4.2.9. Hạnh phúc chủ quan là yếu tố trung gian giữa Marketing- mix xanh và Ý định mua xanhKết quả nghiên cứu cho thấy hạnh phúc chủ quan đóng vai trò quan trọng như một biến trung gian trong mối quan hệ giữa marketing- mix xanh và ý định mua xanh. Marketing- mix xanh, bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông thân thiện với môi trường, không chỉ cung cấp thông tin về tính bền vững mà còn tạo ra một liên kết tình cảm với khách hàng. Khi khách hàng nhận thức được rằng họ đang mua sản phẩm từ một thương hiệu có trách nhiệm với môi trường và xã hội, họ có thể cảm thấy hài lòng và hạnh phúc vì đóng góp vào mục tiêu lớn hơn về bảo vệ môi trường và xã hội. Sự hài lòng này, phản ánh qua hạnh phúc chủ quan, chính là kết quả của việc thực hiện quyết định mua hàng phù hợp với giá trị và niềm tin cá nhân. Hạnh phúc chủ quan trong bối cảnh này hoạt động như một cầu nối giữa nhận thức về marketing- mix xanh và ý định mua xanh. Cảm giác hạnh phúc và thoả mãn từ việc mua hàng xanh kích thích hành vi mua hàng vì nó phù hợp với giá trị đạo đức cá nhân và mong muốn đóng gópvào lợi ích chung. Khi người tiêu dùng cảm thấy hạnh phúc và hài lòng với các sản phẩm và dịch vụ xanh, họ có khả năng cao hơn trong việc chọn mua những sản phẩm này trong tương lai. Sự hài lòng và hạnh phúc này có thể kích thích sự ủng hộ lâu dài và lòng trung thành với thương hiệu, cũng như tạo ra một thái độ tích cực hơn đối với việc tiêu dùng bền vững. Lý thuyết đạo đức đức hạnh nhấn mạnh việc hành xử theo đức hạnh và giá trị đạo đức, trong khi lý thuyết C-A-B cho thấy mối liên kết giữa nhận thức, cảm xúc và hành vi; Marketing- mix xanh, khi thiết kế và thực hiện theo nguyên tắc đạo đức, không chỉ cải thiện nhận thức về trách nhiệm môi trường mà còn gây ảnh hưởng tích cực đến cảm xúc (hạnh phúc chủ quan) và cuối cùng là hành vi mua hàng (ý định mua xanh).
249 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TỐ NHƯ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MARKETING XANH
ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XANH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng, 2024
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TỐ NHƯ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MARKETING XANH
ĐẾN Ý ĐỊNH MUA XANH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 934 01 01
Giáo viên hướng dẫn 1: PGS. TS. Đặng Văn Mỹ
Giáo viên hướng dẫn 2: TS. Ngô Thị Khuê Thư
Đà Nẵng, 2024 i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................. viii
Chương 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 4
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4
1.2.2. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 5
1.2.3. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 5
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 5
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 5
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 6
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 8
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 9
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 9
1.5. Kết cấu luận án ..................................................................................................... 9
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 10
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 11
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu .. 11
2.1.1. Tình hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến ý định mua xanh của
người tiêu dùng ......................................................................................................... 12
2.1.2. Tình hình nghiên cứu tác động của marketing xanh đến ý định mua xanh
của người tiêu dùng ................................................................................................... 13
2.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................... 17
2.2. Các khái niệm có liên quan được sử dụng trong mô hình nghiên cứu đề xuất .. 19
2.2.1. Marketing xanh và marketing- mix xanh ............................................... 19
2.2.2. Ý định mua xanh .................................................................................... 34
2.2.3. Ý thức tiêu dùng bền vững ..................................................................... 39
2.2.4. Hạnh phúc chủ quan ............................................................................... 43
2.2.5. Hình ảnh thương hiệu ............................................................................. 48
2.3. Các lý thuyết liên quan ....................................................................................... 51
2.3.1. Lý thuyết đạo đức ................................................................................... 52
2.3.2. Lý thuyết Nhận thức- tình cảm- hành vi (C-A-B) .................................. 57
2.3.3. Sự vận dụng các lý thuyết trong mô hình nghiên cứu ............................ 59
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 60
2.4.1. Ảnh hưởng của marketing- mix xanh đến ý định mua xanh, ý thức tiêu
dùng bền vững, hạnh phúc chủ quan và hình ảnh thương hiệu ................................. 60
2.4.2. Ảnh hưởng của ý thức tiêu dùng bền vững đến ý định mua xanh.......... 65
2.4.3. Ảnh hưởng của hạnh phúc chủ quan đến ý định mua xanh ................... 66
2.4.4. Ảnh hưởng của hình ảnh thương hiệu đến ý định mua xanh ................. 67
2.4.5. Ảnh hưởng của marketing- mix xanh đến ý định mua xanh thông qua
trung gian của biến số ý thức tiêu dùng bền vững .................................................... 68
