Ngành viễn thông là một trong những ngành có vị tríñặc biệt quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội của ñất nước, ñược coi là ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn, ñi tắt
ñón ñầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của ñất nước. Ngày 18/10/2001
Thủ tướng Chính phủ ñã ký quyết ñịnh số 158/2001/Qð-TTg phê duyệt Chiến lược
phát triển Bưu chính - Viễn thông Việt Nam ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm
2020, trong ñó ñã khẳng ñịnh quan ñiểm “Bưu chính, viễn thông Việt Nam trong mối
liên kết với tin học, truyền thông tạo thành cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia, phải là
một ngành mũi nhọn, phát triển mạnh hơn nữa, cập nhật thường xuyên công nghệ và
kỹ thuật hiện ñại. Phát triển ñi ñôi với quản lý vàkhai thác có hiệu quả, nhằm tạo ñiều
kiện ứng dụng và thúc ñẩy phát triển công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của toàn
xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ñất nước và nâng cao dân trí”. Chính phủ
ñã khẳng ñịnh và coi ngành viễn thông là trọng yếu góp phần quan trọng hình thành cơ
sở hạ tầng thông tin quốc gia. Chính phủ ñã chỉ rõ việc xây dựng ngành viễn thông
cùng với xu thế hội tụ của công nghệ tiên tiến và hiện ñại tạo thành ngành kinh tế - kỹ
thuật mũi nhọn ñóng góp quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước
“Xây dựng bưu chính, viễn thông trong xu thế hội tụcông nghệ thành ngành kinh tế -
kỹ thuật mũi nhọn hoạt ñộng hiệu quả, ñóng góp ngàycàng cao vào tăng trưởng GDP
của cả nước, tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội”.
Cho ñến nay ngành viễn thông Việt Nam ñã có những bước thay ñổi mạnh mẽ về cơ
chế chính sách, biểu hiện rõ nhất là ngành viễn thông ñang chuyển biến tích cực theo
hướng thông thoáng hơn, tự do hơn và bắt ñầu cho phép tư nhân tham gia ñầu tư vào
ngành viễn thông. Ngành viễn thông Việt Nam chuyển từ kinh doanh ñộc quyền từ
một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là VNPT ñến nay thế ñộc quyền ñã bị phá vỡ với
sự ra ñời của nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông khác, trong ñó nổi lên 6
doanh nghiệp viễn thông lớn có tên tuổi. Ngoài hai doanh nghiệp của VNPT là Công
ty thông tin di ñộng VMS (MobiFone) và Công ty dịchvụ viễn thông Vinaphone, còn
có các doanh nghiệp khác như: Công ty viễn thông ñiện lực (EVN Telecom - từ tháng
3/2012 ñã thuộc về Viettel), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (với mạng di
ñộngVietnam mobile), Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn, Tập
ñoàn Viễn thông Quân ñội (Viettel) và Công ty Viễn thông di ñộng toàn cầu Gtel
Mobile (với mạng di ñộng BeeLine chính thức ra mắt thị trường ngày 20/7/2009). ðến
tháng 4/2012 Tập ñoàn viễn thông Vimpelcom của Nga ñã bán toàn bộ 49% cổ phần
cho Gtel Mobile [14] và rút khỏi Việt Nam, và tháng9/2012 Gtel ñã công bố thương
hiệu mới là Gmobile thay thế cho thương hiệu Beeline. Ngành viễn thông Việt Nam
ñang chứng kiến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch
2
vụ viễn thông trong ngành, các doanh nghiệp chạy ñua về tăng thuê bao, tăng thị phần,
mở rộng mạng lưới, xây dựng thương hiệu, tăng doanhthu.
