Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành quy định kế toán doanh nghiệp phải thực hiện
dựa trên cơ sở dồn tích, tuy nhiên chế độ cũng đưa ra nhiều lựa chọn linh hoạt liên quan
tới việc ghi nhận doanh thu và chi phí. Vì thế, nhà quản lý có thể vận dụng/lợi dụng
điểm này để có những tác động nhằm thay đổi thông tin trên báo cáo tài chính.
Sự can thiệp của nhà quản lý tới thông tin kế toán làm xuất hiện một số khái niệm
như “sự phù phép thông tin kế toán” hay “sự bóp méo thông tin kế toán”. Ngoài ra,
một khái niệm khác rất phổ biến trong các nghiên cứu thực chứng thể hiện sự can thiệp
của nhà quản lý đó là “điều chỉnh lợi nhuận”.
Với sự xuất hiện của nhiều khái niệm về “điều chỉnh lợi nhuận”, các nghiên cứu
kế toán phân biệt ranh giới giữa việc thực hiện các thay đổi kế toán và ước tính kế toán
trong phạm vi các quy định, chuẩn mực với việc nhà quản lý làm sai lệch thông tin, vi
phạm nguyên tắc trung thực và hợp lý của kế toán.
“Điều chỉnh lợi nhuận” là chủ đề có sức hút lớn trên phạm vi toàn cầu, từ các
cường quốc như Mỹ, Pháp cho tới các nước đang phát triển như Malaysia, Việt Nam.
Đầu thế kỷ 21, sự xuất hiện của một loạt các vụ bê bối và gian lận nghiêm trọng liên
quan tới việc điều chỉnh lợi nhuận và che giấu thông tin kế toán của Enron,
WorldCom, Tyco, Xerox, Global Crossing làm hâm nóng chủ đề kiểm soát hành vi
điều chỉnh lợi nhuận vốn từ lâu đã là sự quan tâm lớn của nhiều bên, từ các nhà đầu tư,
các nhà làm luật, các nhà nghiên cứu cho tới bản thân các công ty
166 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN HÀ LINH
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HÀNH VI ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN TẠI CÁC CÔNG TY
PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN & PHÂN TÍCH)
MÃ SỐ: 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ÁNH
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là tôi tự thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Nguyễn Hà Linh
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được
tiếp cận với những kiến thức mới và được trang bị những công cụ, phương pháp
nghiên cứu khoa học chuyên sâu, tôi đã hoàn thành luận án tiến sĩ chuyên ngành kế
toán, kiểm toán và phân tích.
Kết quả đạt được ngày hôm nay là nhờ vào sự động viên, giúp đỡ cả về mặt vật
chất lẫn tinh thần từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cùng các thầy cô giáo, đặc biệt là
thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè và thầy giáo
hướng dẫn, những người đã luôn giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong cuộc sống cũng như trên con
đường nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty Vietstock và Ủy ban chứng khoán nhà nước
đã cung cấp cho tôi bộ số liệu quan trọng để hoàn thành mảng phân tích dữ liệu. Tôi
xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, các thầy cô đã hỗ trợ tôi những kiến thức quý báu về
kinh tế lượng, thống kê và những kiến thức chuyên ngành chuyên sâu để tôi hoàn thiện
được luận án của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Nguyễn Hà Linh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.6. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.7. Kết cấu của luận án ......................................................................................... 6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI
ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ............................................ 8
2.1. Những vấn đề cơ bản về điều chỉnh lợi nhuận ............................................... 8
2.1.1. Khái niệm điều chỉnh lợi nhuận ................................................................... 8
2.1.2. Động cơ điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản trị ............................................ 9
2.1.3. Cơ sở của hành vi điều chỉnh lợi nhuận ..................................................... 12
2.2. Các lý thuyết vận dụng để nghiên cứu hành vi điều chỉnh lợi nhuận của
doanh nghiệp ........................................................................................................ 15
2.2.1. Lý thuyết kế toán thực chứng .................................................................... 15
2.2.2. Lý thuyết đại diện ...................................................................................... 20
2.2.3. Lý thuyết thông tin bất đối xứng ................................................................ 24
2.3. Một số mô hình đo lường điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp ............. 28
2.3.1. Mô hình Healy (1985) ............................................................................... 29
2.3.2. Mô hình DeAngelo (1986) ......................................................................... 30
2.3.3. Mô hình Jones (1991) ................................................................................ 31
2.3.4. Mô hình của Dechow, Sloan & Sweeney (1995) ........................................ 32
2.3.5. Mô hình của Kothari, Leone & Wasley (2005) .......................................... 33
2.3.6. Mô hình của Rahman & Shahrur (2008) .................................................... 34
2.4. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới điều chỉnh lợi nhuận
