Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ với khu
vực và thế giới. Hội nhập quốc tế đã và đang trở thành cấp thiết đối với mỗi
quốc gia trong điều kiện xu thế toàn cầu hóa, trong đó nổi bật nhất là hội nhập
kinh tế quốc tế. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất
của nền kinh tế. Đối với bất cứ quốc gia nào, hoạt động ngân hàng cũng luôn
là huyết mạch của nền kinh tế, sự phát triển của ngân hàng có ảnh hưởng đến
toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy ngân hàng với tư cách là một phần quan
trọng của nền kinh tế quốc dân cũng là lĩnh vực cần phải đi đầu trong hội
nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay, Ngân hàng thương mại có một vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế, Ngân hàng góp phần điều tiết và cung ứng tiền cho nền kinh tế,
kích thích sản xuất, thu hút nguồn vốn nhỏ lẻ trong nền kinh tế nhằm thúc
đẩy tăng trưởng xã hội, cung cấp tài chính, tư vấn, môi giới các chủ thể 
Hoạt động của Ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống kinh tế -
chính trị - xã hội đất nước. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, việc mở cửa
nền kinh tế Việt Nam ngày càng sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới với
lộ trình hội nhập kinh tế thế giới đặt các doanh nghiệp của các quốc gia
đang phát triển nói chung và hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) nói
riêng, trước một môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt với những áp
lực cạnh tranh gay gắt để tồn tại phát triển và xây dựng thương hiệu của
mình. Chính vì vậy, các doanh nghiệp luôn luôn phải thực hiện và đưa ra
các định hướng, giải pháp để không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh
trong quá trình hoạt động, mở cửa thị trường dịch vụ tài chính, hội nhập
kinh tế quốc tế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 189 trang
189 trang | 
Chia sẻ: thuylinhk2 | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 10 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 
ĐOÀN THỊ HỒNG NGA 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 
TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ 
HÀ NỘI - 2022 
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 
ĐOÀN THỊ HỒNG NGA 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 
 TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ 
Mã số: 934 04 10 
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. VÕ VĂN ĐỨC 
HÀ NỘI - 2022 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của 
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung 
thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo 
quy định. 
Tác giả 
Đoàn Thị Hồng Nga 
MỤC LỤC 
Trang 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH 
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................ 7 
1.1. Tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các học giả 
trên thế giới ............................................................................................... 7 
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................... 13 
1.3. Những khoảng trống và những vấn đề cần nghiên cứu của 
tác giả ...................................................................................................... 26 
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA 
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................. 28 
2.1. Lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh ............................................ 28 
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh 
tranh của ngân hàng thương mại ............................................................. 35 
2.3. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến năng lực cạnh tranh 
của ngân hàng thương mại ...................................................................... 56 
Chương 3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETCOMBANK ........................ 73 
3.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank ...... 73 
3.2. Năng lực cạnh tranh của Vietcombank theo các tiêu chí ............. 79 
3.3. Đánh giá chung .............................................................................. 124 
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA 
VIETCOMBAN TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................. 130 
4.1. Quan điểm và dự báo ..................................................................... 130 
4.2. Quan điểm và mục tiêu về định hướng phát triển của ngành 
ngân hàng Việt Nam ............................................................................. 138 
4.3. Cơ hội, thách thức và mục tiêu phát triển của Vietcombank ......... 142 
