Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống dâu lai F1 tam bội thể trồng hạt thích hợp cho vùng Đồng bằng sông Hồng

Mặc dù hiện nay ngành công nghiệp hoá học phát triển, nhiều loại sợi tổng hợp ra đời, các loại sợi này tuy có ưu điểm là giá thành hạ nhưng vẫn không thay thế được vị trí của tơ tằm. Bởi vì tơ tằm là loại sợi tự nhiên cao cấp có những tính chất đặc biệt mà không loại tơ hoá học nào sánh được như: độ bóng cao, mềm mại, xốp, dễ tảy chuội, khả năng cách nhiệt, cách điện tốt, dễ nhuộm màu và bền màu. Mặc quần áo bằng sợi tơ tằm ở mùa hè thì mát và mùa đông lại ấm. Chính vì thế ngay từ xa xưa con người đã phong tặng cho tơ tằm là: "Nữ hoàng của ngành dệt’’ (Trần Bạch ðằng, 1993). Hiện nay, trên thế giới có hơn 40 nước tham gia sản xuất Dâu tằm tơ. Trong đó Trung Quốc là nước sản xuất dâu tằm lớn nhất thế giới chiếm 77,8%, Ấn ðộ đứng thứ 2 chiếm 15,4% và Việt Nam đứng thứ 3 chiếm tỷ lệ 2,4%. Năm 2014 diện tích dâu của Trung Quốc khoảng 833.750 ha, sản lượng trứng giống tằm đạt 16.310.000 tờ, tổng sản lượng kén đạt 650.800 tấn, giá trị kinh tế đạt 23,89 tỷ Nhân dân tệ (Huai Song Feng, 2015). Việt Nam đã có bước tiến đáng kể trong 13 năm qua từ 1995-2008. Sản xuất đã tăng từ 12.000 tấn năm 1995 lên 21.000 tấn vào năm 2008, từ nước đứng thứ 5 trở thành nước đứng thứ 3 về sản xuất dâu tằm trên thế giới. Tuy nhiên sản lượng kén tằm của Việt Nam mới chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn là 2,4% trong tổng sản lượng sản xuất dâu tằm của thế giới. Là nước có truyền thống và tiềm năng trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt lụa, từ thế kỷ VII đến thế kỷ X tơ lụa, gấm Việt Nam đã rất nổi tiếng và trở thành mặt hàng xuất khẩu. Tính đến năm 2010 nước ta có 31 tỉnh tham gia sản xuất dâu tằm trên toàn bộ 8 vùng sinh thái với tổng diện tích dâu là 17.653 ha, chiếm 0,19% diện tích đất nông nghiệp, trong đó vùng ðồng bằng sông Hồng có diện tích dâu là 4.597 ha ha chiếm 26,04% tổng diện tích dâu của cả nước và chỉ đứng thứ 2 sau vùng Tây Nguyên (Nguyễn Thị ðảm và cs., 2011).

pdf251 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống dâu lai F1 tam bội thể trồng hạt thích hợp cho vùng Đồng bằng sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM -------------- NGUYỄN THỊ LEN NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG DÂU LAI F1 TAM BỘI THỂ TRỒNG HẠT THÍCH HỢP CHO VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM -------------- NGUYỄN THỊ LEN NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG DÂU LAI F1 TAM BỘI THỂ TRỒNG HẠT THÍCH HỢP CHO VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng Mã số: 62 62 01 11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. HÀ VĂN PHÚC 2. TS. NGUYỄN THỊ ðẢM HÀ NỘI – 2017 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận án tôi luôn nhận ñược sự ủng hộ và giúp ñỡ của các cơ quan, các Thầy Cô, bạn bè ñồng nghiệp và gia ñình. