Thuế là nguồn thu cơ bản, lâu dài của ngân sách quốc gia và là nguồn tài
chính quan trọng nhất để thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế – xã hội
(KT – XH) của đất nước. Nguồn thu từ thuế được ví như là dòng máu của nền kinh
tế đối với một quốc gia.
Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các
mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách về thuế được đặt ra không chỉ
nhằm mang lại nguồn cung cho ngân sách nhà nước (NSNN) mà cao hơn còn góp
phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hướng dẫn và khuyến khích
phát triển sản xuất, khởi nghiệp, góp phần tích cực thúc đẩy điều chỉnh các mặt mất
cân đối trong nền kinh tế thị trường. Đồng thời, thông qua chính sách thuế Nhà
nước sẽ điều tiết phần chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo, bằng
việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng bằng các nguồn thu thuế thu nhập
cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Ở các nước phát triển,
thuế TNCN là một sắc thuế trực thu ra đời tương đối sớm và chiếm tỷ trọng rất cao
từ 30% đến 40% trong tổng thu từ nguồn thuế.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNCN có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 đã
giúp Chính phủ bù đắp được sự suy giảm trong số thu từ xuất nhập khẩu (XNK) do
phải thực hiện những cam kết giảm thuế XNK trong các hiệp định thương mại tự do
quốc tế, mặt khác khiến hệ thống thuế của nước ta ngày càng tiệm cận với những
thông lệ của thế giới. Sau 10 năm triển khai thực hiện, số thu thuế TNCN đã tăng từ
14.318 tỷ đồng (năm 2009) lên gần 109.400 tỷ đồng (năm 2019) nhưng hiện mới
chiếm khoảng 7% trong tổng số thu NSNN (theo số liệu năm 2019). Các nguồn
TNCN chịu thuế cũng rất đa dạng, phong phú và phức tạp: thu nhập từ kinh doanh;
thu nhập từ không kinh doanh; thu nhập bằng tiền và không bằng tiền; thu nhập từ
trong nước, thu nhập từ nước ngoài; thu nhập thường xuyên và thu nhập không
thường xuyên
207 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HOÀNG THỊ NGỌC NGHIÊM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2022
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HOÀNG THỊ NGỌC NGHIÊM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Quách Đức Pháp
2. TS. Nguyễn Quốc Huy
HÀ NỘI – 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trình bày trong Luận án này là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ ở các cấp học vị nào. Các thông tin được trích dẫn trong luận án đều
được ghi nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, NCS xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến quý thầy cô của Học
Viện Khoa học xã hội và Khoa Kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình nghiên cứu, học tập và hoàn
thành Luận án.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy hướng dẫn trực tiếp là
PGS.TS. Quách Đức Pháp và TS. Nguyễn Quốc Huy đã tận tình hướng dẫn, động
viên, giúp đỡ NCS trong quá trình thực hiện và hoàn thiện Luận án.
Nhân đây, cho phép NCS được gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy
cô tham gia Hội đồng các cấp đã có những nhận xét, góp ý, định hướng một cách
xác đáng giúp NCS hoàn thiện bản Luận án một cách khoa học, phù hợp với hướng
nghiên cứu và xu thế phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
NCS gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh đã ủng hộ và tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình thực
hiện Luận án.
Cuối cùng, NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ NCS hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và
trong quá trình nghiên cứu Luận án.
Xin ghi nhận nơi đây lòng tri ân và biết ơn sâu sắc nhất!