Ngành viễn thông Việt Nam có tốc ñộ tăng trưởng doanh thu nhanh liên tục những
năm qua. Từ năm 2006 ñến 2010 doanh thu viễn thông tăng liên tục từ hơn 2,7 tỷ USD
lên 9,4 tỷ USD, sau 5 năm doanh thu viễn thông tănggấp 3,3 lần. Tuy nhiên bước sang
năm 2011 doanh thu viễn thông bị sụt giảm lớn xuốngcòn gần 7 tỷ USD, giảm 26%
[9]. Sau một thời gian tăng trưởng nhanh và nóng, ngành viễn thông, nhất là viễn
thông di ñộng ñã bước sang giai ñoạn bão hòa về thuê bao nhưng dịch vụ gia tăng trên
nền di ñộng vẫn chưa phát triển và ñang có nhiều cơhội ñể gia tăng doanh thu và lợi
nhuận, dịch vụ internet có nhiều tiềm năng phát triển .
Sau hơn 5 năm Việt Nam gia nhập WTO, thực hiện cam kết WTO về mở cửa thị
trường viễn thông, năm 2009 là năm ñánh dấu sự kiện ngành viễn thông bắt ñầu
chuyển biến theo cơ chế thị trường hơn với việc thực hiện cam kết WTO cho các
doanh nghiệp viễn thông nước ngoài ñầu tư vào thị trường viễn thông Việt Nam. ðiển
hình ngày 11/3/2010 Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT chính thức
công bố tập ñoàn ST Telemedia mua 10% cổ phần của Công ty CP ñầu tư quốc tế
VNPT (VNPT Global), ST Telemedia là công ty có trụ sở tại Singapore chuyên ñầu tư
trong lĩnh vực viễn thông với các hoạt ñộng tại khuvực Châu Á -Thái Bình Dương,
Châu Âu và Châu Mỹ, trọng tâm kinh doanh của hãng là lĩnh vực truyền thông di ñộng
và các dịch vụ IP toàn cầu [45].
173 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan r ng: Lu n án ti n s “Nâng cao năng l c c nh
tranh c a ngành vi n thông Vi t Nam” là công trình nghiên c u ñ c l p, do
chính tôi hoàn thành. Các tài li u, trích d n trong lu n án là trung th c, có
ngu n g c rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi m v l i cam ñoan trên!
Hà n i, ngày tháng 8 năm 2013
Nghiên c u sinh
Nguy n M nh Hùng
ii
M C L C Trang
L I CAM ðOAN i
M C L C ii
DANH M C CÁC T VI T T T v
DANH M C B NG BI U vii
DANH M C BI U ð ix
M ð U 1
1. S c n thi t c a nghiên c u 1
2. M c ñích nghiên c u 3
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u 4
4. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài 5
5. K t c u lu n án 5
CHƯƠNG 1. T NG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA H C
6
LIÊN QUAN ð N ð TÀI
1.1. Các công trình nghiên c u liên quan m t thi t ñ n ñ tài lu n án. 6
1.2. M c tiêu c a lu n án 19
1.3. Phương pháp nghiên c u 19
T ng k t chương 1. 23
CHƯƠNG 2. CƠ S LÝ LU N V NĂNG L C C NH
24
TRANH NGÀNH VI N THÔNG
2.1. Khái ni m v c nh tranh và năng l c c nh tranh c p ngành 24
2.2. V n d ng vào nghiên c u năng l c c nh tranh ngành vi n thông
28
Vi t Nam
T ng k t chương 2 43
iii
CHƯƠNG 3. TH C TR NG NĂNG L C C NH TRANH
44
C A NGÀNH VI N THÔNG VI T NAM
3.1. Quá trình ra ñ i và c nh tranh trong ngành vi n thông Vi t Nam 44
3.2. Phân tích th c tr ng năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông Vi t
45
Nam
3.3. Nh ng nhân t nh hư ng ñ n năng l c c nh tranh c a ngành vi n
73
thông Vi t Nam
3.4. T ng h p nh ng ưu ñi m, như c ñi m và yêu c u ñ t ra v nâng
102
cao năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông
T ng k t chương 3 105
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP
NÂNG CAO NĂNG L C C NH TRANH C A NGÀNH 106
VI N THÔNG VI T NAM
4.1. Cơ h i và thách th c nâng cao năng l c c nh tranh c a ngành vi n
106
thông Vi t Nam
4.2. Phương hư ng nâng cao năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông
116
Vi t Nam
4.3. Gi i pháp ch y u nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a ngành
117
vi n thông Vi t Nam.