2.4.6. Ảnh hưởng của marketing- mix xanh đến ý định mua xanh thông qua biến
số hạnh phúc chủ quan .............................................................................................. 69
2.4.7. Ảnh hưởng của marketing- mix xanh đến ý định mua xanh thông qua biến
số trung gian hình ảnh thương hiệu ........................................................................... 70
2.4.8. Tổng hợp giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ....................... 71
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 74
3.1. Bối cảnh nghiên cứu ........................................................................................... 74
3.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 75
3.3. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 78
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 78
3.3.2. Thiết kế bản câu hỏi ............................................................................... 91
3.4. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 92
3.4.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................. 92
3.4.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ......................................................... 94
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 102
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 104
4.1. Kết quả định lượng chính thức ......................................................................... 104
4.1.1. Mẫu nghiên cứu chính thức .................................................................. 104
4.1.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................. 105
4.1.3. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................. 108
4.1.4. Phân tích nhân tố khẳng định ............................................................... 110
4.1.5. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu ....................... 120
4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 123
4.2.1. Quan hệ giữa Marketing-mix xanh với Ý định mua xanh ................... 123
4.2.2. Quan hệ giữa Marketing-mix xanh với Ý thức tiêu dùng bền vững .... 124
4.2.3. Quan hệ giữa Marketing-mix xanh với Hạnh phúc chủ quan .............. 126
4.2.4. Quan hệ giữa Marketing-mix xanh với Hình ảnh thương hiệu ............ 126
4.2.5. Quan hệ giữa Ý thức tiêu dùng bền vững với Ý định mua xanh.......... 127
4.2.6. Quan hệ giữa Hạnh phúc chủ quan với Ý định mua xanh ................... 128
4.2.7. Quan hệ giữa hình ảnh thương hiệu với ý định mua xanh ................... 129
4.2.8. Ý thức tiêu dùng bền vững là yếu tố trung gian giữa Marketing- mix xanh
và Ý định mua xanh ................................................................................................ 130
4.2.9. Hạnh phúc chủ quan là yếu tố trung gian giữa Marketing- mix xanh và Ý
định mua xanh ......................................................................................................... 131
4.2.10. Hình ảnh thương hiệu là yếu tố trung gian giữa Marketing-mix xanh và
Ý định mua xanh ..................................................................................................... 132
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................... 133
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................. 134
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 134
5.2. Hàm ý quản trị .................................................................................................. 136
5.2.1. Đối với các doanh nghiệp ..................................................................... 136
5.2.2. Đối với các cơ quan hữu quan .............................................................. 146
5.3. Đóng góp của luận án ....................................................................................... 148
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................. 149
Tóm tắt chương 5 .................................................................................................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 1
PHỤ LỤC 1: Phỏng vấn chuyên gia ........................................................................ 22
PHỤ LỤC 2: Danh sách 30 khách hàng trên địa bàn Đà Nẵng ............................... 25
PHỤ LỤC 3: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm về thang đo .................................. 26
PHỤ LỤC 4: Bản câu hỏi điều tra chính thức.......................................................... 31
PHỤ LỤC 5: Xử lý dữ liệu ...................................................................................... 35
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt Tiếng Anh
AVE Phương sai trích bình quân Average Variance Extracted
AMOS Phân tích cấu trúc mô măng Analysis of Moment
Structures
CFA Phân tích nhân tố khẳng định Confirmatory Factor
Analysis
CMIN Chi- bình phương Chi- Square
CMIN/df Chi- bình phương điều chỉnh theo Chi- square/degree of
bậc tự do freedom ratio
CFI Chỉ số tích hợp so sánh Comparative Fix Index
CR Độ tin cậy tổng hợp Composite Reliability
c.s Cộng sự
EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis
GFI Chỉ số mức độ phù hợp Goodness of Fit Index
HP Hạnh phúc chủ quan
MMX Marketing-mix xanh
SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính Structural Equation
Modeling
RMSEA Trung bình sai số bình phương gốc Root Mean Square Errors of
xấp xỉ Approximantion
TH Hình ảnh thương hiệu
TLI Chỉ số của Tucker và Lewis Tucker and Lewis Index
YĐ Ý định mua xanh
YT Ý thức tiêu dùng bền vững
& Và
