Quản trị công ty là một hệ thống, bao gồm các mối quan hệ giữa ban giám
đốc, hội đồng quản trị, các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan tạo nên định
hƣớng và sự kiểm soát công ty. Các quan hệ này đƣợc xác định một phần bởi luật
pháp, lịch sử, văn hóa của quốc gia nơi công ty đặt trụ sở. Quản trị công ty tốt có ý
nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế lành mạnh, thúc đẩy hoạt
động của công ty, tăng cƣờng khả năng tiếp cận của công ty với các nguồn vốn bên
ngoài ở mức chi phí thấp hơn. Với việc tăng cƣờng giá trị của công ty và quản lý rủi
ro tốt hơn, quản trị công ty tốt góp phần vào việc tăng cƣờng đầu tƣ và phát triển bền
vững.
Đối với những quốc gia có nền kinh tế thị trƣờng mới nổi, việc tăng cƣờng
quản trị công ty có thể phục vụ cho rất nhiều các mục đích chính sách công quan
trọng. Quản trị công ty tốt giảm thiểu khả năng tổn thƣơng trƣớc các khủng hoảng tài
chính, củng cố quyền sở hữu, giảm chi phí giao dịch và chi phí vốn, và dẫn đến việc
phát triển thị trƣờng vốn. Quản trị công ty yếu kém sẽ làm giảm mức độ tin tƣởng
của các nhà đầu tƣ, và không khuyến khích đầu tƣ từ bên ngoài. Trong vòng vài năm
qua, tầm quan trọng của quản trị công ty đã đƣợc nhấn mạnh, thể hiện ở số lƣợng các
nghiên cứu ngày càng tăng lên. Các nghiên cứu cho thấy các thực tiễn quản trị công
ty tốt dẫn tới tăng trƣởng mạnh đối với giá trị kinh tế gia tăng của các công ty, năng
suất cao hơn và giảm rủi ro tài chính hệ thống cho các quốc gia. Các thị trƣờng mới
nổi mang lại các cơ hội đầu tƣ hấp dẫn, tuy nhiên chúng cũng có nhiều rủi ro tiềm
tàng ở cấp quốc gia và doanh nghiệp. Những rủi ro này đòi hỏi các nhà đầu tƣ phải
hiểu biết rõ hơn tình hình quản trị công ty của các doanh nghiệp ở những thị trƣờng
này
138 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán - TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
______________
TRẦN NHÂN PHÚC
Nghiên cứu ảnh hƣởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu
quả tài chính của công ty niêm yết trên SGDCK TP.HCM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
______________
TRẦN NHÂN PHÚC
Nghiên cứu ảnh hƣởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu
quả tài chính của công ty niêm yết trên SGDCK TP.HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62340102
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Dũng
TS. Đặng Ngọc Đại
Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, dữ liệu và
kết quả đƣa ra trong luận án là trung thực và nội dung luận án chƣa từng đƣợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Ngƣời cam đoan
Tác giả
ii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở nghiên cứu.. 1
1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của quản trị công ty . 1
1.1.2. Thực trạng quản trị công ty ở Việt Nam ... 3
1.1.3. Đặc điểm quản trị công ty ở Việt Nam . 10
1.1.4. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án 15
1.1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc . 15
1.1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .. 19
1.2. Lý do nghiên cứu.. 20
1.3. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ..... 23
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu ... 23
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu . 24
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu . 25
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ... 26
1.6. Đóng góp mới của luận án. 26
1.7. Cấu trúc của luận án... 27
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Hiệu quả tài chính của công ty niêm yết.... 30
2.1.1 Công ty niêm yết ... 30
2.1.2 Hiệu quả tài chính và tiêu chí đo lƣờng. 30
2.2. Mức xếp hạng quản trị công ty...... 33
2.2.1 Quản trị công ty . 33
2.2.1.1. Khái niệm quản trị công ty 33
2.2.1.2. Các nguyên tắc quản trị công ty 35
2.2.2. Mức xếp hạng Quản trị công ty... 36
iii
2.2.2.1. Đánh giá quản trị công ty cấp quốc gia .. 36
2.2.2.2. Đánh giá quản trị công ty cấp công ty 38
2.3. Mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính .. 40
2.4. Thành phần mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính .. 42
2.5. Đề xuất giả thuyết và mô hình nghiên cứu .. 42
2.5.1. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu . 42
2.5.1.1. Mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính ... 43
2.5.1.2. Thành phần cấu thành mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính .. 45
2.5.2. Mô hình nghiên cứu .. 47
2.5.3. Mô tả biến phụ thuộc, biến độc lập, biến kiểm soát trong mô hình nghiên cứu .. 52
2.5.4. Thiết lập phƣơng trình hồi quy . 57