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám ñốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Lãnh ñạo và tập thể cán bộ Ban ðào tạo Sau ñại học Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành Luận án. ðặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Hà Văn Phúc và TS. Nguyễn Thị ðảm ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn về chuyên môn, truyền ñạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu giúp tôi thực hiện và hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn ñến Ban giám ñốc Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương ñã luôn tạo mọi ñiều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện nghiên cứu ñể tôi thực hiện tốt ñề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin cảm ơn Ban chủ nhiệm hai ðề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu chọn tạo và công nghệ nhân giống dâu, tằm”, giai ñoạn 2006-2010 và “Nghiên cứu biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp cây dâu cho vùng ñồng bằng sông Hồng” giai ñoạn 2012-2016; Cảm ơn KS. Vũ Văn Ban, ThS. Lê Thị Hường, ThS. Tống Thị Sen và tập thể cán bộ công nhân viên Trạm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Việt Hùng, Vũ Thư, Thái Bình ñã luôn nhiệt tình ủng hộ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin trân thành cảm ơn các Quý thầy (cô) ñã ñọc, nhận xét và ñưa ra những ý kiến ñóng góp quý báu cho Luận án. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến gia ñình, những người thân và bạn bè ñã luôn ñộng viên giúp ñỡ về tinh thần ñể tôi hoàn thành Luận án. Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Len ii LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong Luận án này là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm tác giả. Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể công bố trong các công trình nghiên cứu ñể nhận học vị. Các thông tin trích dẫn trong Luận án này ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Len iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ðOAN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG vii DANH MỤC HÌNH x MỞ ðẦU 1 1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3 3.1. Ý nghĩa khoa học 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn 4 4. Những ñóng góp mới của luận án 4 5. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 5.1. ðối tượng nghiên cứu 4 5.2. Phạm vi nghiên cứu 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI 6 1.1. Cơ sở khoa học của ñề tài 6 1.1.1. Cơ sở khoa học của lai hữu tính trong chọn tạo giống dâu 6 1.1.2. ðặc tính di truyền một số tính trạng ở cây dâu 8 1.1.3. ðánh giá ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử RAPD 9 1.1.4. ðặc ñiểm của giống dâu ña bội thể và ý nghĩa của nó trong chọn tạo giống 11 1.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài 13 1.2.1. ðặc ñiểm sinh thái vùng ñồng bằng sông Hồng 13 1.2.2. Thực trạng trồng dâu, nuôi tằm vùng ñồng bằng sông Hồng 14 1.2.3. Thuận lợi và khó khăn ñối với nghề dâu tằm vùng ðBSH 15 1.3. ðặc ñiểm sinh thái của cây dâu 17 1.3.1. Yêu cầu về ánh sáng 17 iv 1.3.2. Yêu cầu về nhiệt ñộ 18 1.3.3. Yêu cầu về nước 18 1.3.4. Yêu cầu về ñất ñai 20 1.3.5. Yêu cầu dinh dưỡng 20 1.4. Tình hình nghiên cứu cây dâu trên thế giới và ở Việt Nam 22 1.4.1. Một số kết quả nghiên cứu cây dâu trên thế giới 22 1.4.2. Một số kết quả nghiên cứu cây dâu ở Việt Nam 32 1.5. Những nhận xét rút ra từ tổng quan 44 Chương 2.VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46 2.1. Vật liệu nghiên cứu 46 2.2. Nội dung nghiên cứu 47 2.2.1. Nghiên cứu lựa chọn vật liệu khởi ñầu 47 2.2.2. Lai tạo và chọn lọc giống dâu lai F1 trồng hạt 47 2.2.3. Khảo nghiệm các giống dâu lai tam bội thể với một số ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận 47 2.2.4. Nghiên cứu tính thích ứng của giống dâu lai VH17 ở vùng ðNSH 47 2.