của doanh nghiệp .................................................................................................. 39
2.4.1. Các nhân tố thuộc đặc điểm doanh nghiệp ................................................. 40
2.4.2. Các nhân tố thuộc đặc điểm quản lý – kiểm soát ........................................ 45
2.4.3. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 60
3.1. Xây dựng giả thuyết khoa học ....................................................................... 60
3.1.1. Giả thuyết về các nhân tố thuộc đặc điểm doanh nghiệp ............................ 61
3.1.2. Giả thuyết về các nhân tố thuộc đặc điểm quản lý - kiểm soát ................... 63
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 66
3.2.1. Xây dựng phương trình hồi quy bội ........................................................... 66
3.2.2. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu .................................................................... 70
3.2.3. Phương pháp sử dụng trong các mô hình hồi quy ...................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 73
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
HÀNH VI ĐIỀU CHỈNH LỢI NHUẬN TẠI CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..................... 74
4.1. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam và vấn đề điều chỉnh lợi
nhuận .................................................................................................................... 74
4.2. Thống kê mô tả và mối tương quan giữa các biến nghiên cứu .................... 77
4.2.1. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu .......................................................... 77
4.2.2. Mối quan hệ tương quan giữa các biến nghiên cứu .................................... 81
4.3. Kết quả thực hiện phân tích đơn biến (Univariate Analysis) ...................... 83
4.4. Kết quả thực hiện phân tích nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi
nhuận tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam ....................................................................................................................... 86
4.4.1. Kết quả hồi quy theo mô hình bình phương bé nhất OLS ........................... 87
4.4.2. Kết quả hồi quy theo mô hình ảnh hưởng cố định FEM ............................. 90
4.4.3. Kết quả hồi quy theo mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên REM ....................... 93
4.4.4. Kiểm định Hausman, giả thiết về tự tương quan và phương sai không đổi ........ 96
4.4.5. Kết quả hồi quy FEM theo sai số chuẩn vững (robust SE) ......................... 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 101
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC KHUYẾN NGHỊ
VÀ KẾT LUẬN ...................................................................................................... 102
5.1. Phân tích, so sánh giữa các mô hình hồi quy .............................................. 102
5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu của mô hình được lựa chọn ....................... 105
5.2.1. “Hệ số nợ” (DEBT) và điều chỉnh lợi nhuận (DA)................................... 105
5.2.2. “Hiệu quả tài chính” (PERF) và điều chỉnh lợi nhuận (DA) ..................... 106
5.2.3. “Quy mô công ty” (SIZE) và điều chỉnh lợi nhuận (DA) ......................... 107
5.2.4. “Quy mô hội đồng quản trị” (BOARD) và điều chỉnh lợi nhuận (DA) ..... 108
5.2.5. “Cấu trúc sở hữu” (OWN) và điều chỉnh lợi nhuận (DA) ......................... 109
5.2.6. “Kiểm toán độc lập” (AUDIT) và điều chỉnh lợi nhuận (DA) .................. 110
5.2.7. “Số lượng thành viên HĐQT độc lập” (IDV) và điều chỉnh lợi nhuận (DA) ... 111
5.2.8. “Sự kiêm nhiệm CEO và chủ tịch HĐQT” (DUAL) và điều chỉnh lợi
nhuận (DA) ...................................................................................................... 112
5.3. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 113
5.3.1. Khuyến nghị đối với nhà đầu tư ............................................................... 113
5.3.2. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp .......................................................... 115
5.3.3. Khuyến nghị đối với các cơ quan chức năng ............................................ 118
5.3.4. Khuyến nghị đối với nhóm đối tượng khác .............................................. 120
5.4. Những đóng góp của luận án ....................................................................... 120
5.4.1. Về mặt khoa học và lý luận ..................................................................... 120
5.4.2. Về mặt thực tiễn ...................................................................................... 121
5.5. Những hạn chế của luận án ......................................................................... 122
5.6. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 122
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 124
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 129
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 146
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Nội dung
1 ĐCLN Điều chỉnh lợi nhuận
2 HĐQT Hội đồng quản trị
3 CEO Giám đốc điều hành
4 TTCK Thị trường chứng khoán