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các lĩnh vực đã nghiên cứu về tác động của marketing đến ý định
mua xanh tính đến tháng 06/2022 ............................................................................. 11
Bảng 2.2: Các đặc tính của sản phẩm xanh ............................................................... 27
Bảng 2.3: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu......................................................... 71
Bảng 3.1: Thang đo Ý định mua xanh ...................................................................... 83
Bảng 3.2: Thang đo hạnh phúc chủ quan .................................................................. 85
Bảng 3.3: Thang đo Hình ảnh thương hiệu ............................................................... 86
Bảng 3.4: Thang đo Ý thức tiêu dùng bền vững ....................................................... 87
Bảng 3.5: Thang đo marketing-mix xanh ................................................................. 88
Bảng 3.6: Cronbach’s Alpha cho các nhân tố của mô hình nghiên cứu ................... 92
Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu về giới tính và nơi sinh sống ....................... 104
Bảng 4.2: Thống kê về tuổi và thu nhập của mẫu nghiên cứu ................................ 105
Bảng 4.3: Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................... 105
Bảng 4.4: Kết quả KMO and Bartlett’s Test ........................................................... 108
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................. 109
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khẳng định của thang đo
marketing-mix xanh ................................................................................................ 110
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khẳng định nhân tố ý thức tiêu
dùng bền vững ......................................................................................................... 112
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp kết quả phân tích CFA mô hình đo lường cấp 1 ............ 113
Bảng 4. 9: Bảng hệ số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa ........................................ 114
Bảng 4.10: Bảng phân tích tương quan các khái niệm nghiên cứu ......................... 115
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm của mô hình đo
lường tới hạn cấp 1 .................................................................................................. 117
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp kết quả phân CFA mô hình đo lường cấp 2 ................. 118
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu .... 120
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp kết quả phân tích SEM ................................................. 121
Bảng 4.15: Hệ số hồi quy các mối quan hệ trực tiếp .............................................. 122
Bảng 4.16: kiểm định mối quan hệ giữa các biến trung gian .................................. 122
Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.......................................... 122
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị .................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện nghiên cứu định tính liên quan đến thang đo .......... 79
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 76
Sơ đồ 3.2: Mô tả mối quan hệ giữa các biến trong mô hình có biến trung gian ..... 100
Hình 4.1: Mô hình đo lường tới hạn chuẩn hóa nhân tố marketing-mix xanh ....... 111
Hình 4.2: Mô hình đo lường tới hạn chuẩn hóa nhân tố ý thức tiêu dùng bền vững
................................................................................................................................. 112
Hình 4. 3: Mô hình đo lường tới hạn chuẩn hóa cấp 1 ........................................... 113
Hình 4. 4: Mô hình đo lường tới hạn chuẩn hóa cấp 2 ........................................... 119
Hình 4.5: Kết quả phân tính SEM đối với mô hình nghiên cứu chuẩn hóa ............ 121
1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu một cách tổng quát về luận án. Chương này tác giả trình bày
lý do nghiên cứu được thực hiện xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn; xác định câu hỏi
và mục tiêu nghiên cứu và đề xuất sơ bộ thiết kế nghiên cứu sẽ được thực hiện để đạt được
mục tiêu nghiên cứu đặt ra.
1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, sự ấm lên toàn cầu hay đại dịch đang là
những mối quan tâm của không chỉ các nhà khoa học, các quốc gia, mà còn cả đối với cá
nhân từng người tiêu dùng. Chương trình nghị sự 2030 của Liên hợp quốc và các sự kiện
quốc tế như Tuần lễ Khí hậu 2023 đã nhấn mạnh về sự cần thiết của việc bảo vệ hành tinh
thông qua tiêu dùng và sản xuất bền vững, tuy nhiên, có sự thừa nhận chung rằng tốc độ
và phạm vi thay đổi để cải thiện môi trường chưa đạt được đã đặt ra thách thức lớn. Tại
Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 về Kế hoạch
hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 đang cho thấy mong muốn cải
thiện các vấn đề về môi trường thông qua việc hoàn thiện hệ thống luật pháp, tăng cường
công tác tuyên truyền trên các phương tiện đại chúng cũng như những biện pháp xử lý
nghiêm khắc đối với các doanh nghiệp, là sự mở màn đối với việc ứng phó với các vấn đề
về môi trường từ phía cơ quan quản lý Nhà nước. Từ đây, doanh nghiệp và tổ chức ngày
càng chú trọng bảo vệ môi trường trong sản xuất và phân phối, trong khi người tiêu dùng
cũng quan tâm hơn đến việc cải thiện môi trường qua việc mua sắm và sử dụng sản phẩm.