4.4. Ki n ngh nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông
129
Vi t Nam.
T ng k t chương 4 131
K T LU N 132
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B C A TÁC GI 133
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 134
PH L C 140
iv
DANH M C CÁC T VI T T T
BCVT Bưu chính vi n thông
BEELINE M ng di ñ ng c a Công ty vi n thông toàn c u Gtel
CDMA Code Division Multiple Access, ða truy nh p phân chia theo mã.
CNTT Công ngh thông tin
EVN T p ñoàn ñi n l c
EVN Telecom Công ty vi n thông ñi n l c
FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài
FPT Công ty c ph n FPT
GDP T ng s n ph m qu c n i
Global System for Mobile Communication
GSM
H th ng thông tin di ñ ng toàn c u
GPRS D ch v vô tuy n chuy n m ch gói
MOBIFONE M ng di ñ ng c a Công ty thông tin VMS
NLCT Năng l c c nh tranh
International Telecommunications Union, T ch c vi n thông qu c
ITU
t
ODA Vi n tr phát tri n chính th c
VNPT T p ñoàn bưu chính vi n thông Vi t Nam
VIETTEL T p ñoàn vi n thông quân ñ i Viettel
VIETNAM
M ng di ñ ng c a Công ty Hà N i Telecom
MOBILE
VINAPHONE M ng di ñ ng c a Công ty d ch v vi n thông Vinaphone
VMS Công ty thông tin di ñ ng
v
Voice over Internet Protocol
VoIP
ði n tho i truy n qua giao th c Internet
SPT Công ty d ch v bưu chính vi n thông Sài Gòn
WB Ngân hàng th gi i
WTO T ch c thương m i th gi i
Wideband Code Division Multiple Access, Truy nh p ghép kênh
WCDMA
theo mã băng r ng.
WIFI Công ngh truy c p vô tuy n Wifi
Worldwide Interoperability for Microwave Access, Truy nh p viba
WIMAX
tương tác toàn c u
2G Công ngh truy n thông th h công ngh th hai
3G Công ngh truy n thông th h công ngh th ba
4G Công ngh truy n thông th h công ngh th tư
vi
DANH M C CÁC B NG, HÌNH
B ng bi u Trang
Hình 1.1. Khung nghiên c u lu n án 21
Hình 2.1. Mô hình viên kim cương m r ng 33
Hình 2.2. Mô hình viên kim cương áp d ng lu n án 35
B ng 1.1. Bi u m u các tiêu chí vi n thông c a ITU 10
B ng 1.2. B ng m u x p h ng môi trư ng kinh doanh vi n thông 13
B ng 2.1. Tiêu chí ph n ánh năng l c c nh tranh ngành vi n thông 37
B ng 2.2. Các cu c c ph n hóa Châu Á trong nh ng năm 1990 41
B ng 3.1. B ng th ph n và s thuê bao ñi n tho i c ñ nh các doanh nghi p 49
B ng 3.2. Th ph n và s thuê bao ñi n tho i di ñ ng các doanh nghi p 53
B ng 3.3. S ngư i s d ng internet Vi t Nam 2006 2011. 55
B ng 3.4. T l s d ng internet c a Vi t so v i các nư c trong khu v c Châu á 56
Thái Bình Dương
B ng 3.5. Th ph n các doanh nghi p cung c p Internet năm 2011 58
B ng 3.6. Năng su t lao ñ ng Viettel giai ño n 2006 2010. 68
B ng 3.7. ICT – OI Vi t Nam so v i th gi i 70
B ng 3.8. ICT – OI Vi t Nam so v i các nư c khu v c Châu Á Thái Bình
70
Dương
B ng 3.9. Quy mô và c u trúc dân s 74
B ng 3.10. T l dân s t 15 tu i ñang làm vi c trong t ng dân s 74
B ng 3.11. T l lao ñ ng t 15 tu i tr lên ñang làm vi c trong n n kinh t
75
ñã qua ñào t o phân theo gi i tính, thành th , nông thôn.
