Đề tài "Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ
trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn" được thực
hiện nhằm (i) Xác định giai đoạn cây lúa mẫn cảm nhất khi bị nhiễm mặn; (ii)
Khảo sát ảnh hưởng của dinh dưỡng bổ sung cải thiện sinh trưởng cây lúa khi
tưới mặn. Đề tài đã thực hiện 5 thí nghiệm (2 thí nghiệm trong nhà lưới, 3 thí
nghiệm ngoài đồng) trong thời gian từ tháng 02/2014 đến tháng 9/2016.
Thí nghiệm 1 nghiên cứu ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn
được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 4 giống lúa (chuẩn kháng
Pokkali, chuẩn nhiễm IR 28, OM 5451 và IR 50404) kết hợp với 4 giai đoạn
tưới mặn (không tưới mặn, 10-20 ngày sau khi sạ (NSKS), 45-60 NSKS, 10-
20 và 45-60 NSKS) với 5 lần lặp lại, sử dụng nước tưới có độ mặn 4‰.
Thí nghiệm 2 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, nTriacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
nhà lưới trong điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi
sạ được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức
(NT) với 4 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước),
NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5
(Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (Phun n-Triacontanol gấp đôi, 1,65
ppm), NT7 (kết hợp bón Humate kali 60% và phun Triacontanol gấp đôi),
NT8 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT9 (Phun
Brassinolide, 1,6 g/lít).
Thí nghiệm 3 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, nTriacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
tưới mặn 4‰ NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc
Trăng được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 7
nghiệm thức (NT) với 3 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10
g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1
tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (kết hợp bón CaO và
phun Triacontanol gấp đôi), NT7 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít)
185 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
—o0o—
NGUYỄN VĂN BO
NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TƯỚI NƯỚC MẶN KẾT
HỢP BÓN ĐẠM VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỂ
CẢI THIỆN SINH TRƯỞNG CÂY LÚA
TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10
2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
—o0o—
NGUYỄN VĂN BO
NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TƯỚI NƯỚC MẶN KẾT
HỢP BÓN ĐẠM VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỂ
CẢI THIỆN SINH TRƯỞNG CÂY LÚA
TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ VĂN BÉ
2018
i
TRANG CẢM TẠ
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGs.Ts. Lê Văn Bé, Gs.Ts. Ngô Ngọc Hưng đã tận tình hướng dẫn,
đóng góp ý kiến quý báu và hết lòng giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án tốt
nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô giảng viên sau Đại học Trường Đại học Cần Thơ đã
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tại trường.
Quý Thầy cô, các anh, chị và các em phòng thí nghiệm Bộ môn Khoa
học Cây trồng, Bộ môn Sinh lý Sinh hóa, Bộ môn Khoa học đất, Khoa Nông
nghiệp và SHƯD, Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tỉnh Bạc Liêu đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu tại
Trường Đại học Cần Thơ trong suốt quá trình đào tạo.
Thân gởi lời cảm ơn đến các thành viên lớp Nghiên cứu sinh khóa
2011 cùng lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Cuối cùng, xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất vì tất cả sự ủng hộ to lớn cả
về vật chất lẫn tinh thần của bà xã Mai Thị Ngọc Hương cùng gia đình đã giúp
tôi hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Kính dâng!
Cha mẹ suốt đời gian khổ nuôi dạy con khôn lớn nên người.
Nguyễn Văn Bo
ii
TÓM TẮT
Đề tài "Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ
trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn" được thực
hiện nhằm (i) Xác định giai đoạn cây lúa mẫn cảm nhất khi bị nhiễm mặn; (ii)
Khảo sát ảnh hưởng của dinh dưỡng bổ sung cải thiện sinh trưởng cây lúa khi
tưới mặn. Đề tài đã thực hiện 5 thí nghiệm (2 thí nghiệm trong nhà lưới, 3 thí
nghiệm ngoài đồng) trong thời gian từ tháng 02/2014 đến tháng 9/2016.
Thí nghiệm 1 nghiên cứu ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn
được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 4 giống lúa (chuẩn kháng
Pokkali, chuẩn nhiễm IR 28, OM 5451 và IR 50404) kết hợp với 4 giai đoạn
tưới mặn (không tưới mặn, 10-20 ngày sau khi sạ (NSKS), 45-60 NSKS, 10-
20 và 45-60 NSKS) với 5 lần lặp lại, sử dụng nước tưới có độ mặn 4‰.