Theo báo cáo chung của McKinsey và NielsenIQ năm 2023, trong 5 năm qua, các
sản phẩm đưa ra tuyên bố liên quan đến môi trường, xã hội và quản trị chiếm 56% tổng
mức tăng trưởng cao hơn các sản phẩm thông thường (chiếm 20%). Điều này chứng tỏ tầm
quan trọng của việc thực hiện marketing xanh theo hướng phát triển bền vững trong các
hoạt động kinh doanh của mình. Rõ ràng nếu các doanh nghiệp định hướng sản xuất và
kinh doanh những sản phẩm giúp giảm thiểu tác động đến môi trường sẽ có được những
lợi thế cạnh tranh bền vững hơn những doanh nghiệp không có các chiến lược này.
Marketing xanh- được hiểu là chiến lược quản trị để cải thiện danh tiếng của doanh nghiệp
bằng việc thể hiện cách ứng xử thân thiện với môi trường mà doanh nghiệp vận hành, được 2
điều chỉnh bằng các tiêu chuẩn đạo đức và thực hiện các trách nhiệm về môi trường và xã
hội, và gắn kết với các bên liên quan- khi ứng dụng hợp lý vào thời điểm này, sẽ không chỉ
giúp doanh nghiệp cải thiện hình ảnh mà còn tạo ra nhiều lợi ích khác.
Thực tế, một số doanh nghiệp Việt Nam đã bắt đầu chuyển hướng sang sản xuất
xanh, đặc biệt là trong việc thiết kế sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguyên liệu
có khả năng tái chế và giảm thiểu khí thải. Ví dụ tiêu biểu như bóng đèn Rạng Đông và
Tập đoàn Vingroup đều đầu tư vào sử dụng năng lượng tái tạo và kiểm soát chất thải hiệu
quả. Cùng với đó, việc phát triển bao bì thân thiện với môi trường như Tiki với bao bì giấy
và Thành Thành Công sử dụng bã mía, cũng như các chiến dịch giảm rác thải nhựa, cho
thấy sự nỗ lực của các doanh nghiệp trong việc thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng xanh. Các
chiến dịch truyền thông xanh, từ quảng cáo sữa hữu cơ của TH True Milk đến chiến dịch
tín dụng xanh của HD Bank, nhấn mạnh lợi ích về môi trường và sức khỏe, giáo dục người
tiêu dùng và doanh nghiệp về tầm quan trọng của việc đầu tư vào dự án thân thiện với môi
trường. Tuy nhiên, dù có những bước tiến đáng kể, số lượng doanh nghiệp Việt Nam áp
dụng sản xuất xanh một cách đồng bộ còn hạn chế, phần lớn vẫn là các doanh nghiệp lớn
hoặc doanh nghiệp nước ngoài. Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam vẫn đối mặt với
thách thức về vốn, nguồn nhân lực và công nghệ, khiến việc chuyển đổi sang sản xuất xanh
trở nên khó khăn. Tuy nhiên, sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng hiện nay đang đẩy mạnh
nhu cầu về sản phẩm xanh buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh chiến lược sản xuất và
phân phối của mình để phát triển bền vững.
Ở góc độ người tiêu dùng, Việt Nam là một thị trường đang dần chú trọng đến sản
phẩm xanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, phản ánh một thay đổi tích cực trong
nhận thức về bảo vệ môi trường. Các nghiên cứu gần đây cho thấy người Việt Nam đã ý
thức được và quan tâm nhiều hơn về vấn đề môi trường (De Koning và c.s., 2015; Nguyen
và c.s., 2017; Duyên và Loan, 2019; Szabo & Webster, 2021). Báo cáo từ Nielsen IQ 2023
chỉ ra rằng đa số người tiêu dùng Việt (89%) sẵn lòng chi trả cao hơn cho sản phẩm thân
thiện môi trường, đồng thời yêu cầu sự minh bạch từ các doanh nghiệp về thành phần và
quy trình sản xuất. Xu hướng tiêu dùng hiện nay ưu tiên chọn lựa sản phẩm và dịch vụ sử
dụng năng lượng xanh và quá trình sản xuất bền vững. Dù vậy, khó khăn trong việc đánh 3
giá và tin tưởng vào chất lượng sản phẩm xanh, cùng với tác động kinh tế sau đại dịch
Covid-19, đang khiến người tiêu dùng cân nhắc kỹ lưỡng hơn trong chi tiêu, đồng thời
hướng đến lối sống tiết kiệm và giảm thiểu rác thải. Điều này cho thấy một bước tiến quan
trọng trong hành trình hướng tới tiêu dùng xanh và bền vững ở Việt Nam.