5 PAT Lý thuyết kế toán thực chứng
6 AT Lý thuyết đại diện
7 IA Lý thuyết thông tin bất đối xứng
8 HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
9 HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
10 FEM Mô hình hồi quy ảnh hưởng cố định
11 REM Mô hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu nhiên
12 OLS Mô hình hồi quy bình phương bé nhất
13 ROE Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
14 SH Sở hữu
15 LN Lợi nhuận
16 Vốn CSH Vốn chủ sở hữu
17 DA Phần dồn tích có thể điều chỉnh
18 NDA Phần dồn tích không thể điều chỉnh
19 DEBT Hệ số nợ
20 PERF Hiệu quả tài chính
21 SIZE Quy mô công ty
22 OWN1 Cấu trúc sở hữu (Tỷ lệ sở hữu nhà nước)
23 OWN2 Cấu trúc sở hữu (Tỷ lệ sở hữu nước ngoài)
24 AUDIT Kiểm toán độc lập
STT Ký hiệu viết tắt Nội dung
25 BOARD Quy mô HĐQT
26 IDV Số lượng thành viên HĐQT độc lập
27 DUAL Sự kiêm nhiệm CEO và chủ tịch HĐQT
28 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
29 DNNN Doanh nghiệp nhà nước
30 DN Doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1. Tổng kết các công trình nghiên cứu đo lường điều chỉnh lợi nhuận ............ 36
Bảng 2.2. Tổng kết các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới điều chỉnh
lợi nhuận .................................................................................................................... 54
Bảng 3.1. Định nghĩa và cách thức đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu ....... 68
Bảng 4.1. Thị trường tài chính tính theo GDP tại một số quốc gia năm 2015 ............. 74
Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến thuộc đặc điểm doanh nghiệp .............................. 77
Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến thuộc đặc điểm quản lý - kiểm soát ..................... 78
Bảng 4.4. Thống kê mô tả biến phụ thuộc DA ........................................................... 80
Bảng 4.5. Ma trận hệ số tương quan ........................................................................... 82
Bảng 4.6. Phân tích từng biến số thuộc đặc điểm doanh nghiệp ................................. 83
Bảng 4.7. Phân tích từng biến số thuộc đặc điểm quản lý – kiểm soát ........................ 84
Bảng 4.8. Phân tích biến nhị phân, nhóm “quản lý – kiểm soát” ................................ 85
Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo OLS .......................................................................... 87
Bảng 4.10. Kết quả hồi quy theo FEM ....................................................................... 90
Bảng 4.11. Kết quả hồi quy theo REM ....................................................................... 93
Bảng 4.12. Kiểm định Lagrangian Multiplier ............................................................. 94
Bảng 4.13. Kiểm định Hausman ................................................................................ 96
Bảng 4.14. Kiểm định phương sai không đổi và tự tương quan .................................. 97
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy FEM theo sai số chuẩn vững (robust SE)........................ 98
Bảng 5.1. So sánh các mô hình OLS, FEM, REM, FEM (robust SE) ....................... 102
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp và so sánh với giả thuyết đưa ra ....................................... 105
BIỂU
Biểu 4.1. Thống kê tình hình chênh lệch lợi nhuận sau kiểm toán từ 2012 – 2015 tại
các Công ty niêm yết trên TTCKVN .......................................................................... 76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung nghiên cứu của luận án .................................................................... 5
Sơ đồ 3.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 61
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành quy định kế toán doanh nghiệp phải thực hiện
dựa trên cơ sở dồn tích, tuy nhiên chế độ cũng đưa ra nhiều lựa chọn linh hoạt liên quan
tới việc ghi nhận doanh thu và chi phí. Vì thế, nhà quản lý có thể vận dụng/lợi dụng
điểm này để có những tác động nhằm thay đổi thông tin trên báo cáo tài chính.
Sự can thiệp của nhà quản lý tới thông tin kế toán làm xuất hiện một số khái niệm
như “sự phù phép thông tin kế toán” hay “sự bóp méo thông tin kế toán”. Ngoài ra,
một khái niệm khác rất phổ biến trong các nghiên cứu thực chứng thể hiện sự can thiệp
của nhà quản lý đó là “điều chỉnh lợi nhuận”.
Với sự xuất hiện của nhiều khái niệm về “điều chỉnh lợi nhuận”, các nghiên cứu
kế toán phân biệt ranh giới giữa việc thực hiện các thay đổi kế toán và ước tính kế toán
trong phạm vi các quy định, chuẩn mực với việc nhà quản lý làm sai lệch thông tin, vi
phạm nguyên tắc trung thực và hợp lý của kế toán.
“Điều chỉnh lợi nhuận” là chủ đề có sức hút lớn trên phạm vi toàn cầu, từ các
cường quốc như Mỹ, Phápcho tới các nước đang phát triển như Malaysia, Việt Nam.
Đầu thế kỷ 21, sự xuất hiện của một loạt các vụ bê bối và gian lận nghiêm trọng liên
quan tới việc điều chỉnh lợi nhuận và che giấu thông tin kế toán của Enron,
WorldCom, Tyco, Xerox, Global Crossing làm hâm nóng chủ đề kiểm soát hành vi
điều chỉnh lợi nhuận vốn từ lâu đã là sự quan tâm lớn của nhiều bên, từ các nhà đầu tư,
các nhà làm luật, các nhà nghiên cứu cho tới bản thân các công ty.