B ng 3.12. T l l c lư ng lao ñ ng ñã qua ñào t o chia theo trình ñ chuyên
76
môn k thu t, thành th /nông thôn năm 2011
vii
B ng 3.13. T l lao ñ ng có b ng cao ñ ng tr lên trung bình trong các
76
doanh nghi p vi n thông
B ng 3.14. T ng v n ñ u tư giai ño n 2007 2010 77
B ng 3.15. T c ñ tăng trư ng GDP th i kỳ 2006 2011 81
B ng 3.16. Cơ c u GDP chia theo ngành kinh t 82
B ng 3.17. GDP bình quân ñ u ngư i giai ño n 2006 2010 82
B ng 3.18. Thu nh p bình quân 1 nhân kh u 1 tháng 83
B ng 3.19. Chi tiêu bình quân 1 nhân kh u 1 tháng 84
B ng 3.20. Chi tiêu bình quân 1 nhân kh u 1 tháng cho ñi l i và bưu ñi n 84
B ng 3.21. T c ñ tăng doanh thu c a T p ñoàn Viettel giai ño n 2006 2011 86
B ng 3.22. S lư ng máy tính vi tính 2008 2011 90
B ng 3.23. Doanh thu công nghi p ph n c ng, m m và n i dung s 2008
90
2011
B ng 3.24. B ng x p h ng môi trư ng kinh doanh khu v c châu Á Thái
96
Bình Dương quý I/2011
B ng 3.25. ð u tư tr c ti p nư c ngoài vào Vi t Nam theo ngành 97
B ng 3.26. T ng h p ñ u tư Vi t Nam ra nư c ngoài theo ngành 98
viii
DANH M C CÁC BI U ð
Bi u ñ Trang
Bi u ñ 3.1. Thuê bao ñi n tho i c ñ nh giai ño n 2006 2011 46
Bi u ñ 3.2. Bi u ñ t l thuê bao c ñ nh/100 dân giai ño n 2006 2011 47
Bi u ñ 3.3. Bi u ñ t l thuê bao c ñ nh/100 dân giai ño n 2006 2011 47
Bi u ñ 3.4. Thuê bao ñi n tho i c ñ nh/100 dân Vi t Nam so v i th gi i 48
Bi u ñ 3.5. T l th ph n thuê bao c ñ nh các doanh nghi p 2011 50
Bi u ñ 3.6. S thuê bao ñi n tho i di ñ ng giai ño n 2006 2011 51
Bi u ñ 3.7. T l thuê bao ñi n tho i di ñ ng/100 dân 51
Bi u ñ 3.8. Thuê bao ñi n tho i di ñ ng/100 dân Vi t Nam so v i th gi i 52
Bi u ñ 3.9. T l th ph n thuê bao ñi n tho i di ñ ng các doanh nghi p năm
54
2011
Bi u ñ 3.10. T l % s ngư i s d ng internet Vi t Nam so v i th gi i 55
Bi u ñ 3.11. S thuê bao internet băng r ng c ñ nh Vi t Nam 2006 2011 57
Bi u ñ 3.12. T l s d ng internet băng r ng c ñ nh/100 dân 2006 2011 58
Bi u ñ 3.13. Doanh thu toàn ngành vi n thông giai ño n 2006 2011 60
Bi u ñ 3.14. Doanh thu các d ch v giai ño n 2006 – 2011 61
Bi u ñ 3.15. Cơ c u doanh thu d ch v di ñ ng, c ñ nh và internet giai ño n
62
2006 2011
Bi u ñ 3.16. Doanh thu bình quân/thuê bao vi n thông di ñ ng Vi t Nam
63
2006 2011
Bi u ñ 3.17. Doanh thu T p ñoàn Viettel giai ño n 2006 2011 64
Bi u ñ 3.18. Năng su t lao ñ ng ngành vi n thông 68
Bi u ñ 3.19. Ch s ICT OI Vi t Nam và th gi i 69
1
PH N M ð U
1. S c n thi t c a nghiên c u
Ngành vi n thông là m t trong nh ng ngành có v trí ñ c bi t quan tr ng trong s phát
tri n kinh t xã h i c a ñ t nư c, ñư c coi là ngành kinh t k thu t mũi nh n, ñi t t
ñón ñ u trong s nghi p công nghi p hoá, hi n ñ i hoá c a ñ t nư c. Ngày 18/10/2001