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến năng suất chất lượng lá giống dâu lai VH17 47 2.3. Phương pháp nghiên cứu 47 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu trên ñồng ruộng 47 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu trong phòng 51 2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp ñánh giá 54 2.3.4. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 62 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63 3.1. Kết quả nghiên cứu lựa chọn vật liệu khởi ñầu 63 3.1.1. Nghiên cứu lựa chọn VLKð bằng phương pháp ñánh giá kiểu hình 63 3.1.2. ðánh giá sự sai khác di truyền của nguồn VLKð bằng chỉ thị phân tử RAPD 66 3.2. Kết quả lai tạo và chọn lọc giống dâu lai F1 trồng hạt 71 3.2.1. Kết quả lai hữu tính ñể tạo ra các tổ hợp dâu lai F1 71 3.2.2. Kết quả tuyển chọn tổ hợp dâu lai F1 trồng hạt 72 v 3.2.3. Tiêu chuẩn hạt giống và xây dựng vườn bố mẹ sản xuất hạt dâu lai 109 3.3. Kết quả khảo nghiệm các giống dâu lai tam bội thể với một số ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận 111 3.3.1. Kết quả khảo nghiệm các giống dâu lai tam bội với ñiều kiện hạn 111 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm các giống dâu lai tam bội với ñiều kiện úng 120 3.4. Kết quả nghiên cứu tính thích ứng của giống dâu lai VH17 ở vùng ñồng bằng sông Hồng 126 3.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến năng suất, chất lượng lá của giống dâu lai VH17 138 3.5.1. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh hiệu quả bón phân vô cơ NPK kết hợp với tưới nước ở vụ Xuân cho giống dâu lai VH17 138 3.5.2. Kết quả nghiên cứu biện pháp hạn chế bệnh bạc thau, gỉ sắt bằng phương pháp thu hoạch lá 147 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 151 1. Kết luận 151 2. ðề nghị 152 CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN 153 TÀI LIỆU THAM KHẢO 154 PHỤ LỤC 164 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ 1 RAPB Random Amplifed Polymorphic DNA 2 BB Bắc bộ 3 CD Chiều dài 4 CR Chiều rộng 5 CSB Chỉ số bệnh 6 CT Công thức 7 CNH-HðH Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá 8 CTTD Chỉ tiêu theo dõi 9 ðVT ðơn vị tính 10 ðSK ðồ sơn khoang 11 ðB86 ðột biến năm 1986 12 ðBSH ðồng bằng sông Hồng 13 FAO Food Agricultural Oganization 14 HB Hà Bắc 15 KTTV Khí tượng thuỷ văn 16 KL Khối lượng 18 KHCN Khoa học Công nghệ 19 KLLBQ Khối lượng lá bình quân 20 NS Năng suất 21 PTNT Phát triển nông thôn 22 Ptk Khối lượng toàn kén 23 Pvk Khối lượng vỏ kén 24 PT Phát triển 25 RH ðộ ẩm tương ñối của không khí (%) 26 TBKT Tiến bộ kỹ thuật 27 THL Tổ hợp lai 28 TL Tỷ lệ 29 TN Thí nghiệm 30 TQ Trung Quốc 31 TT NCDTT TW Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương 32 VH Việt Hùng 