Bệnh đốm đen do nấm Phaeoisariopsis personata (giai đoạn vô tính) hay
Mycosphaerella berkeleyi (giai đoạn hữu tính) là một trong các bệnh hại lá nguy
hiểm nhất đối với cây lạc trên toàn thế giới. Thiệt hại năng suất do bệnh đốm đen
trên toàn cầu ước tính gần 3 triệu USD (CABI, 2006).
Mức độ thiệt hại năng suất của bệnh đốm đen hại lạc thay đổi theo khu
vực và vụ trồng. Tại các khu vực không phòng trừ bằng thuốc trừ nấm, thiệt
hại có thể tới 50%. Tại các khu vực, nơi áp dụng biện pháp phòng trừ (chẳng
hạn như ở phía Nam Hoa Kỳ) thì thiệt hại năng suất cũng xấp xỉ 10%. Tại
vùng nhiệt đới bán khô hạn, nơi hiếm khi sử dụng thuốc trừ nấm thì thiệt hại
do bệnh đốm đen thường vượt quá 50% (CABI, 2006). Theo Zhang et al.
(2001) và Dwivedi et al. (2003), bệnh đốm đen, đốm nâu và gỉ sắt là ba loại
bệnh gây hại nghiêm trọng nhất trên cây lạc và có thể làm giảm năng suất lạc
tới 50%. Theo Pensuk (2003), bệnh đốm đen có thể làm giảm tới 80% năng
suất của cây lạc. Theo Khedikar (2010), khi cây lạc vừa bị ảnh hưởng của bệnh
gỉ sắt và bệnh đốm đen thì năng suất có thể giảm 50 - 70% .
Trên đồng ruộng, nấm tạo cả 2 giai đoạn sinh sản vô tính và hữu tính
nhưng bào tử phân sinh hình thành từ tàn dư tồn tại trong đất là nguồn bệnh
quan trọng nhất. Nhìn chung, nấm P. personata gây bệnh đốm đen hại lạc
không truyền qua hạt nhưng được xem là tác nhân truyền qua đất. Khi bắt đầu
vụ trồng, bào tử phân sinh nấm từ tàn dư trong đất sẽ nhiễm các lá phía dưới và
nhanh chóng phát tán lên các lá phía trên và có thể gây tàn lụi bộ lá nếu điều
kiện ngoại cảnh thuận lợi (McDonald et al., 1985).
230 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu bệnh đốm đen (Phaeoisariopsis personata) hại lạc tại Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGÔ THỊ MAI VI
NGHIÊN CỨU BỆNH ĐỐM ĐEN
(Phaeoisariopsis personata) HẠI LẠC TẠI NGHỆ AN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGÔ THỊ MAI VI
NGHIÊN CỨU BỆNH ĐỐM ĐEN
(Phaeoisariopsis personata) HẠI LẠC TẠI NGHỆ AN
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số: 62.62.01.12
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS. NGUYỄN VĂN VIÊN
HÀ NỘI, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày .. tháng.. năm 2017
Tác giả luận án
Ngô Thị Mai Vi
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cùng với sự giúp
đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Viên đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài để hoàn thành luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Tôi xin cảm ơn sự giúp đõ nhiệt tình của các cán bộ Ban Quản
lý đào tạo, Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học, Trung tâm bệnh cây nhiệt đới,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo trường Đại học Vinh đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học đã nhiệt tình trao đổi, góp ý
cho các vấn đề, giải pháp trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả người thân trong gia đình đã luôn
bên cạnh, động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận để tôi hoàn thành
luận án.
Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2017
Tác giả luận án
Ngô Thị Mai Vi
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng viii
Danh mục hình xi
Trích yếu luận án xiii
Thesis abstract xv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1 Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và ở Việt Nam 5
2.1.1 Tình hình sản xuất lạc trên thế giới 5
2.1.2 Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam 6
2.2 Nghiên cứu về bệnh đốm đen hại lạc 7
2.2.1 Phân bố và tầm quan trọng của bệnh đốm đen hại lạc 7
2.2.2 Phân loại 10
2.2.3 Xác định các mẫu nấm gây bệnh bằng giải trình tự vùng ITS 11
2.2.4 Phân tích đa dạng di truyền của nấm dựa trên phân tích Rep - PCR 13
2.2.5 Triệu chứng bệnh đốm đen hại lạc 13
2.2.6 Đặc điểm hình thái của nấm gây bệnh đốm đen hại lạc 14
2.2.7 Đặc điểm sinh học của nấm gây bệnh đốm đen hại lạc 15
2.2.8 Đặc điểm phát sinh, phát triển của bệnh đốm đen hại lạc 19
2.2.9 Biện pháp phòng chống bệnh 21
iv
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu 36
3.1.1 Vật liệu nghiên cứu 36
3.1.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 37
3.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 37
3.2.1 Đánh giá mức đô ̣phổ biến và tác haị của bệnh đốm đen hại lạc 37
3.2.2 Xác điṇh loài nấm gây bêṇh đốm đen và đánh giá mức độ đa dạng phân
tử của các mẫu nấm thu thập được 37
3.2.3 Nghiên cứu môṭ số đặc điểm sinh học của nấm gây bêṇh đốm đen haị lac̣ 37
3.2.4 Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bêṇh đốm đen hại lạc do nấm
P. personata gây ra 38
3.3 Phương pháp nghiên cứu 39
3.3.1 Phương pháp đánh giá mức độ phổ biến và tác hại của bệnh đốm đen hại lạc 39
3.3.2 Phương pháp xác điṇh loài nấm gây bêṇh đốm đen và đánh giá mức độ
đa dạng di truyền của của nấm P. personata bằng kỹ thuật rep-PCR 40
3.3.3 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hı̀nh thái và sinh học của nấm
P. personata 43
3.3.4 Phương pháp nghiên cứu các biện pháp phòng trừ bệnh đốm hại lạc 47
3.4 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 58
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60
4.1 Mức độ phổ biến và tác hại của bệnh đốm đen hại lạc tại Nghệ An 60
4.1.1 Mức độ phổ biến của bệnh đốm đen hại lạc tại Nghệ An 60
4.1.2 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc tại Nghệ An 62
4.1.3 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến sinh trưởng và các yếu tố cấu thành
năng suất của cây lạc 71
4.2 Xác định loài nấm gây bệnh đốm đen và đánh giá mức độ đa dạng phân
tử của các mẫu nấm thu thập được 84
4.2.1 Một số đặc điểm hình thái của nấm P. personata gây bệnh đốm đen hại lạc 84
4.2.2 Xác định các mẫu nấm gây bệnh đốm đen hại lạc thu tại Nghệ An bằng
giải trình tự vùng ITS 85
4.2.3 Phân tích đa dạng di truyền của nấm gây bệnh đốm đen hại lạc dựa trên
phân tích Rep - PCR 89
v
4.3 Một số đặc điểm sinh học của nấm P. personata gây bệnh đốm đen hại lạc 94
4.3.1 Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và điều kiện ánh sáng đến sinh
trưởng và sinh bào tử của nấm P. personata 94
4.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của nồng độ bào tử và tuổi lá đến khả năng gây bệnh
của nấm P.personata bằng phương pháp lá tách 101
4.3.3 Xác định hình thức sinh sản hữu tính của nấm P. personata trong điều
kiện tự nhiên 106
4.4 Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bệnh đốm đen hại lạc do nấm
P. personata gây ra 107
4.4.1 Nghiên cứu khả năng phòng trừ bệnh đốm đen hại lạc bằng biện pháp
hóa học 109
4.4.2 Nghiên cứu khả năng phòng trừ bệnh đốm đen hại lạc bằng chất kích kháng 117
4.4.3 Nghiên cứu khả năng phòng trừ bệnh đốm đen hại lạc bằng biện pháp
sinh học 122
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 143
5.1 Kết luận 143
5.2 Kiến nghị 144
Danh mục các công trình công bố 145
Tài liệu tham khảo 146
Phụ lục 163
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
bp Base pair (Cặp bazơ)
bt/ml Bào tử/mililiter
BVTV Bảo vệ thực vật
cs. Cộng sự
CSB Chỉ số bệnh
CT Công thức
CDD-CT Cà độc dược dạng chiết tươi
CDD-ĐS Cà độc dược dạng đun sôi ở 1000C
CGL-CT Cà gai leo dạng chiết tươi
CGL-ĐS Cà gai leo dạng đun sôi ở 1000C
CRD Completely randomized design (Thiết kế hoàn toàn ngẫu nhiên)
DNA Deoxy nucleic acid
D. metel Datura metel
DTLNB Diện tích lá bị nhiễm bệnh
ĐKVB Đường kính vết bệnh
EM EMINA
ERIC enterobacterial repetitive intergenic consensus
FAO
Food and agriculture organization
(Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hiệp Quốc)
GĐST Giai đoạn sinh trưởng
ha Hecta
HL Hiệu lực
HLPT Hiệu lực phòng trừ
kb Kilo base
KC Khuyến cáo
KH Ký hiệu
RCB
Randomized Complete Design
(Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh)
vii
PCR Polymerase chain reaction (Phản ứng chuỗi trùng hợp)
Rep Repetitive extragenic palindromic
P. personata Phaeoisariopsis personata
PLX Peanut leaf extract (Dịch chiết lá lạc).