Th tư ng Chính ph ñã ký quy t ñ nh s 158/2001/Qð TTg phê duy t Chi n lư c
phát tri n Bưu chính Vi n thông Vi t Nam ñ n năm 2010 và ñ nh hư ng ñ n năm
2020, trong ñó ñã kh ng ñ nh quan ñi m “Bưu chính, vi n thông Vi t Nam trong m i
liên k t v i tin h c, truy n thông t o thành cơ s h t ng thông tin qu c gia, ph i là
m t ngành mũi nh n, phát tri n m nh hơn n a, c p nh t thư ng xuyên công ngh và
k thu t hi n ñ i. Phát tri n ñi ñôi v i qu n lý và khai thác có hi u qu , nh m t o ñi u
ki n ng d ng và thúc ñ y phát tri n công ngh thông tin trong m i lĩnh v c c a toàn
xã h i, góp ph n phát tri n kinh t xã h i ñ t nư c và nâng cao dân trí”. Chính ph
ñã kh ng ñ nh và coi ngành vi n thông là tr ng y u góp ph n quan tr ng hình thành cơ
s h t ng thông tin qu c gia. Chính ph ñã ch rõ vi c xây d ng ngành vi n thông
cùng v i xu th h i t c a công ngh tiên ti n và hi n ñ i t o thành ngành kinh t k
thu t mũi nh n ñóng góp quan tr ng ñ i v i s phát tri n kinh t xã h i c a ñ t nư c
“Xây d ng bưu chính, vi n thông trong xu th h i t công ngh thành ngành kinh t
k thu t mũi nh n ho t ñ ng hi u qu , ñóng góp ngày càng cao vào tăng trư ng GDP
c a c nư c, t o thêm nhi u vi c làm cho xã h i”.
Cho ñ n nay ngành vi n thông Vi t Nam ñã có nh ng bư c thay ñ i m nh m v cơ
ch chính sách, bi u hi n rõ nh t là ngành vi n thông ñang chuy n bi n tích c c theo
hư ng thông thoáng hơn, t do hơn và b t ñ u cho phép tư nhân tham gia ñ u tư vào
ngành vi n thông. Ngành vi n thông Vi t Nam chuy n t kinh doanh ñ c quy n t
m t doanh nghi p cung c p d ch v là VNPT ñ n nay th ñ c quy n ñã b phá v v i
s ra ñ i c a nhi u doanh nghi p cung c p d ch v vi n thông khác, trong ñó n i lên 6
doanh nghi p vi n thông l n có tên tu i. Ngoài hai doanh nghi p c a VNPT là Công
ty thông tin di ñ ng VMS (MobiFone) và Công ty d ch v vi n thông Vinaphone, còn
có các doanh nghi p khác như: Công ty vi n thông ñi n l c (EVN Telecom t tháng
3/2012 ñã thu c v Viettel), Công ty c ph n vi n thông Hà N i (v i m ng di
ñ ngVietnam mobile), Công ty c ph n d ch v bưu chính vi n thông Sài Gòn, T p
ñoàn Vi n thông Quân ñ i (Viettel) và Công ty Vi n thông di ñ ng toàn c u Gtel
Mobile (v i m ng di ñ ng BeeLine chính th c ra m t th trư ng ngày 20/7/2009). ð n
tháng 4/2012 T p ñoàn vi n thông Vimpelcom c a Nga ñã bán toàn b 49% c ph n
cho Gtel Mobile [14] và rút kh i Vi t Nam, và tháng 9/2012 Gtel ñã công b thương
hi u m i là Gmobile thay th cho thương hi u Beeline. Ngành vi n thông Vi t Nam
ñang ch ng ki n s c nh tranh ngày càng gay g t gi a các doanh nghi p cung c p d ch
2
v vi n thông trong ngành, các doanh nghi p ch y ñua v tăng thuê bao, tăng th ph n,
m r ng m ng lư i, xây d ng thương hi u, tăng doanh thu.