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Thang đo các khái niệm mức xếp hạng quản trị công ty và các thành phần.. 60
3.1.1. Thang đo mức xếp hạng quản trị công ty.. 60
3.1.2. Thang đo HĐQT và trách nhiệm HĐQT .... 60
3.1.3. Thang đo Công bố thông tin và tính minh bạch . 61
3.1.4. Thang đo Quyền cổ đông ... 61
3.1.5. Thang đo Vai trò các bên liên quan ... 62
3.2. Quy trình nghiên cứu . 62
3.3. Thiết kế nghiên cứu ... 64
3.3.1. Nghiên cứu định tính . 64
3.3.2. Nghiên cứu sơ bộ 64
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Giới thiệu . 71
4.2. Thiết kế nghiên cứu chính thức 71
4.2.1. Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập . 72
4.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .. 74
4.3. Kết quả nghiên cứu chính thức 78
4.3.1. Kiểm tra dữ liệu 78
4.3.2. Thống kê mô tả biến 78
4. 3.3. Kiểm định tƣơng quan cặp giữa biến độc lập và các biến kiểm soát. 80
iv
4.4. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với tập dữ liệu tổng thể.. 82
4. 4.1. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA . 82
4. 4.2. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE .... 86
4. 4.3. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với biến TobinQ và PBV . 87
4.5. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội với thành phần của CG . 92
4.6. Kết quả hồi quy bội theo phân tổ thống kê đối với công ty có yếu tố sở hữu nhà
nƣớc và không có sở hữu nhà nƣớc . 99
4.6.1. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội ROA, ROE, Tobin‟Q, PBV đối với biến CG
đối với nhóm công ty có sở hữu nhà nƣớc 99
4.6.2. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội ROA, ROE, Tobin‟Q, PBV đối với biến CG
đối với nhóm công ty không có sở hữu nhà nƣớc . 102
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU
5.1. Kết luận .. 106
5.2 Hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao mức xếp hạng quản trị công ty . 108
5.2.1. Đối với CTNY .. 108
5.2.1.1. Minh bạch và công bố thông tin 108
5.2.1.2. HĐQT và trách nhiệm HĐQT 112
5.2.1.3. Bảo vệ quyền cổ đông ... 116
5.2.1.4. Vai trò các bên liên quan 120
5.2.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc. 122
5.2.3. Đối Đối với nhà đầu tƣ 123
KẾT LUẬN, HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO.
126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
129
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 130
PHỤ LỤC.. 136
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu,
từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
HĐQT Hội đồng quản trị
BGĐ Ban giám đốc
TGĐ Tổng Giám đốc
BKS Ban kiểm soát
CTCP Công ty cổ phần
CTNY Công ty niêm yết
CTCK Công ty chứng khoán
ĐHĐCD Đại hội đồng cổ đông
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
HĐQT Hội đồng quản trị
TTCK Thị trƣờng chứng khoán
IFC International Finance
Corporation
Tổ chức tài chính quốc tế
OECD Organisation for
Economic Co-operation
and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
ROA Return On Asset Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE Return On Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROI Return On Investment Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ
SGDCK TP.HCM Ho Chi Minh stock
exchange - Hose
Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc
WB World Bank Ngân hàng thế giới
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1: Kết quả đánh giá quản trị công ty tại Việt Nam của WB 4
Bảng 1-2: Kết quả đánh giá thẻ điểm quản trị công ty tại Việt Nam năm 2009 của IFC... 7
Bảng 1-3: Kết quả đánh giá thẻ điểm quản trị công ty tại Việt Nam năm 2010 của IFC.. 8
Bảng 1-4: Kết quả đánh giá thẻ điểm quản trị công ty tại Việt Nam năm 2011 của IFC... 8
Bảng 3-1: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo HĐQT và trách nhiệm HĐQT .. 66
Bảng 3-2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Công bố thông tin và tính minh bạch 67
Bảng 3-3: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Quyền cổ đông .. 68
Bảng 3-4: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Vai trò các bên liên quan .. 68
Bảng 4-1: Kết quả thống kê mô tả biến . 78
Bảng 4-2: Ma trận hệ số tƣơng quan . 81
Bảng 4-3: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA trên tập dữ liệu tổng thể 83
Bảng 4-4: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE trên tập dữ liệu tổng thể 86
Bảng 4-5: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với Tobin‟Q trên tập dữ liệu tổng
thể...................................................................................................................