SVB Số vết bệnh
TGUB Thời gian ủ bệnh
TLB Tỷ lệ bệnh
Trầu-CT Trầu không dạng chiết tươi
Trau-ĐS Trầu không dạng đun sôi ở 1000C
TSN Tần số nhiễm
TT Thứ tự
VĐ Vòng đời
WA Water agar
µl Microliter
µM Micromol
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng lạc của thế giới (năm 2000 - 2012) 5
2.2 Diện tích, năng suất và sản lượng lạc của Việt Nam (năm 2002 - 2012) 6
3.1 Các mồi được sử dụng trong Rep-PCR 42
3.2 Mô tả các loại cà sử dụng trong thí nghệm 53
4.1 Mức độ phổ biến của bệnh đốm đen hại lạc tại Nghệ An trong vụ Xuân
từ năm 2012 đến 2014 61
4.2 Mức độ phổ biến của bệnh đốm đen hại lạc tại Nghệ An trong vụ Thu từ
năm 2012 đến 2014 62
4.3 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến sinh trưởng và các yếu tố cấu thành
năng suất lạc giống L14 vụ xuân 2014 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An 73
4.4 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến sinh trưởng và các yếu tố cấu thành
năng suất lạc giống L14 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An vụ thu 2014 79
4.5 Đặc điểm tản nấm P. personata trên môi trường nhân tạo 85
4.6 Nguồn gốc và kết quả giải trình tự vùng ITS của 11 mẫu nấm gây bệnh
đốm đen hại lạc 86
4.7 So sánh trình tự vùng ITS của 11 mẫu nấm gây bệnh đốm đen hại lạc với
các nấm Mycosphaerella 87
4.8 Nguồn gốc và đặc điểm hình thái của 33 mẫu nấm gây bệnh đốm đen hại
lạc thu thập năm 2013 trong phân tích Rep - PCR 90
4.9 Sản phẩm của phân tích Rep-PCR đối với 33 mẫu nấm gây bệnh đốm đen
hại lạc 92
4.10 Quan hệ của các nhóm phả hệ với nguồn gốc địa lý, giống, đặc điểm hình thái 94
4.11 Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sinh trưởng của nấm
P. personata ở điều kiện 12 giờ chiếu sáng/ngày 96
4.12 Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sinh trưởng nấm P. personata
trong điều kiện 24 giờ tối/ngày 99
4.13 Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và điều kiện ánh sáng đến khả năng
sinh bào tử của nấm P.personata 100
ix
4.14 Ảnh hưởng của nồng độ bào tử đến khả năng gây bệnh của nấm
P. personata trên giống lạc L14 khi lây nhiễm trên lá lạc 5 tuần tuổi 103
4.15 Ảnh hưởng của tuổi lá đến khả năng gây bệnh của nấm P. personata trên
giống lạc L14 khi lây nhiễm với nồng độ 5.104 bào tử/ml 105
4.16 Hiệu lực ức chế của thuốc hóa học đến khả năng nảy mầm của bào tử
nấm P. personata trong điều kiện in vitro 110
4.17 Ảnh hưởng của thuốc hóa học đến khả năng gây bệnh của nấm
P. personata trên giống lạc L14 trong điều kiện in vivo 112
4.19 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của thuốc Carbenvil 50SC trên giống lạc
L14 ngoài đồng ruộng vụ xuân 2014 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An 115
4.20 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của thuốc hóa học Daconil 75WP trên
giống lạc L14 ngoài đồng ruộng vụ xuân 2014 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An 117
4.21 Ảnh hưởng của chất kích kháng đến khả năng gây bệnh của nấm
P. personata trên giống lạc L14 trong điều kiện in vivo 118
4.22 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của chất kích kháng trên giống lạc L14
trong điều kiện nhà lưới 120
4.23 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của chất kích kháng trên giống lạc L14
ngoài đồng ruộng vụ xuân 2014 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An 121
4.24 Hiệu lực ức chế của một số loại dịch chiết khác nhau ở nồng độ 10% đến
khả năng nảy mầm của bào tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 123
4.25 Hiệu lực ức chế của dịch chiết Cà gai leo dạng chiết tươi đến khả năng