Ngành vi n thông Vi t Nam có t c ñ tăng trư ng doanh thu nhanh liên t c nh ng
năm qua. T năm 2006 ñ n 2010 doanh thu vi n thông tăng liên t c t hơn 2,7 t USD
lên 9,4 t USD, sau 5 năm doanh thu vi n thông tăng g p 3,3 l n. Tuy nhiên bư c sang
năm 2011 doanh thu vi n thông b s t gi m l n xu ng còn g n 7 t USD, gi m 26%
[9]. Sau m t th i gian tăng trư ng nhanh và nóng, ngành vi n thông, nh t là vi n
thông di ñ ng ñã bư c sang giai ño n bão hòa v thuê bao nhưng d ch v gia tăng trên
n n di ñ ng v n chưa phát tri n và ñang có nhi u cơ h i ñ gia tăng doanh thu và l i
nhu n, d ch v internet có nhi u ti m năng phát tri n .
Sau hơn 5 năm Vi t Nam gia nh p WTO, th c hi n cam k t WTO v m c a th
trư ng vi n thông, năm 2009 là năm ñánh d u s ki n ngành vi n thông b t ñ u
chuy n bi n theo cơ ch th trư ng hơn v i vi c th c hi n cam k t WTO cho các
doanh nghi p vi n thông nư c ngoài ñ u tư vào th trư ng vi n thông Vi t Nam. ði n
hình ngày 11/3/2010 T p ñoàn Bưu chính Vi n thông Vi t Nam VNPT chính th c
công b t p ñoàn ST Telemedia mua 10% c ph n c a Công ty CP ñ u tư qu c t
VNPT (VNPT Global), ST Telemedia là công ty có tr s t i Singapore chuyên ñ u tư
trong lĩnh v c vi n thông v i các ho t ñ ng t i khu v c Châu Á Thái Bình Dương,
Châu Âu và Châu M , tr ng tâm kinh doanh c a hãng là lĩnh v c truy n thông di ñ ng
và các d ch v IP toàn c u [45].
Ngày 10/8/2011 hãng d ch v vi n thông di ñ ng l n nh t Nh t B n, NTT Docomo,
cho bi t ñã b hơn 1,4 t Yên tương ñương 370 t ñ ng mua kho ng 25% c ph n c a
Công ty C ph n Truy n thông VMG Media c a Vi t Nam, ñ m r ng th trư ng t i
châu Á Thái Bình Dương [33].
ði u ñó có nghĩa các doanh nghi p trong ngành vi n thông Vi t Nam s ph i ñ i m t
c nh tranh tr c ti p v i các t p ñoàn, các doanh nghi p vi n thông nư c ngoài hàng
ñ u th gi i v n r t m nh v ti m l c tài chính, công ngh hi n ñ i ngay trên sân nhà.
B n thân các doanh nghi p vi n thông Vi t Nam ph i nâng cao s c c nh tranh ñ
không b ñ i tác nư c ngoài trong các liên doanh thôn tính.
ð c bi t m t xu hư ng m i trong ngành vi n thông là ñ u tư ra nư c ngoài ñ m
r ng th trư ng, tăng doanh thu (ví d các doanh nghi p trong ngành ñi n hình là
Viettel ñã tiên phong ñ u tư xây d ng m ng vi n thông Metfone t i Campuchia và
m ng Unitel t i Lào…), các doanh nghi p vi n thông Vi t Nam khi ñ u tư ra nư c
ngoài s ph i c nh tranh gay g t v i các doanh nghi p vi n thông nư c s t i cũng như
là các doanh nghi p vi n thông nư c ngoài khác ñ u tư vào nư c s t i. ðây th c s là
thách th c r t l n ñ i v i các doanh nghi p vi n thông Vi t Nam, ñi u này ñ t ra yêu
c u c p thi t c n ph i tìm ra các bi n pháp nâng cao s c c nh tranh c a ngành vi n
3
thông c c p ñ vĩ mô là cơ ch chính sách và c p vi mô là các bi n pháp, phương
th c kinh doanh c a các doanh nghi p vi n thông trong ngành.