Nghiên cứu sinh
Hoàng Thị Ngọc Nghiêm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ................................................................................ 7
1.1. Công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................... 7
1.2. Công trình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 12
1.3. Khoảng trống nghiên cứu và lý thuyết nghiên cứu đề tài luận án .............. 17
1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu luận án ...................................................... 17
1.3.2. Lý thuyết nghiên cứu ......................................................................... 18
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 21
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ ......................................... 22
2.1. Thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân ......................... 22
2.1.1. Thuế thu nhập cá nhân ....................................................................... 22
2.1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân ........................................................... 37
2.2. Hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân và nâng cao hiệu quả quản
lý thuế thu nhập cá nhân ........................................................................................ 46
2.2.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân..47
2.2.2. Nhân tố khách quan ........................................................................... 51
2.2.3. Nhân tố chủ quan ............................................................................... 53
2.3. Kinh nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam ......... 57
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số địa
phương trên thế giới ..................................................................................... 57
2.3.2. Bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam ................................. 66
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 72
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................... 73
3.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội .......................................................... 73
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 73
3.1.2. Tình hình kinh tế – xã hội .................................................................. 74
3.2. Cơ sở nguồn thu thuế thu nhập cá nhân ở thành phố Hồ Chí Minh .......... 75
3.3. Thực trạng về hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 78
3.3.1. Tình hình quản lý thuế của cơ quan thuế ............................................ 78
3.3.2. Đánh giá sự tuân thủ của người nộp thuế ........................................... 83
3.4. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở thành phố Hồ Chí Minh..... 96
3.4.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu định lượng ................................................. 96
3.4.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................... 97
3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân ở
Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................ 96
3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 106
3.5.2. Những điểm còn hạn chế ................................................................. 114
3.5.3. Nguyên nhân những điểm còn hạn chế về hiệu quả quản lý thuế
thu nhập cá nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 120
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 125
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI
ĐOẠN 2021 – 2025 ................................................................................................ 126
4.1. Bối cảnh tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2021 – 2025 và những vấn đề đặt ra đối với quản lý thuế TNCN .......... 126
4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế – xã hội ở thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2021 – 2025 ...................................................................... 126
4.1.2. Những vấn đề đặt ra đối với quản lý thuế thu nhập cá nhân ở
Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2021 – 2025 .............................. 128
4.2. Quan điểm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu
nhập cá nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2030 ..................... 133
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2025 ............................................................. 135
4.3.1. Mở rộng diện quản lý thuế thu nhập cá nhân cả về đối tượng
nộp thuế và thu nhập chịu thuế nhằm kiểm soát thu nhập dân cư, tăng
thu ngân sách và đảm bảo công bằng xã hội .............................................. 135
4.3.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật kết hợp với nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ thuế .................................................................. 147
4.3.3. Thực hiện số hóa trong quản lý thuế ................................................ 149
4.3.4. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế ..................................................... 152
4.4. Một số khuyến nghị ........................................................................................ 152
4.4.1. Khuyến nghị với Quốc hội ............................................................... 152
4.4.2. Khuyến nghị với Chính phủ ............................................................. 154
4.4.3. Khuyến nghị với Bộ Tài chính ......................................................... 156
4.4.4. Khuyến nghị với Tổng cục Thuế ..................................................... 157
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 158
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ...................... 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 160
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 187
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
AHXH : Ảnh hưởng xã hội
BĐS : Bất động sản
CMCN : Cách mạng công nghiệp
CNTT : Công nghệ thông tin
CQT : Cơ quan Thuế
CSKT : Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật
GDP : Tổng sản phẩm nội địa
ĐTNT : Đối tượng nộp thuế
GTGT : Giá trị gia tăng
HCSN : Hành chính sự nghiệp
KBNN : Kho Bạc Nhà Nước
KT – XH : Kinh tế – xã hội
MST : Mã số thuế
NHTM : Ngân hàng thương mại
NLCB : Năng lực cán bộ quản lý thuế
NTCN : Nhận thức cá nhân về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
NCS : Nghiên cứu sinh
NNT : Người nộp thuế
NSNN : Ngân sách Nhà nước
PLVT : Pháp luật về thuế
PHBN : Sự phối hợp với cơ quan ban ngành
QLT : Quản lý thuế
TL – TC : Tiền lương, tiền công
TMĐT : Thương mại điện tử
TNCN : Thu nhập cá nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TTCS : Truyền thông chính sách thuế
XNK : Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
EFA : Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá
ETax : Electronic Tax – Thuế điện tử
FDI : Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP : Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP : Gross Regional Domestic Product – Tổng sản phẩm trên địa bàn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tỷ lệ số thu thuế TNCN so với GDP tổng số thu về thuế và mức thuế
suất lũy tiến cao nhất trong biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần ở một
số nước ......................................................................................................... 24
Bảng 2.2. Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần ......................................................... 28
Bảng 2.3. Biểu thuế TNCN toàn phần ...................................................................... 28
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội của TP. HCM năm 2019 ........................ 73
Bảng 3.2. Cơ sở nguồn thu thuế TNCN của cả nước và TP. HCM năm 2019 ......... 76
Bảng 3.3. Số lao động nước ngoài đến Việt Nam và TP. HCM giai đoạn (2009–2019) .... 78
Bảng 3.4. Số thu Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công tại TP. HCM từ năm
2009 đến năm 2019 ...................................................................................... 88
Bảng 3.5. Truy thu từ hồ sơ khai thuế TNCN của nghệ sĩ tại TP. HCM từ năm
2009 đến năm 2019 ...................................................................................... 89
Bảng 3.6. Số truy thu thuế TNCN tại TP. HCM giai đoạn 2009 – 2019 .................. 96
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế TNCN của Cục thuế TP.