88
Bảng 4-6: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với PBV trên tập dữ liệu tổng thể.. 89
Bảng 4-7: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối ROA với các thành phần của CG .. 92
Bảng 4-8: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối ROE với các thành phần của CG 93
Bảng 4-9: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối Tobin‟Q với các thành phần của CG.. 94
Bảng 4-10: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối PBV với các thành phần của CG.. 95
Bảng 4-11: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA trên tập dữ liệu có SHNN.. 99
Bảng 4-12: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE trên tập dữ liệu có SHNN.. 100
Bảng 4-13: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với Tobin‟Q trên tập dữ liệu có
vii
SHNN. 100
Bảng 4-14: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với PBV trên tập dữ liệu có
SHNN. 101
Bảng 4-15: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA trên tập dữ liệu không có
SHNN. 102
Bảng 4-16: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE trên tập dữ liệu không có
SHNN 103
Bảng 4-17: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với Tobin‟Q trên tập dữ liệu không
có SHNN... 103
Bảng 4-18: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với PBV trên tập dữ liệu không có
SHNN 104
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2-1: Hệ thống quản trị công ty 35
Hình 2-2: Mô hình nghiên cứu của Chong và Lopez .. 50
Hình 2-3: Mô hình nghiên cứu của Facici và Aybar .. 51
Hình 2-4: Mô hình nghiên cứu của luận án . 52
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ... 63
Hình 4-1: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và mức
xếp hạng quản trị công ty đối với tập dữ liệu tổng thể
85
Hình 4-2: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và
mức xếp hạng quản trị công ty đối với tập dữ liệu tổng thể
86
Hình 4-3: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa Tobin‟Q và mức xếp hạng quản trị công ty
đối với tập dữ liệu tổng thể.
90
Hình 4-4: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa PBV và mức xếp hạng quản trị công ty đối
với tập dữ liệu tổng thể........
91
Hình 4-5: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa ROA và các thành phần của CG...... 93
Hình 4-6: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa ROE và các thành phần của CG...... 94
Hình 4-7: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa Tobin‟Q và các thành phần của CG. 95
Hình 4-8; Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa PBV và các thành phần của CG....... 96
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở nghiên cứu
1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của quản trị công ty
Quản trị công ty là một hệ thống, bao gồm các mối quan hệ giữa ban giám
đốc, hội đồng quản trị, các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan tạo nên định
hƣớng và sự kiểm soát công ty. Các quan hệ này đƣợc xác định một phần bởi luật
pháp, lịch sử, văn hóa của quốc gia nơi công ty đặt trụ sở. Quản trị công ty tốt có ý
nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế lành mạnh, thúc đẩy hoạt
động của công ty, tăng cƣờng khả năng tiếp cận của công ty với các nguồn vốn bên
ngoài ở mức chi phí thấp hơn. Với việc tăng cƣờng giá trị của công ty và quản lý rủi
ro tốt hơn, quản trị công ty tốt góp phần vào việc tăng cƣờng đầu tƣ và phát triển bền
vững.