nảy mầm của bào tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 124
4.26 Hiệu lực ức chế của dịch chiết lá Cà độc dược dạng chiết tươi đến khả
năng nảy mầm của bào tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 125
4.27 Hiệu lực ức chế của dịch chiết lá Cà độc dược dạng đun sôi đến khả năng
nảy mầm của bào tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 126
4.28 Hiệu lực ức chế của dịch chiết lá trầu không dạng chiết tươi đến khả năng
nảy mầm của bào tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 127
4.29 Hiệu lực ức chế của dịch chiết lá trầu không dạng đun sôi đến khả năng
nảy mầm của bào tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 127
x
4.30 Ảnh hưởng của dịch chiết lá trầu không đến khả năng gây bệnh của nấm
P. personata trên giống lạc L14 trong điều kiện in vivo 129
4.31 Ảnh hưởng của dịch chiết lá cà độc dược đến khả năng gây bệnh của nấm
P. personata trên giống lạc L14 trong điều kiện in vivo 130
4.32 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của dịch chiết lá trầu không dạng đun
sôi (Trau-ĐS) trên giống L14 trong điều kiện nhà lưới 131
4.33 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của dịch chiết cà độc dược dạng chiết
tươi (CDD-CT) trên giống L14 trong điều kiện nhà lưới 132
4.34 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen của dịch chiết lá trầu không dạng đun
sôi (Trau-ĐS) trên giống lạc L14 ngoài đồng ruộng tại huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An vụ xuân 2014 134
4.35 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen trên giống lạc L14 của dịch chiết cà
độc dược dạng chiết tươi ngoài đồng ruộng tại huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An vụ xuân 2014 135
4.36 Hiệu lực ức chế của chế phẩm sinh học đến khả năng nảy mầm của bào
tử nấm P. personata trong điều kiện in vitro 137
4.37 Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến khả năng gây bệnh của nấm
P. personata trên giống lạc L14 trong điều kiện in vivo 138
4.38 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen hại lạc của chế phẩm sinh học trên
giống lạc L14 trong điều kiện nhà lưới 140
4.39 Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm đen trên giống lạc L14 của chế phẩm sinh
học ngoài đồng ruộng tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An vụ xuân 2014 141
xi
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Bản đồ phân bố trên thế giới của nấm P. personata gây bệnh đốm đen hại lạc 7
2.2 Sơ đồ phân cấp bệnh đốm đen hại lạc (P. personata) 9
2.3 Phân tích phả hệ các nấm thuộc chi Mycosphaerella 12
2.4 Triệu chứng bệnh đốm đen hại lạc 14
2.5 Đặc điểm hình thái của nấm P. personata gây bệnh đốm đen hại lạc 15
2.6 Chu kỳ bệnh của nấm P. personata gây bệnh đốm đen hại lạc 20
4.1 Triệu chứng bệnh đốm đen do nấm P. personata gây ra trên giống L14
tại Nghi Lộc, Nghệ An 60
4.2 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc giống L14 tại huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An từ năm 2013 đến 2014 64
4.3 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc giống Sen lai tại huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An từ năm 2013 đến 2014 65
4.4 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc giống L14 tại huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An từ năm 2013 đến 2014 66
4.5 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc giống Sen lai tại huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An từ năm 2013 đến 2014 68
