
quả đóng góp của Luận án là mới và chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về Lời cam đoan của mình.
Tác giả Luận án
Huỳnh Thanh Bình
LỜI CẢM ƠN
Tác giả Luận án xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo Sau Đại
học và các thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng và tạo nhiều thuận lợi cho tác giả trong
suốt quá trình học tập theo chương trình nghiên cứu sinh và cả quá trình làm Luận
án tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Tổng cục Hải quan Việt Nam, Cục Hải quan Đồng
Nai, đã quan tâm, hỗ trợ và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và làm Luận án.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm Luận án tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Văn Thắng và
PGS.TS. Vũ Văn Hân, những người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn,
động viên tôi trong quá trình làm Luận án.
Tác giả Luận án
Huỳnh Thanh Bình
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ.................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA HẢI QUAN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 10
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................... 10
1.1.1. Những nghiên cứu về nguồn nhân lực .......................................................... 10
1.1.2. Những nghiên cứu về lao động quản lý ..................................................... 12
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý, phát triển cán bộ, công chức .................... 15
1.1.4. Những nghiên cứu về nguồn nhân lực hải quan ........................................ 16
1.2. Cách tiếp cận ......................................................................................................... 18
1.2.1. Tiếp cận từ góc độ Tổ chức lao động khoa học ........................................ 18
1.2.2. Tiếp cận Lý thuyết vốn con người............................................................. 22
1.2.3. Tiếp cận Lý thuyết Quản lý phát triển nguồn nhân lực ............................. 25
1.2.4. Tiếp cận từ góc độ quản lý hành chính nhà nước ........................................ 30
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 35
1.3.1. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp ...................................................... 36
1.3.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ......................................................... 36
1.3.3. Mô hình đánh giá chất lượng lao động quản lý ............................................ 37
1.4. Tiểu kết Chương 1 ................................................................................................ 39
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LAO ĐỘNG
QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA HẢI QUAN
ĐỊA PHƯƠNG ........................................................................................................... 40
2.1. Những vấn đề cơ bản về lao động và quản lý ................................................... 40
2.1.1. Những vấn đề về lao động ......................................................................... 40
2.1.2. Những vấn đề về quản lý ........................................................................... 44
2.2. Những vấn đề về lao động quản lý và chất lượng lao động quản lý .............. 50
2.2.1. Lao động quản lý ....................................................................................... 50
2.2.2. Chất lượng lao động quản lý ..................................................................... 52
2.3. Tổ chức hành chính nhà nước và lao động quản lý trong tổ chức hành
chính nhà nước ............................................................................................................ 56
2.3.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức hành chính nhà nước ............................. 56
2.3.2. Lao động quản lý trong tổ chức hành chính nhà nước .............................. 58
2.4. Chất lượng lao động quản lý hải quan địa phương ......................................... 63
2.4.1. Đánh giá chất lượng lao động quản lý ....................................................... 63
2.4.2. Đặc điểm của lao động quản lý hải quan địa phương ............................... 64
2.4.3. Đánh giá chất lượng lao động quản lý hải quan ........................................ 67
2.5. Kinh nghiệm quản lý, phát triển lao động quản lý.............................................. 72
2.5.1. Kinh nghiệm của Cộng hòa Pháp .............................................................. 72
2.5.2. Kinh nghiệm của Nhật bản ........................................................................ 74