HCM trong giai đoạn 2009–2019 ..............................................................107
Bảng 3.8. Số thu thuế TNCN qua các năm từ 2009 đến 2019 và tỷ trọng thuế
TNCN trong tổng số thu NSNN của cả nước và của TP. HCM ................108
Bảng 3.9. So sánh giữa TP. HCM với cả nước về tổng số thu thuế TNCN (giai
đoạn 2009 – 2019)......................................................................................109
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu về hiệu quả chi phí quản lý thuế TNCN ở một số địa
phương năm 2019 ......................................................................................110
Bảng 3.11. Hiệu quả quản lý thuế TNCN về đăng ký thuế TNCN đối với các
doanh nghiệp ở một số địa phương năm 2019 ...........................................112
Bảng 3.12. Hiệu quả quản lý thuế TNCN về kê khai, tính thuế, khấu trừ và nộp
thuế TNCN khối các DN và hộ cá thể ở một số địa phương năm 2019 ....112
Bảng 3.13. Thực hiện dự toán thu thuế TNCN hằng năm ở TP. HCM ..................113
Bảng 3.14. Số thu thuế TNCN ở TP. HCM năm 2019 và giai đoạn 2009 – 2019 ..114
Bảng 3.15. Tóm tắt phân tích EFA cho biến phụ thuộc ..........................................103
Bảng 3.16. Ma trận nhân tố phân tích EFA cho biến phụ thuộc .............................103
Bảng 3.17. Model summary ....................................................................................103
Bảng 3.18. ANOVA ................................................................................................104
Bảng 3.19. Hệ số hồi quy ........................................................................................104
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy ngành thuế từ Trung ương đến cơ sở ............................ 40
Sơ đồ 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý thuế TNCN ......................... 51
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại TP. HCM ............................................. 79
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ giới tính của các đối tượng tham gia khảo sát ............................. 97
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ độ tuổi của các đối tượng tham gia khảo sát ............................... 98
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ trình độ của các đối tượng tham gia khảo sát .............................. 98
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu cơ bản, lâu dài của ngân sách quốc gia và là nguồn tài
chính quan trọng nhất để thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế – xã hội
(KT – XH) của đất nước. Nguồn thu từ thuế được ví như là dòng máu của nền kinh
tế đối với một quốc gia.
Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các
mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách về thuế được đặt ra không chỉ
nhằm mang lại nguồn cung cho ngân sách nhà nước (NSNN) mà cao hơn còn góp
phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hướng dẫn và khuyến khích
phát triển sản xuất, khởi nghiệp, góp phần tích cực thúc đẩy điều chỉnh các mặt mất
cân đối trong nền kinh tế thị trường. Đồng thời, thông qua chính sách thuế Nhà
nước sẽ điều tiết phần chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo, bằng
việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng bằng các nguồn thu thuế thu nhập
cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)... Ở các nước phát triển,
thuế TNCN là một sắc thuế trực thu ra đời tương đối sớm và chiếm tỷ trọng rất cao
từ 30% đến 40% trong tổng thu từ nguồn thuế.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNCN có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 đã
giúp Chính phủ bù đắp được sự suy giảm trong số thu từ xuất nhập khẩu (XNK) do
phải thực hiện những cam kết giảm thuế XNK trong các hiệp định thương mại tự do
quốc tế, mặt khác khiến hệ thống thuế của nước ta ngày càng tiệm cận với những
thông lệ của thế giới. Sau 10 năm triển khai thực hiện, số thu thuế TNCN đã tăng từ
14.318 tỷ đồng (năm 2009) lên gần 109.400 tỷ đồng (năm 2019) nhưng hiện mới
chiếm khoảng 7% trong tổng số thu NSNN (theo số liệu năm 2019). Các nguồn
TNCN chịu thuế cũng rất đa dạng, phong phú và phức tạp: thu nhập từ kinh doanh;