33 VLKð Vật liệu khởi ñầu 34 ♀ Giống mẹ 35 ♂ Giống bố vii DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1 Cơ cấu giống dâu tại tỉnh Thái Bình, Nam ðịnh, Hà Nam năm 2012 14 2.1 Nguồn gốc và một số ñặc ñiểm chính của 13 giống dâu tham gia thí nghiệm lựa chọn vật liệu khởi ñầu 46 2.2 Thành phần hóa học của ñất thí nghiệm năm 2008 48 2.3 Danh sách 16 mồi ñã sử dụng 49 2.4 Nội dung, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 62 3.1 Kích thước lá của các giống dâu tham gia thí nghiệm lựa chọn vật liệu khởi ñầu, năm 2005 tại Thái Bình 63 3.2 Năng suất lá của các giống dâu tham gia thí nghiệm lựa chọn vật liệu khởi ñầu năm 2005 tại Thái Bình (tấn/ha) 64 3.3 Mức ñộ nhiễm bệnh nấm của các giống dâu tham gia thí nghiệm lựa chọn vật liệu khởi ñầu ở vụ Xuân năm 2005 tại Thái Bình 65 3.4 Hàm lượng và ñộ tinh sạch AND của các giống dâu nghiên cứu 67 3.5 Tính ñã hình về phân ñoạn ADN ñược nhân bản của 16 mỗi ngẫu nhiên 68 3.6 Thông tin tính ña hình (PIC) của các giống dâu nghiên cứu 69 3.7 Hệ số tương ñồng di truyền của 13 giống dâu tham gia thí nghiệm 69 3.8 Một số ñặc ñiểm hình thái của các tổ hợp dâu lai F1 năm 2009 tại Thái Bình 73 3.9 Thời gian nảy mầm của THL ở vụ xuân năm 2009 tại Thái Bình 75 3.10 Tỷ lệ nảy mầm ở vụ Xuân và vụ Thu, năm 2009 tại Thái Bình 76 3.11 Tốc ñộ ra lá và thời gian thành thục lá vụ Xuân năm 2009 tại Thái Bình 78 3.12 Tốc ñộ ra lá và thời gian thành thục lá vụ Hè năm 2009 tại Thái Bình 80 3.13 Tốc ñộ ra lá và thời gian thành thục lá vụ Thu, năm 2009 tại Thái Bình 82 3.14 Kích thước lá dâu của các tổ hợp dâu lai ở các mùa vụ năm 2009 tại Thái Bình 84 3.15 Số lá/500 g, khối lượng lá/100 cm2 của các tổ hợp dâu lai năm 2009 tại Thái Bình 86 3.16 Số lá/mét cành của các tổ hợp dâu lai năm 2009 tại Thái Bình 88 3.17 Khối lượng lá/mét cành của các tổ hợp dâu lai năm 2009 tại Thái Bình 88 3.18 Một số chỉ tiêu về thân cành của các tổ hợp dâu lai năm 2009 tại Thái Bình 90 3.19 Giới tính hoa của các tổ hợp dâu lai, năm 2009 tại Thái Bình 91 3.20 Năng suất lá của các tổ hợp dâu lai, năm 2009 tại Thái Bình 93 3.21 Giá trị trung bình và mức ñộ trội (hp) của một số tính trạng ở cây dâu lai F1, năm 2009 tại Thái Bình 96 3.22 Một số thành phần hóa học trong lá dâu 98 3.23 Hàm lượng axit amin trong lá dâu (g/100 g/protein) 99 viii 3.24 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu ñến thời gian phát dục của tằm và tiêu hao lá dâu/kg kén, năm 2009 tại Thái Bình 100 3.25 Ảnh hưởng chất lượng lá dâu ñến tỷ lệ bệnh hại tằm, năm 2009 tại Thái Bình 101 3.26 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu ñến tỷ lệ tằm kết kén năm 2009 102 3.27 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu ñến năng suất kén tằm năm 2009 103 3.28 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu ñến khối lượng toàn kén năm 2009 104 3.29 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu tỷ lệ vỏ kén năm 2009 105 3.30 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu ñến chất lượng sợi tơ năm 2009 105 3.31 Mức ñộ nhiễm bệnh nấm bạc thau của các tổ hợp lai năm 2009 106 3.32 Mức ñộ nhiễm bệnh nấm gỉ sắt của các tổ hợp lai năm 2009 108 3.33 Tiêu chuẩn chất lượng hạt