Về phương diện lý luận, nghiên cứu về marketing xanh và tiêu dùng xanh đã được
nghiên cứu khá lâu trên thế giới. Tuy nhiên tại Việt Nam thì chủ đề này mới được quan
tâm từ năm 2013 và cho đến thời điểm hiện nay bắt đầu được đang dần trở thành một chủ
đề được khá nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và công bố. Nhìn chung, các nghiên cứu của
các tác giả đang tập trung vào nghiên cứu hành vi tiêu dùng xanh, ý định mua xanh và các
yếu tố ảnh hưởng đến chúng. Nhiều nghiên cứu đã tiến hành thực hiện và báo cáo rằng ý
định và hành vi tiêu dùng xanh bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau, nhưng các tác giả
đều tập trung vào việc áp dụng Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) và Thuyết hành động
hợp lý (TRA) để luận giải về các tác động từ các yếu tố cá nhân xuất phát từ bên trong tâm
lý và đặc tính cá nhân của người tiêu dùng. Hơn nữa, các yếu tố về “thái độ”, “chuẩn mực
cá nhân” và “nhận thức kiểm soát hành vi” của người tiêu dùng đóng một vai trò quan
trọng là các động lực xanh (Wijekoon & Sabri, 2021). Ngoài ra, các nhà nghiên cứu khác
đã điều tra ảnh hưởng của các giá trị cá nhân và mối quan tâm về môi trường cũng như
kiến thức về môi trường đối với việc tiêu dùng xanh của người tiêu dùng. Các kết quả đã
được công bố đã có sự đồng nhất cao về các yếu tố của hai lý thuyết trên có tác động tích
cực đến ý định và hành vi trong nhiều lĩnh vực (từ khách sạn, thiết bị điện, thực phẩm hữu
cơ và đồ uống, xây dựng, mỹ phẩm, ). Tuy nhiên, nghiên cứu tác động của mối quan hệ
toàn diện và đầy đủ các thành phần marketing- mix xanh cơ bản-4P đến ý định mua xanh
ở trong và ngoài nước chưa thực sự nhiều. Hầu hết các nghiên cứu trước đây chỉ giải thích
lý do tại sao người tiêu dùng thích hoặc từ chối các sản phẩm xanh từ phía chính người tiêu
dùng, thay vì điều tra xem doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ marketing-mix như
thế nào cho hiệu quả để tác động tích cực lên họ. Các yếu tố bên ngoài mang tính kích thích
từ nỗ lực của các doanh nghiệp có tác động hay không, mức độ tác động như thế nào và cơ
chế tác động đến ý định mua xanh dựa trên nền tảng lý thuyết ra sao là những vấn đề cần
được trả lời một cách cụ thể để có thêm đóng góp về mặt lý luận cho sự phát triển của quan 4
điểm marketing xanh theo hướng bền vững. Cho đến hiện nay, các tác giả đã tiến hành
nghiên cứu một hoặc một vài thành phần của marketing- mix với các thang đo tương đối
khác biệt nhau. Đặc biệt là các tác giả tập trung xem xét công cụ truyền thông xanh hơn
yếu tố về giá hay hệ thống phân phối; cho nên các lý thuyết về truyền thông được lựa chọn
chủ yếu sử dụng các để giải thích các tác động đến ý định mua xanh. Do đó, việc đánh giá
một cách toàn diện và đầy đủ các thành phần của marketing-mix xanh, bao gồm sản phẩm,
giá cả, phân phối, và truyền thông trong bối cảnh của Việt Nam tác động đến ý định mua
mang đến cách tiếp cận mới, đa chiều hơn. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng góp phần làm
hoàn chỉnh hơn về thang đo cho các thành phần của marketing xanh. Đặc biệt, các nghiên
cứu trước đây chủ yếu xem xét đến động cơ tiêu dùng về mặt tâm lý, do đó, nghiên cứu
này mang đến một góc nhìn mới về yếu tố nhận thức và tình cảm sẽ tác động như thế nào
đến ý định mua. Ở một khía cạnh khác, hành vi tiêu dùng cũng bị điều chỉnh bởi yếu tố
đạo đức. Hành vi tiêu dùng thông qua lăng kính đạo đức cho phép chúng ta nhận diện và
đánh giá ảnh hưởng của các giá trị đạo đức đối với quyết định mua hàng, điều này cũng
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tác động của văn hóa và xã hội đối với hành vi tiêu dùng. Tuy
nhiên, cho đến nay việc xem xét hành vi tiêu dùng xuất phát từ lý thuyết đạo đức đức hạnh
chưa được nhiều nhà khoa học khai thác.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của
marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam” với mong muốn
xem xét tác động của marketing-mix xanh và các nhân tố về nhận thức, tình cảm đến ý
định mua xanh của người tiêu dùng. Từ đó, luận án sẽ đề xuất một số hàm ý quản trị để
doanh nghiệp có định hướng chiến lược và triển khai các chương trình marketing đúng đắn,
hiệu quả góp phần thúc đẩy việc sản xuất và tiêu dùng xanh, bền vững.