2.5.3. Kinh nghiệm của Malaysia ........................................................................ 78
2.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc nâng cao chất lượng lao động ......... 79
2.6. Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................ 80
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI
CÁC CỤC HẢI QUAN ĐỊA PHƯƠNG ................................................................... 82
3.1. Khái quát về Bộ máy quản lý Hải quan Việt Nam .......................................... 82
3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức hải quan thông qua số liệu về
công tác tổ chức ........................................................................................................... 86
3.2.1. Trình độ công chức hải quan theo ngạch................................................... 86
3.2.2. Trình độ công chức theo văn bằng đào tạo................................................ 88
3.2.3. Trình độ được đào tạo về lý luận chính trị & quản lý nhà nước ............... 89
3.2.4. Chất lượng công chức theo trình độ tin học .............................................. 92
3.2.5. Chất lượng công chức qua đào tạo ngoại ngữ ........................................... 93
3.2.6. Đánh giá chung về đội ngũ công chức quản lý ......................................... 95
3.2.7. Nguyên nhân hạn chế về chất lượng lao động công chức quản lý ............ 99
3.3. Đánh giá chất lượng lao động quản lý thông qua điều tra khảo sát ............ 102
3.3.1. Phiếu và mẫu điều tra .............................................................................. 102
3.3.2. Phân tích chất lượng cán bộ quản lý và công tác quy hoạch cán bộ ....... 105
3.4. Tiểu kết Chương 3 .............................................................................................. 115
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG LAO ĐỘNG QUẢN LÝ ........................................................................... 116
4.1. Khái quát bối cảnh quốc tế, khu vực ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng
lao động quản lý của hải quan ................................................................................. 116
4.1.1. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý Hải quan tỉnh, thành phố .......... 119
4.1.2. Mục tiêu, phương hướng của ngành cho đến năm 2020 ......................... 120
4.2. Định hướng phát triển của ngành Hải quan Việt Nam ................................. 124
4.2.1 Quan điểm, mục tiêu của Chiến lược phát triển ....................................... 124
4.2.2 Nội dung của chiến lược phát triển ngành Hải quan ................................ 126
4.3. Quan điểm chung để nâng cao chất lượng lao động quản lý Hải quan .... 133
4.4. Hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng lao động quản lý .................... 136
4.4.1. Nhóm giải pháp về thể chế, chính sách, pháp luật .................................. 136
4.4.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch, phát triển ................................................ 139
4.4.3. Nhóm giải pháp về nhân sự đào tạo và bồi dưỡng .................................. 142
4.4.4. Nhóm giải pháp về tuyển dụng và sử dụng ................................................. 147
4.4.5. Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy tổ chức, sắp xếp, phân công,
phân loại .................................................................................................... 153
4.5. Tiểu kết Chương 4 .............................................................................................. 155
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 156
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ......... 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APEC : Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CCT : Chi cục trưởng
CCVC : Công chức, viên chức
CNH : Công nghiệp hóa
CNTT : Công nghệ thông tin
CV : Chuyên viên
CVC : Chuyên viên chính
EU : Cộng đồng Châu Âu
FTA : Khu vực mậu dịch tự do
GATT : Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
HĐH : Hiện đại hóa
HQ : Hải quan
JICA : Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
LLCT : Lý luận Chính trị
NACCS : Hệ thống thông quan của Nhật Bản
NNL : Nguồn Nhân lực
NSNN : Ngân sách Nhà nước
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
QLNN : Quản lý Nhà nước
TCHQ : Tổng cục Hải quan
TĐ : Tương đương
TPP : Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
VC : Viên chức
VCIS : Hệ thống thông tin quản lý
VNACCS : Hệ thống thông quan tự động
WCO : Tổ chức Hải quan Thế giới
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
