Gỗ mỹ nghệ Việt Nam là một mặt hàng đặc biệt phản ánh văn hoá truyền
thống lâu đời của dân tộc Việt Nam. Sản phẩm gỗ mỹ nghệ của các làng nghề
truyền thống không dừng lại ở phạm vi phục vụ nhu cầu cuộc sống, gỗ mỹ nghệ
còn có giá trị văn hóa, lịch sử. Gỗ mỹ nghệ đã góp phần khẳng định truyền thống
và bản sắc dân tộc Việt Nam qua các sản phẩm, qua các đường nét chạm trổ
Gỗ mỹ nghệ là nhân chứng ghi lại, phản ánh mọi phương diện của đời sống văn
hóa xã hội của từng thời đại, từng thế hệ con người Việt Nam. Đối với phương
diện xã hội, sản xuất gỗ mỹ nghệ đã tạo nhiều việc làm cho người lao động, giải
quyết tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nông thôn và góp phần vào sự
nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, thu hẹp khoảng
cách mức sống giữa nông thôn và thành thị.
Gỗ mỹ nghệ Việt Nam đã được thị trường trong và ngoài nước ưa
chuộng, điều đó phản ánh qua việc chiếm lĩnh thị phần tiềm năng trong nước;
Qua kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng. Chế biến gỗ là một trong số ít ngành
được đánh giá là hội nhập thành công, với kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh và
đóng góp quan trọng vào thành tích xuất khẩu của Việt Nam và tạo dựng được
vị trí trong xuất khẩu đồ gỗ toàn cầu. Theo số liệu từ Trung tâm Thương mại
quốc tế ITC (trademap) năm 2013 cho thấy Việt Nam là nước xuất khẩu đồ gỗ
lớn thứ 4 thế giới, với thị phần khoảng 4,7%, sau Trung Quốc (34,6%), Italia
(9,3%) và Đức (9%). Đẩy mạnh năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ
không những có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng là lưu giữ
bản sắc văn hóa dân tộc, quảng bá văn hoá truyền thống của Việt Nam trên
khắp các vùng miền và trên thị trường quốc tế; Đồng thời là cầu nối giao lưu
văn hoá giữa các dân tộc Việt Nam và với các dân tộc khác trên thế giới, giúp
Việt Nam nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới
(Nguyễn Thị Thu Trang và cs., 2014).
238 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN QUANG VINH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM GỖ MỸ NGHỆ
CỦA MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN QUANG VINH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM GỖ MỸ NGHỆ
CỦA MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 62 31 01 05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THANH CÚC
PGS.TS. ĐỖ VĂN VIỆN
HÀ NỘI, 2017
iLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu, hình ảnh và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được
cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ về nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận án
Trần Quang Vinh
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Bộ môn Phát triển nông thôn,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Mai Thanh Cúc và PGS.TS. Đỗ Văn Viện, giảng
viên hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng tôi trưởng thành trong công
tác nghiên cứu khoa học và hoàn thiện luận án. Trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong
Bộ môn Phát triển nông thôn, Khoa kinh tế và Phát triển nông thôn, sự giúp đỡ của các
thầy, cô trong Ban quản lý đào tạo, Ban giám đốc Học viện. Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới
các thầy, cô về sự hỗ trợ quý báu này.