4.6 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc giống L14 tại huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An từ năm 2013 đến 2014 69
4.7 Diễn biến bệnh đốm đen hại lạc giống Sen lai tại huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An từ năm 2013 đến 2014 70
4.8 Năng suất lạc tương ứng với từng cấp bệnh (vụ xuân 2014) 72
4.9 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến chiều cao cây vụ xuân 2014 74
4.10 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến chiều dài cành cấp 1 vụ xuân 2014 74
4.11 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số cành trên cây vụ xuân 2014 74
4.12 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số quả trên cây vụ xuân 2014 74
4.13 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số quả chắc trên cây vụ xuân 2014 74
4.14 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng quả chắc trên cây vụ xuân 2014 74
4.15 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số hạt trên cây vụ xuân 2014 75
4.16 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng hạt trên cây vụ xuân 2014 75
4.17 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng 100 quả vụ xuân 2014 75
xii
4.18 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng 100 hạt vụ xuân 2014 75
4.19 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến năng suất lý thuyết vụ xuân 2014 75
4.20 Năng suất lạc tương ứng với từng cấp bệnh (vụ thu 2014) 78
4.21 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến chiều cao cây vụ thu 2014 80
4.22 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến chiều dài cành cấp 1 vụ thu 2014 80
4.23 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số cành trên cây vụ thu 2014 80
4.24 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số quả trên cây vụ thu 2014 80
4.25 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số quả chắc trên cây vụ thu 2014 80
4.26 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng quả chắc trên cây vụ thu 2014 80
4.27 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến số hạt trên cây vụ thu 2014 81
4.28 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng hạt trên cây vụ thu 2014 81
4.29 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng 100 quả vụ thu 2014 81
4.30 Ảnh hưởng của bệnh đốm đen đến khối lượng 100 hạt vụ thu 2014 81
4.31 Ảnh hưởng của bệnh đến năng suất lý thuyết vụ thu 2014 81
4.32 Kích thước sợi nấm, cành và bào tử phân sinh của nấm P. personata (Độ
phóng đại 400 lần, 1 vạch thước = 2,5 μm) 84
4.33 Phân tích phả hệ dựa trên trình tự toàn bộ vùng ITS của 11 mẫu nấm gây
bệnh đốm đen hại lạc thu tại Việt Nam (đánh dấu bằng chấm đen) và các
mẫu nấm sẵn có trên GenBank. 88
4.34 Box-PCR trên 33 mẫu nấm đốm đen hại lạc M. berkeleyi thu thập ở 4
tỉnh năm 2013. 92
4.35 Phân tích cụm dựa trên số liệu BOX-PCR của các mẫu nấm gây bệnh
đốm đen hại lạc thu thập tại Việt Nam 93
4.36 Đường kính tản nấm sau 10 tuần nuôi cấy (12 giờ chiếu sáng/ngày) 95
4.37 Đường kính tản nấm sau 10 tuần nuối cấy (24 giờ tối/ngày) 98
4.38 Lây bệnh nhân tạo trên lá tách 102
4.39 Thí nghiệm đánh giá hiệu lực ức chế khả năng nảy mầm của nấm
P. personata của các các chế phẩm trong phòng thí nghiệm 107
4.40 Thí nghiệm phòng trừ bệnh trong điều kiện in vivo 108
4.41 Thí nghiệm phòng trừ bệnh trong nhà lưới 108
4.42 Thí nghiệm phòng trừ bệnh ngoài đồng ruộng (thí nghiệm ô nhỏ 108
xiii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Ngô Thị Mai Vi
Tên luận án: Nghiên cứu bệnh đốm đen (Phaeoisariopsis personata) hại lạc tại
Nghệ An.