thu nhập từ không kinh doanh; thu nhập bằng tiền và không bằng tiền; thu nhập từ
trong nước, thu nhập từ nước ngoài; thu nhập thường xuyên và thu nhập không
thường xuyên
Tuy nhiên, dưới những tác động mạnh mẽ của quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế thúc đẩy quá trình tự do hóa thương mại dẫn đến sự thay đổi cơ cấu thuế và
2
nguồn thu thuế của NSNN. Nhất là, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin
(CNTT), giao dịch thị trường thanh toán không sử dụng tiền mặt ngày càng phổ
biến đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng phạm vi áp dụng các loại thuế trực
thu, trong đó có thuế TNCN. Do đó, công tác quản lý thuế (QLT) TNCN cũng rất
phức tạp và có nhiều khó khăn nên thường đạt hiệu quả không cao như các loại thuế
khác, nhất là dựa trên nền tảng kinh tế kỹ thuật số, nhiều hoạt động kinh doanh đã
chuyển sang thực hiện theo mô hình phi truyền thống như thương mại điện tử
(TMĐT), xuyên biên giới, bán hàng trực tuyến, đại lý, thuê bao đang là những
thách thức lớn đối với công tác QLT nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận thuế
TNCN, trốn thuế TNCN ở nước ta.
Rõ ràng, tình trạng thất thu thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng ảnh
hưởng lớn đến yêu cầu tăng thu NSNN vừa làm suy giảm sự công bằng trong phân
phối thu nhập, giảm động lực thúc đẩy phát triển của các doanh nghiệp và giảm khả
năng tăng trưởng kinh tế của đất nước, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT – XH
của đất nước. Bên cạnh đó, do đặc thù phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam, Luật
về tất cả các sắc thuế đều do Quốc hội ban hành, vì thế cấp địa phương về cơ bản
chỉ thực hiện công tác hành thu chứ không được phép đưa ra những quy định riêng.
Điều này dẫn đến những bất cập, hạn chế cần được nghiên cứu, điều chỉnh cho phù
hợp với từng địa phương. Vì vậy, cần phải có các giải pháp căn cơ nhất nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý thuế TNCN cho thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) và cho cả
hệ thống quản lý thuế TNCN tầm quốc gia. Đó chính là lý do, nghiên cứu sinh
(NCS) chọn đề tài ―Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh‖ làm Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế phát triển.
2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa TP.
HCM trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn về các chính sách quản lý thuế
TNCN ở cấp địa phương.
3
Phân tích, đánh giá hiện trạng về công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn
TP. HCM dưới góc độ kinh tế phát triển.
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN cho TP. HCM trong
thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được yêu cầu, nhiệm vụ nghiên cứu này, luận án phải giải quyết được
các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Tác động của công nghệ thông tin và tự do hóa thương mại trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế đến các chính sách thuế TNCN của TP. HCM như thế
nào?
(2) Dựa vào tiêu chí nào để đánh giá công tác quản lý thuế TNCN của TP.
HCM?
(3) Hiệu quả về công tác quản lý thuế TNCN của TP. HCM trong thời gian
qua đã có những đóng góp gì đối với ngân sách TP. HCM trong thời gian qua?
(4) Cần làm gì để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế TNCN tránh
tình trạng thất thu thuế trên địa bàn TP. HCM trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả quản lý
thuế TNCN trên địa bàn TP. HCM
3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về thời gian: thực trạng hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP.HCM
từ năm 2009 đến năm 2019 và đề xuất giải pháp, kiến nghị đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030.
Về không gian: tập trung nghiên cứu về quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP.
HCM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án có sử dụng số liệu của các
địa phương khác trong cả nước để làm cơ sở phân tích.
Về chủ thể tiếp cận và nghiên cứu: Cục thuế TP. HCM.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận
4
Luận án hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế TNCN ở cấp độ
địa phương.
Về mặt thực tiễn
(1) Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
thuế TNCN, tăng thu NSN