dâu lai 109 3.34 Kết quả xác ñịnh ñộ ẩm ñất trong ruộng dâu thí nghiệm ở vụ Xuân năm 2014 tại Thái Bình (%) 112 3.35 Ảnh hưởng của hạn ñến thời gian nảy mầm ở vụ Xuân 2014 113 3.36 Ảnh hưởng của hạn ñến ñặc tính nảy mầm của cây dâu ở vụ Xuân 2014 tại Thái Bình 114 3.37 Ảnh hưởng của hạn ñến tốc ñộ phát triển mầm dâu năm 2014 tại Thái Bình 116 3.38 Ảnh hưởng của hạn ñến tốc ñộ ra lá của các giống dâu năm 2014 tại Thái Bình 116 3.39 Ảnh hưởng của hạn ñến sức sinh trưởng của mầm dâu ở vụ Xuân, năm 2014 tại Thái Bình 117 3.40 Ảnh hưởng của hạn ñến kích thước của lá và thời gian thành thục lá ở vụ Xuân năm 2014 tại Thái Bình 118 3.41 Ảnh hưởng của hạn ñến số lá/500 g và khối lượng lá/mét cành 118 3.42 Ảnh hưởng của hạn ñến năng suất lá dâu năm 2014 tại Thái Bình 119 3.43 Ảnh hưởng của ngập úng ñến tăng trưởng mầm dâu năm 2014 121 3.44 Ảnh hưởng của ngập úng ñến tốc ñộ ra lá, năm 2014 tại Thái Bình 122 3.45 Ảnh hưởng của ngập úng ñến số lá/500 g và khối lượng lá/mét cành năm 2014 tại Thái Bình 122 3.46 Ảnh hưởng của ngập úng ñến số mầm nảy hữu hiệu và tỷ lệ mầm tắt búp năm 2014 tại Thái Bình 123 3.47 Ảnh hưởng của ngập úng ñến tỷ lệ lá vàng trên cây năm 2014 tại Thái Bình 124 3.48 Ảnh hưởng của ngập úng ñến năng suất lá dâu năm 2014 125 3.49 ðặc tính nảy mầm của các giống dâu ở vụ Xuân năm 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam 127 3.50 Mật ñộ sâu cuốn lá hại dâu năm 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh, Hà Nam (con/m2) 128 3.51 Mật ñộ sâu róm hại dâu năm 2014-2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam (con/m2) 128 ix 3.52 Mức ñộ bị sâu hại ở các giống dâu năm 2014- 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam 129 3.53 Mức ñộ nhiễm bệnh bạc thau, gỉ sắt và virus của các giống dâu năm 2014-2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam 130 3.54 Một số chỉ tiêu về lá và tổng chiều dài cành năm 2014-2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam 131 3.55 Năng suất lá dâu năm 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam (tấn/ha) 132 3.56 Phân nhóm môi trường theo từng mùa vụ về năng suất lá của các giống dâu năm 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam 134 3.57 Chỉ số thích nghi và ổn ñịnh của các giống dâu qua 3 mùa vụ trong năm từ 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam 134 3.58 Năng suất lá của giống dâu lai VH17 từ 2014-2016 135 3.59 Chất lượng lá dâu thông qua nuôi tằm ở Thái Bình, Nam ðịnh và Hà Nam năm 2015 136 3.60 Kết quả xác ñịnh ñộ ẩm ñất ở vụ Xuân năm 2013 và 2014 tại Thái Bình 138 3.61 Hiệu quả của bón phân kết hợp với tưới nước cho cây dâu ñến tốc ñộ tăng trưởng mầm và lá vụ Xuân 2014 tại Thái Bình 139 3.62 Hiệu quả của bón phân kết hợp với tưới nước cho cây dâu ñến một số yếu tố cấu thành năng suất lá vụ Xuân năm 2014 tại Thái Bình 141 3.63 Hiệu quả bón phân kết hợp với tưới nước ñến tỷ lệ nảy mầm, tổng chiều dài cành/cây ở vụ Xuân năm 2014 tại Thái Bình 142 3.64 Hiệu quả của bón phân kết hợp với tưới nước ñến năng suất lá giống dâu VH17 năm 2014 tại Thái Bình 144 3.65 Hiệu quả kinh tế của việc bón phân kết hợp với tưới nước cho cây dâu ở vụ Xuân, năm 2014 tại Thái