Đối với những quốc gia có nền kinh tế thị trƣờng mới nổi, việc tăng cƣờng
quản trị công ty có thể phục vụ cho rất nhiều các mục đích chính sách công quan
trọng. Quản trị công ty tốt giảm thiểu khả năng tổn thƣơng trƣớc các khủng hoảng tài
chính, củng cố quyền sở hữu, giảm chi phí giao dịch và chi phí vốn, và dẫn đến việc
phát triển thị trƣờng vốn. Quản trị công ty yếu kém sẽ làm giảm mức độ tin tƣởng
của các nhà đầu tƣ, và không khuyến khích đầu tƣ từ bên ngoài. Trong vòng vài năm
qua, tầm quan trọng của quản trị công ty đã đƣợc nhấn mạnh, thể hiện ở số lƣợng các
nghiên cứu ngày càng tăng lên. Các nghiên cứu cho thấy các thực tiễn quản trị công
ty tốt dẫn tới tăng trƣởng mạnh đối với giá trị kinh tế gia tăng của các công ty, năng
suất cao hơn và giảm rủi ro tài chính hệ thống cho các quốc gia. Các thị trƣờng mới
nổi mang lại các cơ hội đầu tƣ hấp dẫn, tuy nhiên chúng cũng có nhiều rủi ro tiềm
tàng ở cấp quốc gia và doanh nghiệp. Những rủi ro này đòi hỏi các nhà đầu tƣ phải
hiểu biết rõ hơn tình hình quản trị công ty của các doanh nghiệp ở những thị trƣờng
này.
Ở cấp độ công ty, quản trị công ty có vai trò rất quan trọng:
(1) Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh: quản trị công ty tốt
sẽ mang lại một hệ thống giải trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ
gian lận hoặc các giao dịch nhằm mục đích vụ lợi của các cán bộ quản lý. Nhiều vấn
2
đề có thể sẽ đƣợc phát hiện sớm giúp giải quyết tốt hơn khi có sự kết hợp giữa tinh
thần trách nhiệm cao, quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ. Bằng việc xây dựng quy
định về chế độ lƣơng, thƣởng dựa trên kết quả kinh doanh, quản trị công ty sẽ giúp
cải thiện hiệu quả công việc quản lý của Ban giám đốc. Không những thế, quản trị
công ty tốt còn giúp cải thiện quy trình ra quyết định, các quyết định đƣợc đƣa ra
chính xác, kịp thời hơn khi có đầy đủ thông tin và quá trình liên lạc đƣợc tổ chức
hiệu quả, điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh doanh của
công ty đƣợc nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp độ. Ngoài ra, quản trị công ty tốt
còn giúp tổ chức thực hiện tốt hơn các quy trình kinh doanh hoạt động của công ty
dẫn đến năng suất cao hơn và chi phí vốn thấp hơn, góp phần nâng cao doanh số và
lợi nhuận cùng với sự giảm thiểu trong chi phí và nhu cầu về vốn. Hệ thống quản trị
công ty tốt cũng tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết những xung đột liên
quan tới công ty, giữa cổ đông với cổ đông, giữa cổ đông với các bên có quyền lợi
liên quan.
(2) Nâng cao khả năng tiếp cận thị trƣờng vốn: những công ty đƣợc quản trị
tốt sẽ gây đƣợc cảm tình với nhà đầu tƣ, làm cho nhà đầu tƣ tin rằng các tài sản của
công ty sẽ đƣợc sử dụng để phục vụ cho lợi ích của các cổ đông chứ không phải để
phục vụ cho lợi ích riêng của các cán bộ quản lý. Niềm tin của nhà đầu tƣ đƣợc xây
dựng dựa trên sự minh bạch, dễ tiếp cận, kịp thời, đầy đủ, và chính xác của thông tin
ở mọi cấp độ. Khi tính minh bạch trong công ty đƣợc nâng cao, các nhà đầu tƣ sẽ
đƣợc hƣởng lợi khi họ có cơ hội đƣợc cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh và
các số liệu tài chính của công ty, dù những thông tin đƣợc công bố mang tính tiêu
cực đi chăng nữa, các cổ đông cũng sẽ đƣợc hƣởng lợi do họ có cơ hội để giảm thiểu
rủi ro. Ngày nay, các thị trƣờng chứng khoán ngày càng yêu cầu các công ty niêm yết
phải tuân thủ những tiêu chuẩn quản trị nghiêm ngặt hơn, vì vậy, để tiếp cận nguồn
vốn, các công ty phải xây dựng hệ thống quản trị công ty đáp ứng những tiêu chuẩn
về quản trị công ty. Theo báo cáo khảo sát ý kiến nhà đầu tƣ toàn cầu của Viện
nghiên cứu kinh tế McKinsey vào tháng 7 năm 2002 cho thấy 15% các nhà đầu tƣ tổ
chức ở Tây Âu xem quản trị công ty quan trọng hơn các số liệu tài chính trong khi ở
Đông Âu và Châu Phi là 40%. Tỷ lệ này ở Bắc Mỹ là 7%, Châu Á là 21% và Châu
3
Mỹ Latin là 18%.