Ngay tại Việt Nam, một số lượng lớn các công ty cổ phần với tình trạng chênh
lệch báo cáo tài chính hàng trăm tỷ đồng trước và sau kiểm toán cũng đem đến lo ngại
về việc không minh bạch trong công bố thông tin và tồn tại sự can thiệp mang chủ ý
của các nhà quản lý tới thông tin kế toán được công bố trên thị trường chứng khoán
(TTCK). Điển hình là Vinaconex năm 2009, lợi nhuận giảm 257 tỷ sau kiểm toán hay
việc Công ty cổ phần thép Việt Ý năm 2011 phải cộng thêm 111 tỷ đồng dự phòng
khiến lợi nhuận sau kiểm toán rơi từ 110 tỷ xuống 27,2 tỷ đồng (HoSE, 2012). Tình
trạng này ngày càng lan rộng và quy mô tăng lên, ví dụ Công ty CP thiết bị y tế Việt
Nhật (JVC) năm 2015, chênh lệch sau kiểm toán lên tới 622 tỷ đồng. Theo báo cáo của
Worldbank (2013), xếp hạng về tính bảo vệ nhà đầu tư thì Việt nam ở vị trí rất thấp
157/189 quốc gia trên thế giới. Trong số các đối tượng sử dụng thông tin kế toán thì
2
nhà đầu tư có thể là đối tượng chịu áp lực cao nhất về nhu cầu thông tin vì họ bỏ vốn
đầu tư vào các công ty nhưng lại không trực tiếp sử dụng vốn vì thế việc nghiên cứu
về điều chỉnh lợi nhuận và từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm giúp họ có quyết
định tốt hơn trong sử dụng vốn là việc làm cần thiết. Nói chung, trong bối cảnh các
gian lận tài chính khiến lòng tin của công chúng đối với các thông tin kế toán được
công bố bị giảm sút như vậy thì việc nghiên cứu, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng
tới điều chỉnh lợi nhuận sẽ rất có ý nghĩa cho các bên tham gia thị trường kể cả các
nhà làm luật và các nhà nghiên cứu (Beneish, 1999; Kothari và cộng sự, 2005).
Nhận thức được tầm ảnh hưởng quan trọng của hành vi điều chỉnh lợi nhuận
(ĐCLN) tới chất lượng báo cáo tài chính, luận án muốn đi sâu phân tích những nhân
tố ảnh hưởng tới “điều chỉnh lợi nhuận” tại các công ty phi tài chính có cổ phần niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam dựa trên cơ sở của trường phái Lý thuyết
kế toán thực chứng (Positive Accounting Theory - PAT), Lý thuyết đại diện (Agency
Theory - AT) và Lý thuyết thông tin bất đối xứng (Information Asymmetry - IA).
Trên thế giới, rất nhiều nghiên cứu đã được tiến hành liên quan tới các nhân tố tác
động tới điều chỉnh lợi nhuận, có những nghiên cứu tìm hiểu sự ảnh hưởng riêng lẻ
của một vài nhân tố (Kim và cộng sự, 2003), nhưng cũng có nhiều nghiên cứu đề cập
tới sự ảnh hưởng của một tổ hợp, một nhóm nhiều các nhân tố tới điều chỉnh lợi nhuận
(Nassirzadeh và cộng sự, 2012; Charfeddine, Riahi và Omri, 2013; Fathi, 2013).
Tại Việt Nam, những nghiên cứu thực chứng liên quan tới việc tìm kiếm, phát
hiện các nhân tố ảnh hưởng tới điều chỉnh lợi nhuận là rất hạn chế, vì vậy luận án kỳ
vọng đem lại những đóng góp cả về mặt lý luận và thực tiễn. Một mặt, nghiên cứu
mong muốn có thể làm phong phú thêm nguồn cơ sở dữ liệu cho trường phái thực
chứng trong kế toán về điều chỉnh lợi nhuận. Mặt khác, sự hiểu biết đầy đủ về những
nhân tố có thể ảnh hưởng tích cực hoặc không tích cực tới điều chỉnh lợi nhuận sẽ giúp
những người sử dụng thông tin kế toán đưa ra những quyết định hợp lý trong bối cảnh
thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam mới hình thành còn nhiều bất cập.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ thực tiễn về sự linh hoạt trong chế độ kế toán khi lựa chọn các công
cụ kế toán và những rủi ro trên TTCK Việt Nam, trên cơ sở lý luận và tổng quan các
công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, mục tiêu tổng quát của luận án là thực hiện
nghiên cứu thực nghiệm nhằm làm rõ mối quan hệ giữa các nhân tố liên quan tới đặc
điểm doanh nghiệp, đặc điểm quản lý – kiểm soát với hành vi điều chỉnh lợi nhuận tại
3
các công ty phi tài chính trên TTCK Việt Nam. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên,
luận án hướng tớ