Bình (tính cho 01 ha) 146 3.66 Ảnh hưởng của thời gian thu hoạch lá dâu ñến tỷ lệ bệnh bạc thau hại giống dâu VH17 ở vụ Xuân năm 2014 tại Thái Bình 147 3.67 Ảnh hưởng của thời gian thu hoạch lá dâu ñến tỷ lệ bệnh gỉ sắt hại giống dâu lai VH17 ở vụ Xuân 2014 tại Thái Bình 148 3.68 Ảnh hưởng của thời gian thu hoạch lá dâu ñến năng suất lá trong năm 2014 tại Thái Bình (tấn/ha) 150 x DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Trang 3.1 Kết quả ñiện di ADN tổng số của các giống dâu trên gel agarose 0,8% 66 3.2 Cây quan hệ di truyền giữa các mẫu dâu theo kiểu phân nhóm UPGMA 70 3.3 Tốc ñộ ra lá vụ Xuân 2009 của các tổ hợp dâu lai tại Thái Bình 79 3.4 Tốc ñộ ra lá vụ Hè 2009 của các tổ hợp dâu lai tại Thái Bình 81 3.5 Tốc ñộ ra lá vụ Thu 2009 của các tổ hợp dâu lai tại Thái Bình 83 3.6 Kích thước lá dâu năm 2009 của các tổ hợp dâu lai tại Thái Bình 85 3.7 So sánh trung bình khối lượng lá/100 cm2 của các tổ hợp dâu lai năm 2009 tại Thái Bình 87 3.8 So sánh năng suất lá dâu ở vụ Xuân năm 2009 của các tổ hợp dâu lai tại Thái Bình 94 3.9 Năng suất lá dâu trong năm 2009 của các tổ hợp dâu lai tại Thái Bình 95 3.10 Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu ñến năng suất kén tằm 103 3.11 Mức ñộ nhiễm bệnh nấm bạc thau của các tổ hợp dâu lai 107 3.12 So sánh sự phân bố năng suất lá ở 3 vụ Xuân, Hè và Thu của các giống dâu năm 2015 tại Thái Bình, Nam ðịnh, Hà Nam 133 3.13 Sơ ñồ quá trình chọn tạo giống dâu lai VH17 137 3.14 Hiệu quả của bón phân kết hợp với tưới nước ñến năng suất lá của giống dâu VH17 ở các mùa vụ, năm 2014 145 1 MỞ ðẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Mặc dù hiện nay ngành công nghiệp hoá học phát triển, nhiều loại sợi tổng hợp ra ñời, các loại sợi này tuy có ưu ñiểm là giá thành hạ nhưng vẫn không thay thế ñược vị trí của tơ tằm. Bởi vì tơ tằm là loại sợi tự nhiên cao cấp có những tính chất ñặc biệt mà không loại tơ hoá học nào sánh ñược như: ñộ bóng cao, mềm mại, xốp, dễ tảy chuội, khả năng cách nhiệt, cách ñiện tốt, dễ nhuộm màu và bền màu. Mặc quần áo bằng sợi tơ tằm ở mùa hè thì mát và mùa ñông lại ấm. Chính vì thế ngay từ xa xưa con người ñã phong tặng cho tơ tằm là: "Nữ hoàng của ngành dệt’’ (Trần Bạch ðằng, 1993). Hiện nay, trên thế giới có hơn 40 nước tham gia sản xuất Dâu tằm tơ. Trong ñó Trung Quốc là nước sản xuất dâu tằm lớn nhất thế giới chiếm 77,8%, Ấn ðộ ñứng thứ 2 chiếm 15,4% và Việt Nam ñứng thứ 3 chiếm tỷ lệ 2,4%. Năm 2014 diện tích dâu của Trung Quốc khoảng 833.750 ha, sản lượng trứng giống tằm ñạt 16.310.000 tờ, tổng sản lượng kén ñạt 650.800 tấn, giá trị kinh tế ñạt 23,89 tỷ Nhân dân tệ (Huai Song Feng, 2015). Việt Nam ñã có bước tiến ñáng kể trong 13 năm qua từ 1995-2008. Sản xuất ñã tăng từ 12.000 tấn năm 1995 lên 21.000 tấn vào năm 2008, từ nước ñứng thứ 5 trở thành nước ñứng thứ 3 về sản xuất dâu tằm trên thế giới. Tuy nhiên sản lượng kén tằm của Việt Nam mới chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn là 2,4% trong tổng sản lượng sản xuất dâu tằm của thế giới. Là nước có truyền thống và tiềm năng trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt lụa, từ thế kỷ VII ñến thế kỷ X tơ lụa, gấm Việt Nam