Tôi xin cảm ơn đến lãnh đạo các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công thương, UBND các huyện Thường Tín (Hà Nội); Ý Yên (Nam Định), thị trấn Từ
Sơn (Bắc Ninh), Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam, Hiệp hội gỗ và lâm sản tại Bắc
Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian đi thực tế tại các địa phương cũng như
cung cấp số liệu nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Quý Lãnh đạo Chi cục Kiểm
lâm Hà Nội đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình học tập của tôi.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình,
đặc biệt là vợ, con tôi luôn động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất về tinh thần cũng
như vật chất để tôi hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận án
Trần Quang Vinh
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục biểu đồ xi
Danh mục sơ đồ xii
Danh mục hình xiii
Danh mục hộp xiv
Trích yếu luận án tiến sĩ xv
Thesis abstract xvii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
1.5 Những đóng góp mới của đề tài 4
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5
PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM GỖ MỸ NGHỆ CỦA LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.1.1 Một số khái niệm 6
2.1.2 Vai trò và sự cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ
nghệ của làng nghề truyền thống 23
2.1.3 Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một
số làng nghề truyền thống 27
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của
một số làng nghề truyền thống 30
2.2 Cơ sở thực tiễn 37
iv
2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của
một số nước trên thế giới 37
2.2.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của
một số làng nghề truyền thống ở Việt Nam 43
2.2.3 Bài học kinh nghiệm để nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ
nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 47
2.3 Một số công trình nghiên cứu liên quan 48
PHẦN 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 51
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 51
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 51
3.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội 52
3.1.3 Những lợi thế và hạn chế về điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội của một
số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 53
3.2 Phương pháp tiếp cận và khung phân tích 54
3.2.1 Phương pháp tiếp cận 54
3.2.2. Khung phân tích 54
3.2.3 Chọn điểm nghiên cứu 55
3.3 Phương pháp thu thập thông tin 56
3.4 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích 58
3.4.1 Phương pháp xử lý dữ liệu 58
3.4.2 Các phương pháp phân tích 58
3.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 61
3.5.1 Chỉ tiêu mô tả đặc điểm của làng nghề 61
3.5.2 Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ 61
3.5.3 Chỉ tiêu đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm 61
PHẦN 4 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM GỖ MỸ
NGHỆ CỦA MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 63
4.1 Khái quát về một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 63
4.1.1 Lịch sử phát triển làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 63
4.1.2 Các tổ chức kinh tế làng nghề 64
4.1.3 Công đoạn sản xuất các sản phẩm gỗ mỹ nghệ 69
v4.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề
truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 70
4.2.1 Chất lượng sản phẩm 70
4.2.2 Giá thành và giá bán sản phẩm 75
4.2.3 Thị phần 79
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một
số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 85
4.3.1 Chính sách, quy hoạch và quản lý các làng nghề 85
4.3.2 Trình độ, năng lực của doanh nghiệp, hộ 92
4.3.3 Mức độ đổi mới của doanh nghiệp, hộ 101
4.3.4 Dịch vụ sau bán hàng của doanh nghiệp, hộ 102
4.3.5 Quảng bá, xúc tiến phát triển thị trường của doanh nghiệp, hộ 106
4.3.6 Nguyên liệu sản xuất 107
4.3.7 Văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp, hộ 109
4.3.8 Đánh giá chung năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số
làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 110
PHẦN 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM
GỖ MỸ NGHỆ CỦA MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 126
5.1 Căn cứ đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ
nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 126
5.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một
số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng 126