XHCN : Xã hội Chủ nghĩa
XNK : Xuất, nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Phân biệt nhà quản lý và nhà lãnh đạo ...................................................... 46
Bảng 3.1: Thống kê ngạch công chức Hải quan và tương đương ............................. 87
Bảng 3.2: Trình độ công chức đã qua đào tạo theo văn bằng ................................... 88
Bảng 3.3: Trình độ CCVC được đào tạo về lý luận chính trị và quản lý nhà nước ...... 90
Bảng 3.4: Trình độ CCVC về đào tạo tin học ........................................................... 92
Bảng 3.5: Trình độ CCVC qua đào tạo ngoại ngữ .................................................... 94
Bảng 3.6: Phân bổ mẫu điều tra............................................................................... 104
Bảng 3.7: Giới tính * Vị trí quản lý * Số lần bổ nhiệm Crosstabulation ................ 106
Bảng 3.8: Tuổi * Vị trí quản lý * Số lần bổ nhiệm Crosstabulation ....................... 107
Bảng 3.9: Trình độ chuyên môn*Vị trí quản lý*Số lần bổ nhiệm Crosstabulation ...... 108
Bảng 3.10: Trình độ lý luận chính trị*Vị trí quản lý*Số lần bổ nhiệm
Crosstabulation ....................................................................................... 109
Bảng 3.11: Ngạch công chức*Vị trí Quản lý*Số lần bổ nhiệm Crosstabulation ...... 111
Bảng 3.12: Trình độ ngoại ngữ*Vị trí quản lý*Số lần bổ nhiệm Crosstabulation .... 112
Bảng 3.13: Trình độ tin học*Vị trí quản lý*Số lần bổ nhiệm Crosstabulation ......... 114
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình đánh giá chất lượng lao động quản lý hải quan địa phương ...... 38
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức ngành Hải quan ................................................................ 85
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1. Nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) là điều kiện cần, là tiền đề cho sự
phát triển của mỗi quốc gia nói chung và các ngành, các tổ chức nói riêng; trong đó,
nguồn lực con người luôn là nhân tố quan trọng nhất, giữ vai trò quyết định.
Một đất nước, cho dù có tài nguyên thiên nhiên có phong phú đến đâu, mà
không xây dựng được một lực lượng lao động có chất lượng cao, thiếu những con
người có trình độ cao để có thể quản lý và khai thác các nguồn lực đó, thì khó có
khả năng đạt được sự phát triển như mong muốn. Ngược lại, thực tế chứng minh
rằng, nhiều quốc gia quan tâm đến yếu tố con người, có chiến lược đầu tư và chăm
lo phát triển con người một cách đúng đắn và phù hợp, xây dựng được một đội ngũ
những người lao động có chất lượng cao, thì các quốc gia đó đều đạt được những
thành tựu to lớn trong sự nghiệp phát triển đất nước của họ, mặc dù, họ có ít, thậm
chí rất ít nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Ngày nay, con người được xem là “tài nguyên đặc biệt”, giữ vị trí trung tâm
trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Do đó, việc phát triển con người,
phát triển nguồn nhân lực trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Con người không chỉ là chủ thể của hoạt động
sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, là yếu tố hàng đầu đóng vai trò
quyết định trong lực lượng sản xuất xã hội, mà còn là chủ thể của quá trình lịch sử - xã
hội, do đó, sự quan tâm đầy đủ đến con người là điều kiện bảo đảm chắc chắn nhất cho
sự phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia và việc đầu tư cho con người là đầu tư có
tính chiến lược, làm cơ sở chắc chắn cho sự phát triển bền vững.
2. Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến yếu tố con người và chăm lo phát
triển nguồn nhân lực của cả nước, cũng như nguồn nhân lực của các ngành, các cấp,
từ trung ương cho đến địa phương.
Đảng ta đã xác định “nguồn lao động dồi dào, con người Việt Nam có truyền
thông yêu nước, cần cù, sáng tạo, có nền tảng văn hoá, giáo dục, có khả năng nắm
bắt nhanh khoa học và công nghệ là nguồn lực quan trọng nhất - nguồn năng lực nội
sinh”, đặc biệt trong giai đoạn CNH-HĐH đất nước hiện nay. Trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2011-2020, được thông qua tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI, cũng đã xác định: “phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo
dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ là một trong ba khâu đột phá phát triển nhanh, bền vững đất
nước đến năm 2020”.
2
Hiến pháp Việt Nam năm 2013 đã dành cả một chương để nói về quyền con
người và quyền công dân, trong đó khẳng định: Ở Việt Nam, “các quyền con người,
quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn
trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật” [65].