(3) Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản : những công ty có hệ thống quản
trị công ty tốt sẽ có nhiều khả năng huy động đƣợc nguồn vốn giá rẻ. Chi phí vốn
phụ thuộc vào sự cảm nhận của các nhà đầu tƣ về mức độ rủi ro của công ty, nếu rủi
ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Nếu nhà đầu tƣ thấy quyền lợi của mình đƣợc
bảo vệ thì sẽ sẵn sàng quyết định đầu tƣ giúp công ty trả lãi suất thấp hơn và kiếm
đƣợc những khoản tín dụng dài hạn. Đối với thị trƣờng mới nổi nhƣ Việt Nam, quản
trị công ty có ảnh hƣởng rất lớn vì hệ thống pháp lý chƣa hoàn thiện nên quyền lợi
của nhà đầu tƣ chƣa đƣợc bảo vệ đúng mức, vì vậy, chỉ cần một sự cải thiện nhỏ
trong vấn đề quản trị mà công ty áp dụng cũng có thể tạo nên một sự khác biệt to lớn
đối với các nhà đầu tƣ và nhờ đó giảm bớt chi phí vốn. Theo báo cáo khảo sát ý kiến
nhà đầu tƣ toàn cầu của Viện nghiên cứu kinh tế McKinsey vào tháng 7 năm 2002,
các nhà đầu tƣ trong diện đƣợc khảo sát sẵn sàng trả giá cao hơn cho cổ phiếu của
các công ty đƣợc quản trị tốt với tỷ lệ Nga là 38%, Trung Quốc 25%, Braxin 24%,
Ba Lan 23%, Mỹ 14% và Đức là 13%.
(4) Nâng cao uy tín của công ty : ngày nay, uy tín của một công ty có ảnh
hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty, vì uy tín góp phần làm nên giá
trị thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu là tài sản vô hình của công ty. Những công ty có
hệ thống quản trị công ty tốt sẽ tôn trọng quyền lợi của các cổ đông và các chủ nợ và
đảm bảo tính minh bạch về tài chính, khi đó, những công ty này sẽ dành đƣợc niềm
tin lớn hơn của công chúng và từ đó nâng cao đƣợc giá trị thƣơng hiệu. Niềm tin của
công chúng và giá trị thƣơng hiệu có thể khiến ngƣời ta tin tƣởng hơn vào các sản
phẩm của công ty, và điều này sẽ dẫn đến việc nâng cao doanh số, từ đó dẫn đến việc
gia tăng lợi nhuận, ngoài ra hình ảnh tích cực và uy tín của một công ty đóng vai trò
quan trọng trong việc định giá công ty giúp gia tắng giá trị công ty.
1.1.2. Thực trạng quản trị công ty ở Việt Nam
Quản trị công ty cấp quốc gia
Tháng 6 năm 2006, WB đã thực hiện đánh giá tình hình quản trị công ty ở
Việt Nam. Đánh giá này đƣợc WB thực hiện nhằm đánh giá việc tuân thủ các thông
lệ quản trị công ty so với các quy tắc quản trị công ty của OECD. Bản báo cáo này
4
mô tả các thông lệ hiện hành và đƣa ra các khuyến nghị chính sách trong sáu lĩnh
vực: (i) khuôn khổ quản trị công ty; (ii) quyền của các cổ đông; (iii) đối xử bình
đẳng với các cổ đông; (iv) vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong quản trị
công ty; (v) công bố thông tin và sự minh bạch; và (vi) trách nhiệm của Hội đồng
quản trị.
Bảng đánh giá dựa trên việc trả lời 465 câu hỏi phân thành 6 lĩnh vực nhƣ
trên. Việc chấm điểm đƣợc thực hiện theo hai cách: cho điểm chữ, trong đó chữ O là
điểm cao nhất (đƣợc tuân thủ), LO (nhìn chung đƣợc tuân thủ), PO (đƣợc tuân thủ
một phần), MO (căn bản không đƣợc tuân thủ và NO (không đƣợc tuân thủ) là thấp
nhất. Điểm số thì 100 là cao nhất và 0 là thấp nhất.