Thí nghiệm 2 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-
Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
nhà lưới trong điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi
sạ được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức
(NT) với 4 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước),
NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5
(Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (Phun n-Triacontanol gấp đôi, 1,65
ppm), NT7 (kết hợp bón Humate kali 60% và phun Triacontanol gấp đôi),
NT8 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT9 (Phun
Brassinolide, 1,6 g/lít).
Thí nghiệm 3 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-
Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
tưới mặn 4‰ NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc
Trăng được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 7
nghiệm thức (NT) với 3 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10
g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1
tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (kết hợp bón CaO và
phun Triacontanol gấp đôi), NT7 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít).
Thí nghiệm 4 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-
Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa
trên đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang được bố trí theo kiểu
khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức (NT) với 4 lần lặp
lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Phun n-
Triacontanol, 0,825 ppm), NT 4 (phun Brassinolide, 1,6g/lít nước), NT5 (bón
lót CaO 1 tấn/ha), NT6 (kết hợp bón CaO và phun KNO3), NT7 (kết hợp bón
iii
CaO và phun Brassinolide), NT8 (kết hợp bón CaO, phun KNO3 và
Brassinolide), NT9 (bón Humate kali, liều lượng 50 kg/ha). Đối với thí
nghiệm 5 về liều lượng phân đạm và các chế độ tưới bố trí theo kiểu lô phụ
gồm 3 cách quản lý nước (đất khô sau đó tưới ngập 5 cm, đất “nứt chân chim”
(ẩm độ đất 60%) và sau đó tưới ngập 5 cm, đất ngập sâu 5 cm) kết hợp với 3
mức bón đạm (0N, 80N và 120N) với 4 lần lặp lại.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) việc tưới mặn có ảnh hưởng đến
sinh trưởng và năng suất của bốn giống lúa khảo sát. Trong đó, nghiệm thức
tưới mặn vào giai đoạn 45-60 NSKC đạt được chiều cao, số chồi, các thành
phần năng suất và năng suất tốt hơn so với tưới ở giai đoạn 10-20 NSKC hoặc
10-20 và 45-60 NSKC. Ngoài ra, giống lúa OM 5451 duy trì tốt sinh trưởng và
đạt được năng suất cao hơn chứng tỏ chống chịu mặn tốt; (ii) phun KNO3, bón
CaO, phun n-Triacontanol, bón CaO kết hợp phun n-Triacontanol, cải thiện tốt
chiều cao cây, số chồi, số bông/m2, số hạt chắc/bông đồng thời làm tăng năng
suất lúa trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng đối với đất nhiễm mặn tại
huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng; (iii) phun KNO3, phun n-Triacontanol, bón
CaO kết hợp phun KNO3, bón CaO kết hợp phun Brassinolide, bón CaO kết
hợp phun KNO3 và Brassinolide, bón Humate kali cải thiện tốt số bông/m
2, số
hạt chắc/bông đồng thời làm tăng năng suất lúa trong điều kiện tưới nước mặn
đối với đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Sử dụng các chất
dạng bón hoặc phun tăng cường tích lũy proline trong cây lúa ở giai đoạn sinh
trưởng 20, 50 và 65 ngày sau khi sạ; (iv) Bón phân N với liều lượng từ 80-120
kg/ha cải thiện tốt số bông/m2, số hạt chắc/bông, trọng lượng 1.000 hạt và
năng suất lúa trong điều kiện tưới mặn. Các biện pháp tưới nước chỉ ảnh
hưởng lên số bông/m2, số hạt chắc/bông nhưng không ảnh hưởng đến năng
suất lúa. Cần nghiên cứu tiếp tục việc bổ sung các chất dinh dưỡng cải thiện
khả năng chịu mặn cho lúa theo từng vùng đất nhiễm mặn khác nhau.
Từ khoá: đất nhiễm mặn, giống lúa chịu mặn, giai đoạn tưới nước mặn.
iv
ABSTRACT
The thesis "The study of the method of salt-water irrigation combined
with nitrogen fertilization and nutritional support to improve rice growth on
salt - affected soils" was conducted to (i) To Determine the most susceptible
stage of the rice plant when salinized; (ii) examine effects of supplemented
nutrition on rice growth when salinization. The thesis conducted 5
experiments (2 experiments in net house, 3 experiments in the field) in the
period from February, 2014 to September, 2016.
Experiment 1, which investigated the effect of saline drench stages, was
in a completely randomized design including four rice varieties (Pokkali
resistance, IR 28, OM 5451 and IR 50404) combined with four saline drench
stages (no saline drench, 10-20 days after sowing (das), 45-60 das, 10-20 and
45-60 das) with 5 replications, using drenching water with salinity of 4‰.