Theo tinh thần đó, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 579/QĐ-TTg
ngày 19/4/2011 về chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và
các bộ, ngành, địa phương trong phạm vi cả nước đã tiến hành xây dựng và đi vào
thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực của bộ, ngành, địa phương mình,
trong đó có chiến lược phát triển nguồn nhân lực của ngành Tài chính nói chung và
lĩnh vực Hải quan nói riêng.
Mục tiêu chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 là:
“Đưa nhân lực Việt Nam trở thành nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát triển
bền vững đất nước, hội nhập quốc tế và ổn định xã hội, nâng trình độ cạnh tranh của
nhân lực nước ta lên mức tương đương các nước tiên tiến trong khu vực, trong đó
một số mặt tiếp cận trình độ các nước phát triển trên thế giới” [84].
3. Khái niệm nguồn nhân lực được hiểu theo nhiều nghĩa rộng, hẹp khác
nhau, tùy theo cách tiếp cận và mục tiêu tiếp cận. Song, dù cách tiếp cận và mục
tiêu tiếp cận như thế nào, thì nguồn nhân lực vẫn là “tổng hòa các yếu tố con
người”, tạo ra sức mạnh cho sự phát triển của một quốc gia, của một ngành hay một
tổ chức. Trong đó, lực lượng nòng cốt chính là những người lao động - những con
người đang trực tiếp tham gia và sẵn sàng tham gia vào các hoạt động lao động sản
xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, để phát triển xã hội, đặc biệt là đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước là những người lao động, làm việc trong các cơ quan của hệ thống chính
trị và các đơn vị sự nghiệp của hệ thống chính, từ trung ương đến địa phương. Đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được xem là bộ phận quan trọng đặc
biệt của nguồn nhân lực quốc gia. Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xem đó là nhân tố quyết định sự thành bại của
cách mạng, liên quan đến vận mệnh của Đảng, Nhà nước, quốc gia, dân tộc. Đảng
ta coi công tác cán bộ là “then chốt”, đề ra chủ trương, đường lối thích hợp với từng
thời kỳ để xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vững mạnh.
Nhà nước đã ban hành hệ thống pháp luật về xây dựng, quản lý và phát triển cán bộ,
công chức, viên chức. Từ Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998, đến Luật cán bộ,
công chức năm 2008 và Luật Viên chức năm 2010, với hàng loạt các văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ để điều chỉnh, quản lý và phát triển đội ngũ này.
Đảng và Nhà nước không chỉ ban hành các quy định mang tính pháp lý để
điều chỉnh và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức mà còn đầu tư, có
3
những chương trình đào tạo, bồi dưỡng để thường xuyên nâng cao năng lực, trình
độ của đội ngũ, có những cơ chế chính sách hợp lý để động viên và tạo những điều
kiện cơ hội tốt để phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; hỗ trợ cán bộ,
công chức viên chức phát huy năng lực, sở trường của mình, tự phát triển cá nhân
và đóng góp cho sự phát triển của cơ quan, tổ chức, của ngành, địa phương và sự
phát triển của cả nước.
Cán bộ, công chức, viên chức nói chung và công chức Hải quan nói riêng
mấy năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, với sự nỗ lực của các cấp,
các ngành và địa phương, đặc biệt là của ngành Tài chính, đã từng bước được kiện
toàn, trưởng thành về nhiều mặt, hoàn thành tốt các nhiệm vụ quản lý mà Nhà nước
giao cho Hải quan. Đội ngũ công chức Hải quan ngày càng được tăng cường về số
lượng, hoàn thiện về cơ cấu và nâng cao về chất lượng; ngày càng được quan tâm,
tạo điều kiện để phát triển, trưởng thành; đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận,
trong đó, có vai trò quan trọng của đội ngũ lao động quản lý Hải quan ở trung ương
và địa phương.
4. Quản lý là một hoạt động có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống xã
hội hàng ngày và đặc biệt là trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Maxwell một
trong những nhà khoa học hàng đầu thế giới về quản trị cho rằng “mọi việc thành
bại đều do quản lý”. Một số người khác thì nói