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 62 62 01 12
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thiệt hại, mức độ đa dạng và biện pháp phòng trừ nấm
Phaeoisariopsis personata gây bệnh đốm đen hại lạc tại Nghệ An.
Phương pháp nghiên cứu
* Vật liệu nghiên cứu: Các giống lạc được trồng phổ biến tại Nghệ An
(giống L14, giống Sen lai), các mẫu bệnh đốm đen hại lạc thu thập tại tỉnh Nghệ
An và một số tỉnh khác.
* Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá mức đô ̣phổ biến và tác haị của bệnh đốm đen hại lạc.
- Xác điṇh loài nấm gây bêṇh đốm đen hại lạc và đánh giá mức độ đa
dạng phân tử của các mẫu nấm thu thập được.
- Nghiên cứu môṭ số đặc điểm hình thái và sinh học của nấm gây bêṇh
đốm đen haị lac̣.
- Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bêṇh đốm đen hại lạc do nấm
Phaeoisariopsis personata gây ra.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra theo QCVN 01- 38: 2010/BNNPTNT.
- Phương pháp đánh giá thiệt hại của bệnh đốm đen đến sinh trưởng và
năng suất lạc được thực hiện theo Das and Roy (1995).
- Các mẫu nấm thuần được chiết DNA tổng số theo phương pháp của Doy
and Doy (1987); Hai mồi ITS4 và ITS5 (White et al., 1990) được sử dụng để
nhân toàn bộ vùng ITS của các mẫu nấm; Mức độ đa dạng di truyền của nấm gây
bệnh đốm đen hại lạc được đánh giá bằng kỹ thuật Rep-PCR theo Versalovic et
al. (1991, 1994).
xiv
- Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm P. personata được
thực hiện theo Stenglein et al. (2006) và Mallikarjuna (2012).
- Phương pháp đánh giá khả năng phòng chống bệnh bằng thuốc hóa học
được thực hiện theo Labrinos and Nutter (1993); Phương pháp đánh giá khả năng
phòng chống bệnh bằng chất kích kháng được thực hiện theo Zhang et al. (2001);
Phương pháp đánh giá khả năng phòng chống bệnh bằng dịch chiết thực vật được
thực hiện theo Kishore et al. (2001); Phương pháp đánh giá khả năng phòng
chống bệnh bằng chế phẩm sinh học được thực hiện theo Zhang et al. (2001).
- Tính hiệu lực của thuốc hóa học, chất kích kháng, dịch chiết thực vật,
chế phẩm sinh học theo công thức Abbott (1925).
- Phân tích đa dạng được thực hiện dùng các phầm mềm ClustalX và
MEGA 6.0. Các số liệu thí nghiệm khác được xử lý thống kê theo phương pháp
phân tích phương sai bằng phần mềm IRRISTART 4.0.
Kết quả chính và kết luận
Xác định được mức độ phổ biến, tác hại và thiệt hại năng suất do nấm P.
personata gây ra trên giống lạc L14 ngoài dồng ruộng tại Nghệ An. Trong điều
kiện tỉnh Nghệ An, bệnh đốm đen có thể làm giảm tới 30,24% trong vụ xuân và
49,90% năng suất trong vụ thu.
Dựa trên giải trình tự ITS của 11 mẫu nấm thu thập tại Việt Nam đã góp
phần xác định danh tính của nấm gây bệnh đốm đen hại lạc là Phaeoisariopsis
personata (giai đoạn vô tính) hay Mycosphaerella berkeleyi (giai đoạn hữu tính).
Dựa trên phân tích Rep - PCR cũng đã chứng tỏ quần thể nấm ở Nghệ An có mức
độ đa dạng thấp và không có mối quan hệ giữa các nhóm phả hệ với đặc điểm
hình thái, nguồn gốc của câc mẫu nấm thu thập.
Xác định được các đặc điểm sinh học và dịch tễ đặc trưng của nấm P.
personata tại Nghệ An. Trong đó, khám phá khoa học quan trọng nhất là chưa phát
hiện thấy dạng sinh sản hữu tính của nấm trong điều kiện tự nhiên tại Nghệ An.
Kết quả nghiên cứu của luận án cũng đã chứng tỏ hoạt chất Carbendazim
và