Experiment 2, which investigated the effects of KNO3, CaO, n-
Triacontanol, Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of net-
house rice in the saline drench of 4 ‰ NaCl in the period of 10-20 days after
sowing, was in a completely randomized design including 1 factor with 9
treatments (NT) and 4 replications: NT 1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10
g/liter of water), NT3 (60% potassium fertilizer, 50 kg ha-1), NT4 (n-
Triacontanol spray, 0.825 ppm), NT6 (n-Triacontanol spray doublely, 1.65
ppm), NT7 (combined with 60% potassium humate and spray Triacontanol
doublely, NT8 (combined with CaO and Triacontanol spray doublely), NT9
(Brassinolide spray, 1.6 g/liter).
Experiment 3, which studied the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol,
Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of rice drenched
with 4‰ NaCl in field conditions in Long Phu district, Soc Trang province,
was in a completely randomized design including 1 factor with 7 treatments
(NT) and 3 replications: NT1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water),
NT3 (60% potassium fertilizer, 50 kg ha-1), NT4 (n-triacontanol spray, 0.825
ppm), NT6 (combination of CaO and n-Triacontanol spray doublely), NT7
(brassinolide spray, 1.6 g/liter).
Experiment 4, which studied the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol,
Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of rice on salt-
effected soils in Long My district, Hau Giang province, was in a completely
randomized block design including 1 factor with 9 treatments (NT) and 4
replications: NT1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water), NT3 (n-
Triacontanol spray, 0.825 ppm), NT4 (Brassinolide spray, 1.6 g/liter of water),
v
NT5 (basal fertilizing with 1 ton of CaO), NT6 (combination of CaO and
KNO3 spray), NT7 (combination of CaO and Brassinolide), NT8 (combination
of CaO, KNO3 and Brassinolide spray), NT9 (Humate Kali fertilization, 50
kg/ha). Experiment 5 was about the effects of nitrogen fertilizer dosage and
irrigation regimes in Split plot design including 3 ways of water management
(soil is dry then flooded 5 cm, soil is "cracking" (60% moisture) and then
flooded 5 cm, soil flooded continously 5 cm) combined with 3 nitrogen levels
(0N, 80N and 120N) with 4 replications.
The results showed that: (i) salinization affects the growth and yield of
the four rice varieties surveyed. In particular, the treatment of saline drench in
the stage 45-60 das achieved higher height, shoots, yield components and
yields than those of 10-20 das or 10-20 and 45-60 das. In addition, OM 5451
variety maintained good growth and achieved higher yields indicating good
resistance to salinity; (ii) spraying KNO3, applying CaO, spraying n-
Triacontanol, applying CaO in combination with n-Triacontanol improved
plant height, number of shoots, the number of panicle per m2, the number of
filled grains per panicle and increase rice yield under net-house and field
conditions for salt-effected soils in Long Phu district, Soc Trang province; (iii)
KNO3 spraying, n-Triacontanol spraying, CaO application combined with
KNO3 spraying, CaO application combined with Brassinolide spray, CaO
application combined with KNO3 and Brassinolide spraying, potassium
humate application improved the number of panicle per m2 and the number of
filled grains per panicle, at the same time, it increases the productivity of rice
under saline drench conditions in salt-effected soils in Long My district, Hau
Giang province. Usage of nutrients in broadcasting form or spraying for
proline accumulation in rice at 20, 50 and 65 days after sowing; (iv) Applying
fertilizer N at a rate of 80, 120 kg ha-1 significantly improved the number of
panicle per m2, the number of filled grains per panicle, 1,000 grain weight and
rice yield under saline drench conditions. The drench regimes only affect the
number of panicle per m2, the number of filled grains per panicle but not affect
rice yield. Further study on the addition of nutrients to improve salinity
tolerance for rice under different salt affected soil zones should be continued.