1.2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết được vấn đề nghiên cứu, luận án đã xác định các câu hỏi nghiên cứu
cần trả lời như sau:
- Nhân tố marketing- mix xanh có ảnh hưởng ý định mua xanh hay không? Nếu
có, thì ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp (thông qua các nhân tố trung gian) đến ý định mua 5
xanh của khách hàng?
- Các nhân tố hình ảnh thương hiệu, ý thức tiêu dùng bền vững và hạnh phúc chủ
quan có phải là trung gian cho mối quan hệ giữa marketing- mix xanh và ý định mua xanh
của người tiêu dùng không?
- Mức độ và cơ chế ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định mua xanh của người tiêu
dùng như thế nào?
- Hàm ý quản trị marketing xanh nào là phù hợp để gia tăng ý định mua xanh của
người tiêu dùng Việt Nam?
1.2.2. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của nghiên cứu này là khám phá và đánh giá tác động của yếu tố
marketing-mix xanh và các thành phần có liên quan đến việc hình thành ý định mua xanh
của người tiêu dùng. Trên cơ sở thiết lập mối quan hệ các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và
gián tiếp đến ý định mua xanh, nghiên cứu đề xuất các hàm ý cho các nhà quản trị doanh
nghiệp triển khai chiến lược marketing xanh hiệu quả, từ đó thúc đẩy người tiêu dùng
hướng tới mua sắm xanh.
1.2.3. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu tổng quát đã xác định, các mục tiêu cụ thể cần đạt được của luận án
bao gồm:
- Xem xét mức độ tác động của yếu tố marketing-mix xanh đến ý định mua sản
phẩm xanh của người tiêu dùng.
- Xem xét cơ chế tác động của các nhân tố trung gian hình ảnh thương hiệu, ý thức
tiêu dùng bền vững và hạnh phúc chủ quan trong mối quan hệ giữa marketing-mix xanh và
ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng.
- Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm tác động tích cực đến ý định mua sản phẩm
xanh của người tiêu dùng trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là: ý định mua xanh, marketing- mix xanh
và cơ chế tác động của marketing- mix xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng.
6
1.3.1.2. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này là người tiêu dùng Việt Nam. Việc thực
hiện khảo sát đối với khách hàng trong nghiên cứu này là hoàn toàn phù hợp do việc đánh
giá ý định mua của khách hàng phải được xác định dựa trên các khía cạnh tâm lý, tình cảm,
quan điểm, nhận thức, từ phía khách hàng. Người tiêu dùng tham gia khảo sát thuộc các
thế hệ X, Y và Z, đặc biệt là những người có hiểu biết và có mối quan tâm đến việc sử dụng
các sản phẩm xanh. Trong đó, thế hệ X là những người tiêu dùng sinh từ năm 1979 trở về
trước. Thế hệ Y là những người được sinh ra trong giai đoạn từ năm 1980 đến 1994. Thế
hệ Z là những người được sinh ra trong giai đoạn từ năm 1995 đến 2009. Việc điều tra ở
cả ba thế hệ trong nghiên cứu này nhằm đảm bảo cho tính đại diện của mẫu nghiên cứu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nội dung của đề tài là xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua
xanh của người tiêu dùng Việt Nam. Phạm vi nội dung được trình bày thông qua cách tiếp
cận các khái niệm ở chương 2 của luận án, bao hàm các nhân tố được lựa chọn trong rất
nhiều các yếu tố tác động để đưa vào mô hình đo lường mối quan hệ giữa marketing xanh
và ý định mua xanh. Trong đó, luận án tiếp cận theo khía cạnh một thành phần cụ thể của
chiến lược marketing xanh đó là marketing-mix xanh, tập trung vào các hoạt động cụ thể
được xây dựng dựa trên các yếu tố bao gồm sản phẩm xanh, giá xanh, phân phối xanh và
truyền thông xanh- 4P (viết tắt của Product, Price, Place, Promotion). Mô hình 4P cung
cấp một khung cơ bản và rõ ràng, tập trung vào các yếu tố cốt lõi của chiến lược marketing.
Trong bối cảnh của marketing xanh, việc này cho phép tập trung vào những thay đổi cụ thể
và thiết yếu mà doanh nghiệp cần thực hiện để trở nên thân thiện hơn với môi trường, từ
sản phẩm, giá cả, cách thức phân phối, đến chiến lược truyền thông. Mô hình 4P cũng giúp
dễ dàng hơn trong việc đánh giá và đo lường hiệu quả của các chiến lược marketing xanh.