4.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trong 
hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................ 151 
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 165 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN 
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................................................... 169 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 170 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ANZ : Ngân hàng TMCP ANZ 
ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu 
ABBANK 
ASEAN 
AEC 
EAEU 
: Ngân hàng TMCP An Bình 
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 
: Cộng đồng kinh tế Asean 
: Liên minh kinh tế Á Âu 
Bank of America : Ngân hàng Hoa Kỳ 
BANK OF CHINA : Ngân hàng Trung Quốc 
Bangkok Bank : Ngân hàng Bangkok 
BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
BEA : The Bank of East Asia 
BVB : Ngân hàng TMCP Bảo Việt 
BacABank : Ngân hàng TMCP Bắc Á 
BOT : Ngân hàng Thái Lan 
DAB : Ngân hàng TMCP Đông Á 
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước 
GPBank 
GATS 
: Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 
: Hiệp định chung về thương mại dịch vụ 
HDBank : Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh 
HSBC : Ngân hàng HSBC 
KienLongBank : Ngân hàng TMCP Kiên Long 
Liênvietpostbank : Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt 
MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 
MB : Ngân hàng TMCP Quân đội 
Nam A Bank : Ngân hàng TMCP Nam Á 
NCB : Ngân hàng TMCP Quốc Dân 
NHTM 
NHTMCP 
NLCT 
: Ngân hàng thương mại 
: Ngân hàng thương mại cổ phần 
: Năng lực cạnh tranh 
NHNN : Ngân hàng nhà nước 
OCB : Ngân hàng Phương Đông 
Pvcombank 
PGD 
FTA 
: Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam 
: Phòng giao dịch 
: Hiệp định thương mại tự do 
SeABank : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 
SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn 
SGB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 
SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 
Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 
TPBank : Ngân hàng TMCP Tiên Phong 
TCTD : Tổ chức tín dụng 
TCB 
TSC 
: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 
: Trụ sở chính 
VietBank : Ngân hàng TMCP Việt Á 
VietinBank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 
Vietcombank ( 
VCB) 
: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương 
 Việt Nam 
VIB : Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 
VPBank 
VKFTA 
: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
: Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc 
DANH MỤC BẢNG 
Trang 
Bảng 2.1. Đặc điểm kinh doanh, tình hình tài chính của ngân hàng .............. 44 
Bảng 3.1. Kết quả chính Vietcombank đạt được xét trên các chỉ tiêu định 
lượng giai đoạn 2010-2020 ................................................................. 79 
Bảng 3.2. Vốn chủ sở hữu của một số NHTM qua các năm 2010-2020 ........ 85 
Bảng 3.3. Tổng tài sản của một số NHTM qua các năm 2010-2020 .............. 87 
Bảng 3.4. Huy động vốn của một số NHTM qua các năm 2010-2020 .......... 88 
Bảng 3.5. Dư nợ cho vay của một số NHTM qua các năm 2014 - 2020 ........ 90 
Bảng 3.6. Lợi nhuận trước thuế của một số NHTM qua các năm từ 2010-2020 .... 91 
Bảng 3.7. Hệ số sinh lời của một số NHTM qua các năm 2010-2020 ........... 93 
Bảng 3.8. Hệ số an toàn vốn - Car của NHTM qua các năm 2010-2020 ....... 95 
Bảng 3.9. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của NHTM qua các năm 2016-2020 ..... 96 
Bảng 3.10. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi NHTM qua các năm 
2016-2020 ........................................................................................... 97 
Bảng 3.11. Tỷ lệ nợ xấu của NHTM qua các năm 2010-2020 ....................... 98 
Bảng 3.12. Mạng lưới các chi nhánh của NHTM qua các năm 2014 - 2020 . 99 
Bảng 2.13. Hiệu suất sinh lời tính trên số lượng nhân viên của 4 NHTM ... 100 
Bảng 3.14. So sánh điểm mạnh và hạn chế của 2 nhóm ngân hàng ............. 101 
Bảng 3.15. Cơ cấu thu nhập của Vietcombank từ năm 2010-2020 .............. 102 
Bảng 3.16. Cơ cấu thu nhập của Techcombank từ năm 2010-2020 ............. 103 
Bảng 3.17. Cơ cấu thu nhập của BIDV từ năm 2010-2020 .......................... 105 
Bảng 3.18. Tổng tài sản các NH thế giới từ năm 2014 đến 2020 ................. 109 
Bảng 3.19. Vốn chủ sở hữu các NH thế giới từ năm 2014 đến 2020 ........... 111 
Bảng 3.20. Bổ sung Lợi nhuận sau thuế các NH thế giới từ năm 2014 
đến 2020 ............................................................................................ 112 