M t khác ngành Vi n thông Vi t Nam, tuy ñã ñ t ñư c tăng trư ng cao trong th i gian
qua, song ñang b c l d n nh ng y u kém, ñó là: giá d ch v còn cao, trong khi ch t
lư ng d ch v th p, không n ñ nh, h t ng m ng lư i không ñ ng b và m t cân ñ i
gi a nông thôn và thành th , doanh thu bình quân trên 1 thuê bao gi m, d ch v cung
c p nghèo nàn, chăm sóc khách hàng thi u chuyên nghi p. H th ng chính sách qu n
lý ñi u hành vi n thông còn chưa theo k p v i s phát tri n nóng c a ngành vi n
thông. Th trư ng vi n thông ngày nay ñ c bi t là vi n thông di ñ ng không còn là m
vàng ñ các doanh nghi p khai thác th a thích n a mà b t ñ u bư c vào giai ño n bão
hòa v thuê bao. ði u này ñã t o ra nhi u thách th c to l n t i kh năng c nh tranh
trong th i gian t i c a ngành Vi n thông Vi t Nam.
Vi c tìm ra m t h th ng nh ng tri th c giúp các nhà qu n lý, các nhà ho ch ñ nh
chính sách ñưa các gi i pháp ñ nâng cao s c c nh tranh c a c h th ng ngành vi n
thông Vi t Nam, ñưa ngành vi n thông Vi t Nam th t s tr thành ngành kinh t k
thu t mũi nh n trong ñi u ki n h i nh p kinh t qu c t hi n nay là m t ñòi h i th c
ti n c p thi t ñ t ra. Xu t phát t yêu c u c p bách ñó, Nghiên c u sinh ñã l a ch n ñ
tài “Nâng cao năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông Vi t Nam” ñ th c hi n lu n
án ti n s kinh t c a mình.
2. M c ñích nghiên c u
M c ñích chung c a vi c nghiên c u lu n án là trên cơ s lu n gi i các cơ s khoa h c
(cơ s lý lu n v năng l c c nh tranh c p ngành và th c ti n năng l c c nh tranh c a
ngành vi n thông), xác ñ nh rõ nh ng ưu ñi m, h n ch c a ngành, th i cơ và thách
th c, t ñó ñ xu t hư ng ñi và các gi i pháp c th nh m nâng cao năng l c c nh
tranh c a ngành vi n thông trong ñi u ki n h i nh p qu c t ngày càng sâu r ng.
C th , vi c nghiên c u Lu n án t p trung vào các m c ñích chính sau ñây:
H th ng hóa các v n ñ lý lu n cơ b n liên quan ñ n nâng cao năng l c c nh
tranh c a ngành nói chung và nói riêng ñ i v i ngành vi n thông mang nhi u
nét ñ c thù. C th : Nghiên c u cơ s lý lu n v c nh tranh và v năng l c c nh
tranh c p ngành, các ch tiêu ph n ánh năng l c c nh tranh c p ngành làm căn
c lý lu n cho vi c ñánh giá ñ y ñ , khách quan, chính xác th c tr ng năng l c
c nh tranh c a ngành vi n thông Vi t Nam. ð làm rõ ph n lý lu n, lu n án t p
trung tìm hi u và v n d ng các lý thuy t quan ni m v ngành, c u trúc ngành và
mô hình Kim cương c a Michael E.Porter ñ xác ñ nh nh ng nhân t nh
hư ng ñ n năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông.
Lu n án phân tích và ch ra nh ng t n t i, h n ch c a các k t qu nghiên c u
trư c ñây có liên quan ñ n lĩnh v c năng l c c nh tranh ngành vi n thông t ñó
4
th y rõ kho ng tr ng, nh ng v n ñ còn t n t i, nh ng v n ñ chưa ñư c nghiên
c u v năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông Vi t Nam.
Phân tích, ñánh giá th c tr ng năng l c c nh tranh ngành vi n thông Vi t Nam
th i gian qua nh m xác ñ nh nh ng k t qu ñ t ñư c, nh ng t n t i h n ch ,
ñi m m nh, ñi m y u v năng l c c nh tranh ngành vi n vi n thông. Tr l i câu
h i: Năng l c c nh tranh ngành vi n thông hi n nay c a Vi t Nam như th nào?