Bảng 1-1: Kết quả đánh giá quản trị công ty tại Việt Nam của WB
Nguyên tắc O LO PO MO NO Nhận xét
I. ĐẢM BẢO CƠ SỞ CHO MỘT KHUÔN KHỔ QUẢN TRỊ CÔNG TY HIỆU QUẢ
IA Khuôn khổ chung về quản trị công ty ✓ Khuôn khổ quản trị công ty đang tiến
triển nhanh chóng
IB Khuôn khổ pháp lý đối với cƣỡng chế
thực thi/minh bạch
✓ Luật Chứng khoán mới (2006), có hiệu
lực vào 2007
IC Phân chia trách nhiệm quản lý rõ ràng ✓ Phân chia trách nhiệm rõ ràng
ID Quyền quản lý, tính minh bạch, nguồn
lực
✓ Năng lực của SSC và STC còn hạn chế
II. QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG SỞ HỮU CHÍNH
IIA Các quyền cơ bản của cổ đông ✓ Có các quyền cơ bản
IIB Quyền tham gia vào các quyết định lớn ✓ Các quyết định lớn đƣợc thông qua với
65% số phiếu chấp thuận
IIC Quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông
thƣờng niên
✓ Thông báo họp trƣớc 7 ngày
IID
Công bố thông tin về kiểm soát không
tƣơng xứng với tỷ lệ nắm giữ
✓ Yêu cầu công bố thông tin về sở hữu
IIE Đƣợc phép thực hiện các thỏa thuận
thâu tóm công ty
✓ Quy định bắt buộc chào mua ở ngƣỡng
25%
IIF Tạo điều kiện thực hiện quyền sở hữu ✓ Không có yêu cầu gì
IIG Cổ đông đƣợc phép tham khảo ý kiến
lẫn nhau
✓ Không có trở ngại pháp lý gì đối với
việc tham khảo ý kiến
III. ĐỐI XỬ CÔNG BẰNG VỚI CÁC CỔ ĐÔNG
III
A
Tất cả các cổ đông phải đƣợc đối xử
công bằng
✓ Việc bảo vệ cổ đông thiểu số và khiếu
nại còn hạn chế
III
B
Cấm giao dịch nội gián ✓
Quy định về giao dịch nội gián còn yếu,
không đƣợc cƣỡng chế thực thi
III
C
Hội đồng quản trị/Ban giám đốc phải
công bố thông tin về lợi ích
✓ Tình trạng giao dịch với bên liên quan
còn phổ biến
5
IV. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN CÓ QUYỀN LỢI LIÊN QUAN TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TY
IV
A
Tôn trọng quyền hợp pháp của các bên
có quyền lợi liên quan
✓ Nhận thức về trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp còn hạn chế
IV
B
Các bên có quyền lợi liên quan đƣợc
khiếu nại
✓
Các bên có quyền lợi liên quan đƣợc
tiếp cận với quy trình pháp lý
IV
C
Cơ chế tăng cƣờng hiệu quả hoạt động ✓ Thực tế hoạt động trở nên phổ biến hơn
IV
D
Công bố thông tin của các bên có quyền
lợi liên quan
✓
Các bên có quyền lợi liên quan ít đƣợc
tiếp cận thông tin, tuân thủ kém
IV
E
Bảo vệ ngƣời tố cáo ✓ Việc bảo vệ ngƣời tố cáo còn hạn chế
IVF
Luật và cƣỡng chế thực thi quyền của
chủ nợ
✓
Quyền đƣợc luật pháp quy định còn
yếu, chủ nợ ít khi dùng đến quyền của
mình V. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TÍNH MINH BẠCH
VA Chuẩn mực công bố thông tin ✓ Các quy định và cƣỡng chế thực thi công
bố thông tin còn yếu
VB Chuẩn mực kế toán và kiểm toán ✓ Cải thiện các chuẩn mực kế toán và tính
tuân thủ
VC Kiểm toán độc lập hàng năm ✓ VSA tƣơng thích với ISA
VD Kiểm toán