Bảng 3.21. Lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng so với Vietcombank ..... 113 
Bảng 3.22. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng ........ 114 
Bảng 3.23. Bổ sung Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) các NH thế giới từ 
năm 2014 đến 2020 ........................................................................... 115 
Bảng 3.24. ROA bình quân của các ngân hàng từ năm 2014 - 2020 ............ 116 
Bảng 3.25. Bổ sung Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của các NH thế 
giới từ năm 2014 đến 2020 ............................................................... 117 
Bảng 3.26. ROE bình quân của các ngân hàng từ năm 2014 - 2020 ............ 118 
Bảng 3.27. Tỷ lệ nợ xấu các NH thế giới từ năm 2014 đến 2020 ................ 119 
Bảng 3.28. Tỷ lệ nợ xấu bình quân của các ngân hàng từ năm 2014-2020 . 120 
Bảng 3.28. Hệ số an toàn các NH thế giới từ năm 2014 đến 2020 ............... 121 
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu cơ bản đến năm 2025 của ngân hàng Vietcombank . 148 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 
Trang 
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ.......................................... 76 
Sơ đồ 3.2. Hệ sinh thái trong mô hình tổ chức của Vietcombank .................... 78 
Biểu đồ 3.1. Kết quả chính Vietcombank đạt được xét trên các chỉ tiêu 
định lượng giai đoạn 2010 - 2020 ......................................................... 80 
Biểu đồ 3.2. Các sản phẩm thế mạnh của Vietcombank liên quan đến 
ngoại hối và tài trợ thương mại ............................................................. 81 
Biểu đồ 3.3. Hệ số an toàn vốn (CAR) và Tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank ...... 83 
Biểu đồ 3.4. Số liệu vốn chủ sở hữu của NHTM qua các năm 2010-2020 ...... 86 
Biểu đồ 3.5. Tổng tài sản của NHTM qua các năm 2010-2020 ....................... 87 
Biểu đồ 3.6. Huy động vốn một số của NHTM qua các năm 2010-2020 ........ 89 
Biểu đồ 3.7. Dư nợ cho vay của một số NHTM qua các năm 2010-2020 ........ 90 
Biểu đồ 3.8. Lợi nhuận trước thuế của một số NHTM qua các năm 2010-2020 ..... 92 
Biểu đồ 3.9. Tổng tài sản - Ngân hàng trên hế giới ........................................ 109 
Biểu đồ 3.10. Vốn chủ sở hữu - Ngân hàng trên hế giới ................................ 111 
Biểu đồ 3.11. Lợi nhuận sau thuế - Ngân hàng trên thế giới .......................... 112 
Biểu đồ 3.12. ROA của các ngân hàng từ năm 2014 - 2020........................... 116 
Biểu đồ 3.13. ROE của các ngân hàng từ năm 2014 - 2020 ........................... 117 
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng từ năm 2014 - 2020 ............... 119 
Biểu đồ 3.15. Hệ số an toàn vốn của các ngân hàng từ năm 2014 - 2020 ...... 122 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội 
chủ nghĩa, đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ với khu 
vực và thế giới. Hội nhập quốc tế đã và đang trở thành cấp thiết đối với mỗi 
quốc gia trong điều kiện xu thế toàn cầu hóa, trong đó nổi bật nhất là hội nhập 
kinh tế quốc tế. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất 
của nền kinh tế. Đối với bất cứ quốc gia nào, hoạt động ngân hàng cũng luôn 
là huyết mạch của nền kinh tế, sự phát triển của ngân hàng có ảnh hưởng đến 
toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy ngân hàng với tư cách là một phần quan 
trọng của nền kinh tế quốc dân cũng là lĩnh vực cần phải đi đầu trong hội 
nhập kinh tế quốc tế. 
Hiện nay, Ngân hàng thương mại có một vai trò rất quan trọng trong 
nền kinh tế, Ngân hàng góp phần điều tiết và cung ứng tiền cho nền kinh tế, 
kích thích sản xuất, thu hút nguồn vốn nhỏ lẻ trong nền kinh tế nhằm thúc 
đẩy tăng trưởng xã hội, cung cấp tài chính, tư vấn, môi giới các chủ thể  
Hoạt động của Ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống kinh tế - 
chính trị - xã hội đất nước. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, việc mở cửa 
nền kinh tế Việt Nam ngày càng sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới với 
lộ trình hội nhập kinh tế thế giới đặt các doanh nghiệp của các quốc gia 
đang phát triển nói chung và hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) nói 
riêng, trước một môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt với những áp 
lực cạnh tranh gay gắt để tồn tại phát triển và xây dựng thương hiệu của 
mình. Chính vì vậy, các doanh nghiệp luôn luôn phải thực hiện và đưa ra 
các định hướng, giải pháp để không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh 
trong quá trình hoạt động, mở cửa thị trường dịch vụ tài chính, hội nhập 
kinh tế quốc tế. 