ñã rất nổi tiếng và trở thành mặt hàng xuất khẩu. Tính ñến năm 2010 nước ta có 31 tỉnh tham gia sản xuất dâu tằm trên toàn bộ 8 vùng sinh thái với tổng diện tích dâu là 17.653 ha, chiếm 0,19% diện tích ñất nông nghiệp, trong ñó vùng ðồng bằng sông Hồng có diện tích dâu là 4.597 ha ha chiếm 26,04% tổng diện tích dâu của cả nước và chỉ ñứng thứ 2 sau vùng Tây Nguyên (Nguyễn Thị ðảm và cs., 2011). Năng suất lá dâu ở nước ta còn ở mức thấp. Theo báo cáo của Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam năng suất lá dâu ở ñồng bằng mới chỉ ñạt từ 8-12 tấn lá/1ha 2 trong một năm, ở Trung du và miền Núi còn ở mức thấp hơn 7-10 tấn lá/1ha. Trong khi ñó ở một số nước phát triển như Trung Quốc, Ấn ðộ... năng suất ñạt 30-40 tấn lá/1ha/năm, trên diện tích ñất tốt có thể ñạt 60-70 tấn/ha/năm. ðiều ñó ñã khẳng ñịnh tiềm năng ñể nâng cao năng suất lá dâu của Việt Nam còn rất lớn (Hiệp hội Dâu tằm tơ Việt Nam, 2003). Vùng ðồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng ñể phát triển nghề trồng dâu nuôi tằm do nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, quỹ ñất chưa sử dụng có thể trồng dâu vào khoảng 137 nghìn ha và nguồn lao ñộng không có công ăn việc làm hoặc sử dụng chưa hết quỹ thời gian còn rất lớn. Toàn vùng có 10 tỉnh và thành phố: Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam ðịnh, Ninh Bình, ñã có 9 tỉnh và thành phố có diện tích dâu tằm (trừ Hải Phòng). Mặc dù tiềm năng ñể phát triển nghề trồng dâu, nuôi tằm của vùng ñồng bằng sông Hồng còn rất lớn nhưng hiệu quả kinh tế thu ñược chưa cao. Năng suất lá dâu của vùng ñồng bằng sông Hồng còn thấp mới chỉ ñạt bình quân 20 tấn/ha do trồng chủ yếu là giống dâu cũ có năng suất, chất lượng thấp. Thực tế sản xuất dâu ở vùng ñồng bằng sông Hồng có tới 70-75% diện tích cây dâu ñược trồng ở vùng ñất bãi ven ñê, hàng năm vào tháng 6-8 thường bị ngập úng nên ñã ảnh hưởng ñến năng suất, chất lượng lá dâu. Năng suất chất lượng lá dâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, ñiều kiện sinh thái và các biện pháp kỹ thuật canh tác. Từ những năm 2000 trở về trước nước ta chủ yếu trồng dâu bằng hom (nhân vô tính) phương pháp này có ưu ñiểm dễ thực hiện nhưng nhược ñiểm là hệ số nhân giống thấp, dễ lan truyền một số bệnh hại qua nguyên liệu trồng và nhiệm kỳ kinh tế ngắn. ðể lợi dụng ưu thế lai F1 là cho năng suất và chất lượng lá cao, khắc phục ñược các nhược ñiểm phương pháp nhân giống bằng hom, các giống dâu lai F1 tam bội thể trồng hạt VH9, VH13 ra ñời là một bước ñột phá trong công tác chọn tạo giống dâu ở Việt Nam. Cây dâu ñược trồng từ hạt (nhân hữu tính) có nhiều ưu ñiểm hơn phương pháp trồng bằng hom vì cây con ñược trồng từ hạt nên có bộ rễ phát triển mạnh thích ứng rộng với các ñiều kiện khí hậu và ñất ñai. Cây dâu lai F1 tam bội thể có rất ít hoa và không có quả do ñó chất 3 lượng lá tốt hơn (Hà Văn Phúc và Vũ Văn Ban, 2002), (Hà Văn Phúc và cs., 2006). Cơ cấu giống dâu của vùng ðBSH chiếm tới 60-65% là giống cũ (Hà Bắc, Bầu ña...), từ 35-40% trồng các giống mới, tuy nhiên các giống dâu VH9 còn có nhược ñiểm lá hái còn dai nên dễ bị xước cành, giống VH13 còn nhiều cành tăm và cành rủ
Luận văn liên quan