Ví dụ, việc thay đổi thành phần, bao bì sản phẩm hoặc định giá có thể được đánh giá một
cách trực tiếp về mức độ thân thiện với môi trường và tác động đến quyết định mua hàng
của người tiêu dùng. Ngoài ra, việc giới hạn trong khuôn khổ 4P thay vì mô hình 7P mở
rộng các yếu tố của 4P bao gồm các nhân (People), quy trình (Process) và bằng chứng vật 7
chất (Physical evidence) sẽ giúp luận án tập trung vào việc phát triển các giải pháp thiết
thực mà không bị phân tán bởi quá nhiều biến số để cung cấp một hướng tiếp cận rõ ràng
và thiết thực cho các doanh nghiệp Việt Nam khi bắt đầu hành trình chuyển đổi sang
marketing xanh. Mô hình 4P giúp đơn giản hóa quá trình này bằng cách chỉ ra bốn lĩnh vực
chính mà doanh nghiệp cần tập trung: sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông. Thông
qua việc tập trung vào những yếu tố này, doanh nghiệp có thể dễ dàng nhận diện và thực
hiện những thay đổi cần thiết để sản phẩm và hoạt động kinh doanh của họ trở nên thân
thiện với môi trường hơn ở mọi quy mô, từ nhỏ đến lớn. Điều này không chỉ giúp cải thiện
danh tiếng của doanh nghiệp và tạo ra giá trị bền vững bằng việc tập trung vào những thay
đổi cơ bản vào giai đoạn ban đầu nhưng mang lại tác động lớn.
Bên cạnh đó phạm vi nội dung cũng được giới hạn về quan điểm tiếp cận và các
khái niệm nghiên cứu đi cùng với thành phần thang đo của các nhân tố được đề xuất trong
mô hình.
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Người tiêu dùng được khảo sát tập trung ở thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng và một số địa phương khác bằng hai hình thức phát phiếu hỏi trực tiếp và trực tuyến.
Việc lựa chọn ba thành phố lớn này là địa điểm khảo sát chính vì: thứ nhất, đây là các trung
tâm kinh tế, văn hóa, và xã hội lớn của Việt Nam, nơi tập trung đông đảo người tiêu dùng
có mức thu nhập và trình độ giáo dục cao, từ đó có khả năng tiếp cận và sử dụng sản phẩm
xanh nhiều hơn. Thứ hai, sự đa dạng trong đặc điểm dân cư và văn hóa tiêu dùng tại ba
thành phố này cung cấp một bức tranh đa chiều về thị trường tiêu dùng sản phẩm xanh,
giúp nghiên cứu có cái nhìn toàn diện hơn về hành vi và ý định mua hàng xanh. Cuối cùng,
việc chọn lọc địa điểm khảo sát ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam giúp nghiên cứu thu được
dữ liệu đa dạng, phản ánh chính xác hơn xu hướng tiêu dùng xanh trên phạm vi toàn quốc.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp bằng phương pháp tổng quan tài liệu, tài liệu được
thu thập bao gồm các nghiên cứu được công bố từ tháng 06 năm 2022 trở về trước. Nghiên
cứu định lượng được thực hiện trong năm 2023 bằng việc phỏng vấn các đối tượng khảo
sát thông qua phiếu điều tra. 8
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, dữ liệu chính của nghiên cứu bao gồm dữ liệu
thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua việc tổng hợp các thông
tin từ các khảo sát trước đây về xu hướng, thói quen tiêu dùng xanh của người dân Việt
Nam và lược khảo các tài liệu nghiên cứu có liên quan nhằm giải quyết các mục tiêu chi
tiết như: xác định vấn đề nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu và xây dựng mô
hình tương ứng với góc tiếp cận của các lý thuyết và khái niệm. Với các mục tiêu này, tác
giả sử dụng phương pháp phân tích nội dung để thực hiện. Trong phương pháp tiếp cận
này, mỗi bài báo được xuất bản bằng tiếng Anh trên các tạp chí khoa học có xếp hạng theo
tiêu chuẩn Q1, Q2, Q3, Q4 và tiếng Việt trên các tạp chí khoa học thuộc danh mục của hội
đồng chức danh giáo sư nhà nước trong lĩnh vực kinh tế năm 2022 và luận án tiến sĩ sẽ
được xem là đối tượng nghiên cứu chính. Các từ khóa “marketing xanh” (green marketing),
“marketing- mix xanh” (green marketing- mix), “ý định mua xanh” (green purchase
intention), “sản phẩm xanh” (green product), “giá xanh” (green price), “phân phối xanh”
(green place), “truyền thông xanh” (green promotion/advertising), “ảnh hưởng của