2 
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 
là một trong những Ngân hàng trong top big four của hệ thống ngân hàng Việt 
Nam và là ngân hàng có tốc độ phát triển trong những năm trở về đây rất tốt 
với sự tăng trưởng quy mô hoạt động, năng lực tài chính, phát triển đổi mới 
công nghệ, thực hiện xây dựng tiêu chí quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, 
nâng cấp tiện ích sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng và sẵn sàng đổi mới 
thích nghi cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 
Năm 2007, Vietcombank luôn tự hào là một trong những Ngân hàng đi 
đầu tiên phong trong ngành Ngân hàng về chủ trương cổ phần hóa doanh 
nghiệp nhà nước (DNNN). Với những thuận lợi, vị thế thương hiệu sau khi 
chuyển sang hình thức cổ phần Vietcombank đã có điều kiện thuận lợi để nâng 
cao năng lực tài chính, quản trị ngân hàng minh bạch và hiệu quả hơn, vị thế 
cạnh tranh được nâng cao. 
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) được đánh giá là sẽ 
mang lại những tác động tích cực, tạo cơ hội lớn cho ngành Ngân hàng 
thương mại Việt Nam. Các công nghệ số, công nghệ mới gắn với CMCN 4.0 
không chỉ giúp chuyển dịch kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ ngân hàng 
truyền thống từ chi nhánh quầy giao dịch, ATM vật lý sang kênh số hóa, giúp 
tương tác khách hàng nhiều và hiệu quả hơn, cấu trúc sản phẩm, dịch vụ theo 
hướng số hóa giúp các ngân hàng thương mại từng bước thay đổi trở thành 
ngân hàng số, cung cấp tiện ích 
Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ làm thay đổi hoàn toàn kênh phân phối, 
và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống và trải nghiệm khách hàng 
đang dần trở thành xu hướng vượt trội. Với việc ứng dụng nhiều hơn công 
nghệ thông tin, ứng dụng chuyển đổi kỹ thuật số, các sản phẩm của ngân hàng 
có thể tích hợp được với nhiều sản phẩm dịch vụ phụ trợ để làm hài lòng 
khách hàng. Vì vậy, điều các ngân hàng trong nước cần chú trọng là tối đa 
hóa trải nghiệm khách hàng đang dần trở thành xu hướng vượt trội. Với việc 
ứng dụng nhiều hơn công nghệ thông tin, ứng dụng chuyển đổi kỹ thuật số, 
3 
các sản phẩm của ngân hàng có thể tích hợp được với nhiều sản phẩm dịch vụ 
phụ trợ để làm hài lòng khách hàng. 
Thị trường lao động trong lĩnh vực ngân hàng thương mại cũng sẽ có 
sự thay đổi, do việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng có thể 
khiến số lượng nhân viên của các ngân hàng sụt giảm đáng kể (đặc biệt là với 
các bộ phận kỹ sư tin học, giao dịch chi nhánh). Nhưng đổi lại là nguồn 
nhân lực chất lượng cao sẽ gia tăng (giỏi cả về chuyên môn nghiệp vụ tài 
chính, ngân hàng và công nghệ thông tin). 
Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 là cơ hội cũng là thách thức đối với các 
tổ chức tín dụng trong việc cạnh tranh cung ứng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng. 
Vì vậy, làm thế nào để Vietcombank đạt được mục tiêu của mình trong 
thời gian tới tiếp tục củng cố nội lực và nâng tầm vị thế trên thị trường quốc tế 
phấn đấu đến năm 2025 trở thành Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, Top 10 ngân 
hàng trong khu vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn 
nhất trên thế giới và được quản trị theo thông lệ quốc tế tốt nhất. Trên cơ sở 
phát huy những lợi thế sẵn có của mình, khắc phục những hạn chế vướng mắc 
và từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trên thị trường tài 
chính là việc làm có ý nghĩa thiết thực cả lý luận và thực tiễn. Nghiên cứu sinh 
đã chọn đề tài “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần 
Ngoại thương Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế ” làm đề tài nghiên 
cứu cho luận án. 
 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 
2.1. Mục tiêu nghiên cứu 
 Luận án nghiên cứu, hệ thống hóa, phát triển bổ sung những căn cứ lý 
luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của NHTM trong thời kỳ hội nhập 
kinh tế quốc tế. 
Qua tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh phân tích kết quả năng lực cạnh 
tranh Vietcombank hiện nay và phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên 
nhân, cơ hội và thách thức , mục tiêu của Vietcombank, luận án đề xuất các các 
4 
giải pháp nhằm năng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank nhằm đạt định 
hướng và mục tiêu kinh doanh đề ra trong hội nhập kinh tế quốc tế. 