Keywords: Salt-effected soils, salinity tolerant rice, saline drench stage
vi
vii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời cảm tạ ........................................................................................................ i
Tóm tắt ............................................................................................................. ii
Summary ......................................................................................................... iv
Lời cam đoan .................................................................................................. vi
Mục lục ........................................................................................................... vii
Danh sách bảng .............................................................................................. xiv
Danh sách hình ............................................................................................... xvii
Chữ viết tắt .................................................................................................... xviii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 4
2.1.1 Ảnh hưởng của các giai đoạn nhiễm mặn đối với cây lúa ........................ 4
2.1.2 Ảnh hưởng của mặn đối với các đặc tính sinh trưởng
và phát triển của cây lúa .................................................................................. 5
2.1.2.1 Ảnh hưởng của mặn đối với chiều cao cây lúa ..................................... 5
2.1.2.2 Mặn ảnh hưởng lên khả năng đẻ nhánh ................................................ 5
2.1.2.3 Mặn ảnh hưởng đến chiều dài bông lúa ................................................ 6
2.1.2.4 Số hạt chắc trên bông và tỷ lệ hạt chắc ................................................. 6
2.1.2.5 Ảnh hưởng của mặn đối với trọng lượng hạt ........................................ 6
2.1.2.6 Năng suất lúa trong điều kiện nhiễm mặn ............................................ 6
2.1.2.7 Hình thái bông lúa dưới ảnh hưởng của mặn ........................................ 7
2.1.2.8 Ảnh hưởng của mặn đến sự gia tăng số hạt lép trên bông ..................... 8
2.1.3 Khả năng chống chịu mặn của cây lúa ................................................... 10
2.1.3.1 Khả năng hấp thu và loại trừ Na+ của cây lúa ............................................... 10
2.1.3.2 Vai trò của tỷ lệ K+/Na+ đối với khả năng chịu mặn ở cây lúa .................... 13
2.1.3.3 Vai trò của proline đối với khả năng chịu mặn .................................... 14
viii
2.1.3.4 Chức năng của suberin trong rễ lúa đối với khả năng chịu mặn .................. 17
2.1.4 Bất lợi của mặn đối với sự đóng mở khí khẩu và quang hợp .................. 19
2.1.4.1 Mặn ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khẩu .......................................... 19
2.1.4.2 Mặn ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ............................................ 20
2.1.4.3 Ảnh hưởng của mặn lên hàm lượng diệp lục tố ................................... 22
2.1.4.4 Sự phát triển của mô khí và vòng casparian ........................................ 24
2.1.5 Quá trình cây lúa hấp thu dưỡng chất trong điều kiện mặn .......................... 25
2.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 27
2.2.1 Đặc điểm tự nhiên của huyện Long Mỹ ................................................. 27
2.2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 27
2.2.1.2 Điều kiện khí hậu ................................................................................ 28
2.2.1.3 Đặc tính đất đai và tình hình xâm nhập mặn ....................................... 28
2.2.2 Đặc điểm tự nhiên của huyện Long Phú ................................................. 29
2.2.2.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 29
2.2.2.2 Điều kiện khí hậu ................................................................................ 30
2.2.2.3 Đặc tính đất đai và tình hình xâm nhập mặn ....................................... 30
2.2.3 Biện pháp quản lý nước trên đất nhiễm mặn .......................................... 31
2.2.3.1 Sử dụng nước lợ tưới cho lúa .............................................................. 31
2.2.3.2 Hiệu quả quản lý nước tưới trên ruộng lúa .......................................... 32
2.2.3.3 Ảnh hưởng của quản lý nước đối với sự mất nước tưới
trên ruộng lúa ................................................................................................. 32
2.2.4 Hiệu quả sử dụng phân N trong điều kiện quản lý nước ruộng ............... 33
2.2.5 Một số kết quả nghiên cứu về vai trò của Ca2+, K+, Brassinolides (BRs),
n-Triacontanol và Humate kali đối với khả năng chịu mặn của cây lúa ............ 34
2.2.5.1 Vai trò của Ca2+ .................................................................................. 34
2.2.5.2 Vai trò của K+ .................................................................................................................................... 35
2.2.5.3 Vai trò của brassinolides (BRs) ........................................................... 36
2.2.5.4 Vai trò của n-Triacontanol .................................................................. 37
2.2.5.5 Vai trò của Humate kali (KH) ............................................................. 38
2.2.6 Một số kết quả chọn tạo giống chịu mặn ................................................ 39
ix
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 41
3.1 Cơ sở lý thuyết của luận án ....................................................................... 41
3.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................... 42
3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 42
3.2.1.1 Thời gian ............................................................................................. 42
3.2.1.2 Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 42
3.2.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................. 42
3.2.2.1 Vật liệu ................................................................................................ 42
3.2.2.2 Dụng cụ ............................................................................................... 44
3.3 Phương pháp thí nghiệm ............................................................................ 44
3.2.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn đến sinh trưởng
và năng suất của 4 giống lúa trong điều kiện nhà lưới ...................................... 44
3.2.1.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 44
3.2.1.2 Liều lượng phân bón ............................................................................ 45
3.2.1.3 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. 45
3.2.1.4 Phương pháp phân tích ........................................................................ 46
3.2.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol,
Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa nhà lưới trong
điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi sạ ....................... 48
3.2.2.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 48
3.2.2.2 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. 50
3.2.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol,
Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa tưới mặn 4‰
NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng .............. 50
3.2.3.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 50
3.2.3.2 Chỉ tiêu theo dõi ....