5.2.1 Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước, hoàn thiện thể chế chính sách 126
5.2.2 Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển các làng nghề gỗ mỹ nghệ vùng đồng
bằng sông Hồng 129
5.2.3 Phát huy vai trò của các hội, hiệp hội 130
5.2.4 Giải pháp về nguồn vốn 131
5.2.5 Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và nâng cao tay nghề cho người lao
động trong các làng nghề 133
5.2.6 Tăng cường sự giúp đỡ, hỗ trợ để đổi mới công nghệ cho các cơ sở sản
xuất kinh doanh ngành nghề gỗ mỹ nghệ ở vùng đồng bằng sông Hồng 136
vi
5.2.7 Giải pháp về mở rộng thị trường, quảng bá thương hiệu 138
5.2.8 Xây dựng cơ chế giá sản phẩm linh hoạt 143
5.2.9 Nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng 143
5.2.10 Các giải pháp khác 145
PHẦN 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 148
6.1 Kết luận 148
6.2 Kiến nghị 149
Danh mục các công trình đã công bố 151
Tài liệu tham khảo 152
Phụ lục 157
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
APO Tổ chức năng suất châu Á
Asian Productivity Organization
ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asian Nations
BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn
CS Cộng sự
EU Liên minh châu Âu
European Union
FOB Giá xuất khẩu hàng hóa tại cảng nước xuất khẩu
Free On Board
GCI Năng lực cạnh tranh quốc gia
Global Competitiveness Index
HACCP Hệ thống phân tích mối nguy hại và kiểm soát điểm tới hạn
HTX Hợp tác xã
KHCN Khoa học công nghệ
NK Nhập khẩu
NLCT Năng lực cạnh tranh
PCI Năng lực cạnh tranh tỉnh
Provincial Competitiveness Index
PRA Đánh giá nhanh có sự tham gia
Participatory Rural Appraisal
PTNT Phát triển nông thôn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
VICRAFTS Hiệp hội làng nghề Việt Nam
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XK Xuất khẩu
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Các ưu thế thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với doanh
nghiệp cùng ngành 18
2.2 Chuỗi giá trị 21
2.3 Thuế xuất khẩu đối với các loại gỗ nguyên liệu 40
3.1 Tổng hợp mẫu khảo sát của nghiên cứu 56
3.2 Số lượng mẫu khảo sát chủ doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh 57
3.3 Đặc điểm mẫu khảo sát người tiêu dùng 57
4.1 Các làng nghề làm mộc và mộc mỹ nghệ vùng ĐBSH 64
4.2 Số lượng doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ các làng
nghề truyền thống vùng ĐBSH từ năm 2009-2015 66
4.3 Số lượng hộ sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ các làng nghề truyền
thống vùng ĐBSH từ 2009-2015 68
4.4 Đặc điểm sản phẩm của từng làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 70
4.5 Một số sản phẩm gỗ mỹ nghệ làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 72
4.6 Thống kê kết quả khảo sát người tiêu dùng tại Hà Nội 73
4.7 Đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm gỗ mỹ nghệ vùng
đồng bằng sông Hồng 74
4.8 So sánh giá thành sản phẩm gỗ mỹ nghệ của vùng ĐBSH với một số
làng nghề trong nước 75
4.9 Giá bán sản phẩm gỗ mỹ nghệ qua 3 năm (2013-2015) 76
4.10 So sánh giá bán sản phẩm gỗ mỹ nghệ của vùng ĐBSH với một số làng
nghề trong nước 77
4.11 Giá bán một số sản phẩm gỗ mỹ nghệ tại thị trường Hà Nội 77
4.12 Giá bán một số sản phẩm gỗ mỹ nghệ tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh 78
4.13 Đánh giá của khách hàng về giá sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng
nghề truyền thống vùng ĐBSH 79
4.14 Thị trường chính sản phẩm của từng làng nghề 80
4.15 Thông tin thị trường và thị phần của vùng, của làng nghề 80
ix
4.16 Thị trường và kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam
năm 2015 82
4.17 Một số chính sách ưu đãi với ngành chế biến gỗ 85
4.18 Tình hình nhà xưởng, thiết bị của các hộ điều tra 93
4.19 Giá trị tài sản cố định bình quân của hộ sản xuất kinh doanh đồ gỗ mỹ
nghệ các làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 94
4.20 Vốn cố định bình quân của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ
nghệ các làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 94
4.21 Một số khó khăn của doanh nghiệp và hộ sản xuất khi vay vốn sản xuất
hàng gỗ mỹ nghệ tại các tổ chức tín dụng 95
4.22 Doanh thu doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ các làng
nghề truyền thống vùng ĐBSH 95
4.23 Doanh thu hộ sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ các làng nghề truyền
thống vùng ĐBSH 96
4.24 Đặc điểm cơ bản chung các hộ sản xuất vùng đồng bằng sông Hồng 97
4.25 Quy mô lao động của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ
các làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 99
4.26 Quy mô lao động của hộ sản xuất kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ các làng
nghề truyền thống vùng ĐBSH 99
4.27 Công thợ phân theo tay nghề qua 3 năm (2013-2015) 100
4.28 Công thợ khảm phân theo sản phẩm qua 3 năm (2013-2015) 100
4.29 Giá trị thiết bị bình quân của các hộ sản xuất 101
4.30 Đánh giá của khách hàng về phong cách bán hàng và phương thức thanh
toán của doanh nghiệp, hộ 103
4.31 Đánh giá của khách hàng về dịch vụ sau bán hàng của doanh nghiệp, hộ
sản xuất vùng ĐBSH 104
4.32 Kết quả khảo sát kênh thông tin để người tiêu dùng biết đến sản phẩm gỗ
mỹ nghệ làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 107
4.33 Giá một số nguyên liệu gỗ chủ yếu 108
4.34 Giá một số nguyên liệu trai, ốc 108
4.35 Kết quả phân tích nhân tố của nhân tố năng lực cạnh tranh sản phẩm 114
4.36 Ma trận hệ số tương quan 115
x4.37 Các thông số thống kê từng biến độc lập 116
4.38 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8, H9 119
4.39 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của sản phẩm gỗ mỹ nghệ vùng đồng bằng
sông Hồng so với các nước trong khu vực 122
4.40 Ma trận SWOT cho năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của vùng
đồng bằng sông Hồng 124
5.1 Danh mục các nhóm chính sách cần hoàn thiện và ban hành 128
5.2 Danh mục các khóa học cần triển khai trước mắt 136
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Tên biểu đồ Trang
4.1 Số lượng hợp tác xã tại các làng nghề năm 2014 65
4.2 Doanh thu hàng năm của các doanh nghiệp tại các làng nghề truyền
thống vùng ĐBSH từ 2009-2015 67
4.3 Doanh thu hàng năm của các hộ sản xuất tại các làng nghề truyền thống
vùng ĐBSH từ năm 2009 - 2015 68
4.4 Thị trường xuất khẩu của các làng nghề năm 2015 83
4.5 Một số chính sách cần đẩy mạnh trong thời gian tới 87
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
2.1 Sự hình thành làng nghề vùng nông thôn 9
2.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter 15
2.3 Mối liên quan giữa năng lực cạnh tranh ngành với năng lực cạnh tranh
sản phẩm, doanh nghiệp, Tỉnh và Quốc gia 20
3.1 Khung phân tích 55
3.2 Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản
phẩm gỗ mỹ nghệ của các làng nghề truyền thống vùng ĐBSH 60
4.1 Các công đoạn sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ 69
4.2 Các bước khảm trai 69
4.3 Chuỗi cung ứng đồ gỗ mỹ nghệ vùng đồng bằng sông Hồng 84
4.4 Mối quan hệ của làng nghề gỗ mỹ nghệ với các cơ quan hữu quan 88
4.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất 111
5.1 Mô hình tổ chức các hội nghề gỗ mỹ nghệ ở vùng ĐBSH 131
5.2 Kênh phân phối sản phẩm gỗ mỹ nghệ vùng đồng bằng sông Hồng 141
xiii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1 Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng 51
xiv
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1 Đánh giá về giá bán sản phẩm gỗ mỹ nghệ vùng đồng bằng sông Hồng 78
4.2 Lao động tại các làng nghề 98
xv
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên tác giả: Trần Quang Vinh
Tên luận án: Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền
thống vùng đồng bằng sông Hồng.
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ
nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng; Từ đó đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một
số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng.
* Mục tiêu cụ thể: i)Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về năng
lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của làng nghề truyền thống; ii)Đánh giá năng lực
cạnh tranh và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ
nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng; iii) Đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng
nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ tới.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo vùng, tiếp cận theo ngành hàng.
- Nguồn và phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu thứ cấp: Nguồn số liệu này được lấy từ các công trình nghiên cứu đã
được công bố (sách, báo, tạp chí, các website), các văn bản Chính phủ ban hành như:
sắc lệnh, pháp lệnh, nghị định, nghị quyết, Thông tư...; Số liệu về thực trạng sản xuất,
xuất khẩu gỗ mỹ nghệ ở các làng nghề Đồng Kỵ, Vạn Điểm, La Xuyên lấy từ các báo
cáo của các cơ quan chức năng như Ủy ban nhân dân huyện, phòng thống kê, Sở Công
nghiệp, Sở Lao động thương binh xã hội, các Hiệp hội gỗ và lâm sản, tạp chí nghiên
cứu kinh tế.
+ Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát các chủ
hộ, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gỗ tại các làng nghề Đồng Kỵ, Vạn Điểm, La
Xuyên; Các cửa hàng kinh doanh tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Người tiêu
dùng tại Hà Nội. Tổng mẫu điều tra là 1200 gồm: 650 doanh nghiệp, hộ sản xuất, 100
cửa hàng kinh doanh. 450 người tiêu dùng.
- Phương pháp phân tích: Kết hợp các phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp chuyên gia, khảo sát nhanh có sự tham gia (PRA), phương pháp phân tích định
lượng, phương pháp phân tích ma trận SWOT trong quá trình đánh giá thực trạng và các
yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề
xvi
truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng.
Kết quả chính và kết luận
* Một số kết quả chính có thể tóm tắt như sau:
i) Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống
vùng đồng bằng sông Hồng là sự vượt trội của sản phẩm gỗ mỹ nghệ vùng đồng bằng
sông Hồng (về các chỉ tiêu) so với các sản phẩm gỗ mỹ nghệ cùng loại do các làng nghề
ở các vùng khác cung cấp trên cùng một thị trường.
ii) Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số
làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm: Chất lượng sản phẩm; Giá
thành, giá bán; Thị phần sản phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng sản xuất và
năng lực cạnh tranh của sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng
đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2011 – 2015 nhìn chung có sự phát triển về sản xuất
được biểu hiện qua các chỉ tiêu như sự phát triển về quy mô và số lượng của doanh
nghiệp, hộ sản xuất, doanh thu, vốn đầu tư... Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của sản
phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng vẫn
còn có những hạn chế so với nhiều làng nghề trong nước và trong khu vực.
iii) Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền
thống vùng đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: Chính sách và quy
hoạch; Năng lực, trình độ của doanh nghiệp, hộ; Mức độ đổi mới của doanh nghiệp, hộ;
Dịch vụ sau bán hàng của doanh nghiệp, hộ; Quảng bá, xúc tiến phát triển thị trường
của doanh nghiệp, hộ; Nguyên liệu sản xuất; Văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp, hộ.
iv) Luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao đến năng lực cạnh
tranh của sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng
sông Hồng gồm: (1) Nhóm giải pháp liên quan đến các yếu tố bên ngoài; (2) Nhóm giải
pháp liên quan đến các yếu tố bên trong doanh nghiệp, hộ sản xuất. Thực hiện đồng bộ
các nhóm giải pháp trên sẽ có tác động tích cực việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng.
Đây là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách, các địa phương tham khảo trong định
hướng chính sách và phát triển sản xuất sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề
truyền thống.
* Kết luận
Luận án đã hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh sản
phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống; phân tích đánh giá thực trạng
năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng
đồng bằng sông Hồng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng
đồng bằng sông Hồng trong thời gian tới.
xvii
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Tran Quang Vinh
Thesis title: Competiveness of handicraft joinery products of several traditional
handicraft villages in the Red River Delta Region
Major: Development Economics Code: 62 31 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
* General objectives: Assess the competitiveness situation of handicraft joinery
products of some traditional handicraft villages in the Red River Delta Region;
Whereby, suggest some key measures to enhance the competitiveness of handicraft
joinery products of some traditional handicraft villages in the Red River Delta Region.
* Specific objectives : i) Systemize and clarify the rationale and practice of the
competitiveness of handicraft joinery products of traditional handicraft villages; ii)
Assess the competitiveness and analyse factors influencing the competitiveness of
handicraft joinery products of some traditional handicraft villages of the Red River
Delta Region; iii) Propose some solutions to improve the competitiveness of handicraft
joinery products of some traditional handicraft villages in the Red River Delta Region in
the upcoming period.
Materials and Methods
- Approaching method: approach by regions, approach by research fields,
approach by the commodity lines.
- Sources and data collection methods:
+ Secondary data: This data source is obtained from published research works
(books, newspapers, magazines, web sites), documents iss