ð xu t phương hư ng và h th ng các gi i pháp nh m nâng cao năng l c c nh
tranh c a ngành vi n thông Vi t Nam th i gian t i.
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
3.1. ð i tư ng nghiên c u
ð i tư ng nghiên c u c a lu n án là năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông Vi t
Nam. Tuy nhiên, do quá trình s n xu t kinh doanh c a ngành vi n thông Vi t Nam có
quan h không tách r i v i s phát tri n c a n n kinh t , vì th trong quá trình nghiên
c u, Lu n án cũng ñ c p ñ n các y u t và ñi u ki n trong s phát tri n c a các
ngành có liên quan cũng như c a toàn b n n kinh t .
3.2. Ph m vi nghiên c u
Ph m vi nghiên c u là ngành vi n thông Vi t Nam bao g m các doanh nghi p vi n
thông không thu c s h u 100% c a nư c ngoài ñang ho t ñ ng kinh doanh trên lãnh
th Vi t Nam và các doanh nghi p vi n thông Vi t Nam ñang ho t ñ ng kinh doanh
trên th trư ng ngoài nư c, không phân bi t thành ph n kinh t .
Trong ngành vi n thông, ñ tài t p trung ch y u lĩnh v c vi n thông di ñ ng, vi n
thông c ñ nh và internet, băng r ng c a ngành vi n thông ñ nghiên c u.
N i dung nghiên c u c a Lu n án ñ c p m t cách toàn di n ñ n các y u t thu c môi
trư ng bên trong và bên ngoài nh hư ng ñ n năng l c c nh tranh c a ngành vi n
thông.
ð ng th i lu n án cũng nghiên c u bài h c nâng cao năng l c c nh tranh ngành vi n
thông c a các nư c và vùng lãnh th trên th gi i như ðài Loan, Trung Qu c, Th Nhĩ
Kỳ, Brazil… làm kinh nghi m cho Vi t Nam.
Lu n án ch y u s d ng các s li u t năm 1993 tr v ñây ñ nghiên c u b i giai
ño n này ngành vi n thông Vi t Nam m i b t ñ u có nh ng bư c phát tri n và c nh
tranh theo cơ ch th trư ng. ð c bi t là s li u v ngành vi n thông t năm 2006 tr
v ñây, ñây là giai ño n mà Vi t Nam b t ñ u bùng n v th trư ng vi n thông và th
trư ng b t ñ u bư c vào c nh tranh th c s , bư c vào năm 2010 vi n thông di ñ ng
b t ñ u ch m bão hòa.
5
4. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài:
* ðóng góp v m t lý lu n:
Lu n án làm rõ khái ni m v ngành, c nh tranh, năng l c c nh tranh và năng
l c c nh tranh ngành vi n thông.
Lu n án ñưa ra b tiêu chí ph n ánh năng l c c nh tranh c a ngành vi n thông.
V n d ng mô hình viên kim cương m r ng (c a Michael E.Porter và John
H.Dunning) vào ñ ñánh giá sáu nhân t nh hư ng ñ n năng l c c nh tranh
c a ngành vi n thông: Chi n lư c, c u trúc và c nh tranh trong ngành vi n
thông; C u th trư ng vi n thông; ð u tư nư c ngoài; ði u ki n y u t s n
xu t; Các ngành công nghi p có liên quan và các ngành công nghi p b tr cho
ngành vi n thông; Chính ph .
* ðóng góp v m t th c ti n, ñ xu t rút ra t k t qu nghiên c u:
Lu n án ñưa ra nh ng bài h c kinh nghi m v nâng cao năng l c c nh tranh
ngành vi n thông c a các nư c có trình ñ phát tri n vi n thông hàng ñ u th
gi i như ðài Loan, Trung Qu c, Th Nhĩ Kỳ và Brazil…
T các phân tích v năng l c c nh tranh ngành vi n thông Vi t Nam, lu n án
rút ra nh ng k t qu n i b t và nh ng ñi m y u c n ñư