marketing xanh đến ý định mua xanh” (the impact of green marketing/green marketing-
mix on green purchase intention) và “mối quan hệ giữa marketing xanh/marketing-mix
xanh đến ý định mua xanh” (the relationship between green marketing- green marketing-
mix) đã được lựa chọn để tìm kiếm bởi tính phổ biến nhất của nó trong tên gọi đối với các
hoạt động marketing liên quan đến môi trường. Sau khi tìm kiếm được các nghiên cứu có
liên quan đến các chủ đề nghiên cứu nêu trên, tác giả tiến hành kiểm tra mức xếp hạng tạp
chí của các bài báo. Nghiên cứu lựa chọn mốc thời gian từ năm 1976, khi bắt đầu có khái
niệm về marketing xanh cho đến năm 2022. Sau đó, lựa chọn cách thức phân tích dựa trên
sắp xếp thứ tự về mặt thời gian để xem xét sự phát triển về mặt lý thuyết của các khái niệm
và các vấn đề nghiên cứu có liên quan. Từ kết quả này, tác giả đã tổng hợp các mô hình
nghiên cứu, xác định các khoảng trống nghiên cứu và cập nhật các lý thuyết đã được sử
dụng để làm nền tảng cho việc xây dựng khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu phù hợp
với chủ đề và mục tiêu nghiên cứu đã xác định.
Đối với dữ liệu sơ cấp, luận án sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và 9
nghiên cứu định lượng.
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Để xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết lập các giả thuyết nghiên cứu, xác định và
điều chỉnh thang đo cho các khái niệm, tác giả đã sử dụng kết hợp phương pháp phân tích
nội dung tài liệu với kỹ thuật phỏng vấn sâu và thảo luận theo nhóm. Đối tượng được mời
tham gia phỏng vấn sâu là 08 chuyên gia về marketing xanh và nghiên cứu hành vi (05 nhà
khoa học và 3 lãnh đạo của các công ty) nhằm mục tiêu xác định tính phù hợp của mô hình
và giả thuyết nghiên cứu và thang đo đã xây dựng sau khi tổng quan tài liệu. Đối tượng
được mời tham gia thảo luận theo nhóm bao gồm 30 khách hàng với mục tiêu để tinh chỉnh
thành phần thang đo sau khi đã xây dựng thang đo sơ bộ để phù hợp với bối cảnh nghiên
cứu và đối tượng khảo sát.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp định lượng được sử dụng trong nghiên cứu với mục tiêu chính là kiểm
định giả thuyết đối với các mối quan hệ được xây dựng trong mô hình nghiên cứu. Việc
kiểm định này dựa vào dữ liệu thu được từ khảo sát chính thức với bảng hỏi được thu thập
bằng hai hình thức là trực tiếp và trực tuyến bằng cách chọn mẫu phi xác suất. Các bảng
hỏi trực tuyến được thực hiện bằng cách tạo phiếu trên google docs và gửi đường link thông
qua mối quan hệ quen biết và từ các đáp viên đã trả lời để chuyển tiếp đến đối tượng khảo
sát tiềm năng khác. Các phỏng vấn trực tiếp được thực hiện tại thành phố Đà Nẵng và Hà
Nội bằng việc phát bản câu hỏi cho người tiêu dùng ở siêu thị, trung tâm thương mại và
các cửa hàng. Kỹ thuật phân tích chính là mô hình cấu trúc tuyến tính thông qua phần mềm
AMOS 25.0. Mô hình này giúp tác giả có thể kiểm định một cách đồng thời các giả thuyết
nhằm xác định cơ chế tác động giữa các nhân tố trong mô hình.
1.5. Kết cấu luận án
Về mặt tổng thể, kết cấu của luận án được thiết kế với 5 phần chính ngoài tài liệu
tham khảo và phụ lục, chia thành 5 chương. Chi tiết như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu 10
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã giới thiệu một cách tổng quát về công trình nghiên cứu. Từ việc phân
tích bối cảnh lý thuyết và thực tiễn, chương 1 đưa ra lý do thực hiện đề tài nghiên cứu. Tác
giả xác định câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu cũng như đối tượng và phạm vi
nghiên cứu. Ở chương này, tác giả cũng nêu lên những đóng góp mới của luận án về mặt
lý thuyết và thực tiễn. Từ những nội dung được trình bày ở chương 1, tác giả thực hiện
tổng quan tình hình tổng quan, khoảng trống nghiên cứu, lý thuyết nền để xây dựng mô
hình và giả thuyết nghiên cứu trong chương 2 của luận án.