2.2. Nhiệm vụ 
- Luận án giải thích và làm rõ cơ sở lý thuyết về cạnh tranh, năng lực 
cạnh tranh, nội dung cơ bản, tiêu chí đánh giá, các yếu tố tác động năng lực 
cạnh tranh của NHTM nói chung và của ngân hàng nói riêng. 
- Cơ sở lý thuyết về khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế, cơ hội và thách 
thức của hội nhập kinh tế quốc tế đến hoạt động ngành Ngân hàng 
- Bài học nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng trong và ngoài 
nước từ đó rút ra bài học cho Vietcombank 
 - Đánh giá kế quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân củaVietcombank qua 
đó dự báo định hướng cơ hội, thách thức mục tiêu Vietcombank và đưa ra giải 
pháp nhằm năng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
 - Luận án nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Vietcombank trong thời 
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay mà không nghiên cứu toàn bộ quá trình 
hội nhập. 
 - Đối tượng Nghiên cứu: NHTM NN như Vietcombank, BIDV, Agribank, 
Vietinbank 
 - Phạm vi nghiên cứu: 
 + Đánh giá năng lực cạnh tranh qua các yếu tố bao gồm: Năng lực tài 
chính, sản phẩm dịch vụ, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin, thị phần và 
thương hiệu 
 + Phạm vi phân tích: các ngân hàng thuộc hệ thống NHMT Việt Nam 
 + Năm đánh giá: năm 2010 đến năm 2020. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
4.1. Phương pháp luận 
 Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu và thực hiện những nhiệm vụ của 
5 
luận án đặt ra, phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin sẽ được nghiên 
cứu sinh thực hiện trong quá trình nghiên cứu. 
 Ký thuyết về năng lực cạnh tranh sẽ được sử dụng làm nền tảng cho quá 
trình xây dựng khung lý thuyết. 
4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 
Chương 1: Sử dụng phương pháp hệ thống hóa để tổng hợp, thống kê, phân 
tích những quan điểm của các nhà khoa học, các nhà thực tiễn trong và ngoài 
nước năng lực cạnh tranh để từ đó rút ra những khoảng trống cần nghiên cứu. 
Chương 2: Tác giả đưa ra được nội dung quan điểm của mình lý luận 
thực tiễn năng lực cạnh tranh. Thu thập, phân tích đưa ra nội dung, tiêu chí, 
đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM. Đánh giá cơ hội, thách thức hội nhập 
kinh tế, kinh nghiệm các TCTD trong và ngoài nước đó rút ra bài học kinh 
nghiệm cho Vietcombank. 
Chương 3: Đánh giá thực trạng tình hình hoạt động của Vietcombank 
trong 10 năm từ 2010 đến 2020 
Sử dụng phương pháp phân tích đánh giá thông qua các tiêu chí đánh 
giá năng lực cạnh tranh của 4 NHTMNN như Vietcombank, Agribank, Bidv, 
Vietinbank từ năm 2010-2020 để từ đó đánh giá so sánh đánh giá năng lực 
cạnh tranh của các Ngân hàng, từ đó nhận xét điểm mạnh điểu yếu của các 
Ngân hàng. 
Đánh giá thương hiệu uy tín và vị thế của Vietcombank trong khu vực . 
Đánh giá kế quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của Vietcombank 
 Chương 4: Quan điểm và giải pháp nhằm phát huy nâng cao năng lực 
cạnh tranh của Vietcombank trong Hội nhập kinh tế quốc tế. 
5. Những đóng góp về khoa học của đề tài 
* Một là: Chỉ ra những khoảng trống, những vấn đề cần nghiên cứu về 
cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và của ngân hàng của các học 
giả trong và ngoài nước. Đóng góp về mặt hệ thống lý luận thực tiễn về cạnh 
tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng. 
* Hai là: Cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế đến hoạt 
6 
động ngân hàng hiện nay. Nêu ra kinh nghiệm bài học của các ngân hàng 
trong và ngoài nước nhằm rút ra kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh 
của ngân hàng tại Việt Nam. 
* Ba là: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank qua 
các năm 2010 - 2020. Phân tích đánh tiêu chí đánh giá năng lực cạnh trạnh 
của Vietcombank so với một số Ngân hàng trong nước, trong khu vực và trên 
thế giới. 
* Bốn là: Dự báo phát triển kinh tế thế giới, Việt Nam đến hoạt động 
ngân hàng nói chung và của Vietcombank nói riêng. 
* Năm là: Đưa ra những đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực 
cạnh tranh của Vietcombank nhằm đạt được mục tiêu và đị