Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm đa dạng sinh
học (ĐDSH) ngày càng tăng, hệ thống các vườn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn
(KBT) trên Thế giới và ở Việt Nam đã dần được hình thành. Sự đầu tư theo chiều
sâu và rộng cho các VQG/KBT cũng được các Quốc gia quan tâm. Hệ thống chính
sách về quản lý các VQG/KBT được xây dựng và ngày càng được hoàn thiện. Tuy
nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp nhằm hiện thực hóa các
lợi ích tiềm năng mà VQG/KBT có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất
nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Theo số liệu thống kê hiện trạng rừng tại Quyết định số 3135/QĐ-BNNTCLN ngày 06/8/2015 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến 31/12/2014,
cả nước có 13.796.506 ha đất có rừng, trong đó rừng RĐD là 2.085.132 ha (rừng tự
nhiên 2.008.254 ha; rừng trồng 76.878 ha). Hệ thống KBT đã được thành lập, phân
bố trên địa bàn cả nước với 164 khu. Đồng thời với việc quy hoạch phát triển các hệ
thống KBT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật,
chính sách về quản lý, bảo vệ các hệ thống KBT và bảo tồn ĐDSH; Việt Nam đã và
đang tham gia nhiều Công ước Quốc tế có liên quan tới lĩnh vực này
Trên thực tế, các VQG/KBT ở nước ta đang phải đối mặt giữa vấn đề bảo tồn
và phát triển, nhưng để giải quyết vấn đề này thì không hề đơn giản. Những mối đe
dọa chính tới VQG/KBT thường xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và
sinh kế của người dân sống trong và bên ngoài ranh giới VQG/KBT. Ở một số khu
rừng đặc dụng (RĐD) do quá thiên hướng vào mục đích bảo tồn, ngăn chặn những
tác động có thể có ảnh hưởng đến từ bên ngoài mà chưa chú ý đúng mức tới phát
triển bền vững một cách tổng thể, điều này gây ra những mâu thuẫn không thể giải
quyết được. Khi những mâu thuẫn này chưa được xác định và giải quyết, thì những
vấn đề cơ bản của bảo tồn cũng khó có thể giải quyết. Điều này dẫn đến tác động
tiêu cực của người dân tới tài nguyên rừng (TNR) ở các VQG/KBT là điều khó có
thể tránh khỏi.
204 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu rừng đặc dụng vùng Tây bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VŨ THỊ BÍCH THUẬN
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN CHO QUẢN LÝ
CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã ngành: 62 62 02 05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi
2. PGS.TS. Đỗ Anh Tuân
Hà Nội, 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn hoặc được sự cho
phép sử dụng của các tác giả.
Tác giả luận án
Vũ Thị Bích Thuận
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học trường
Đại học Lâm nghiệp, Lãnh đạo Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và PTNT I đã
quan tâm, chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình đào tạo và nghiên cứu
xây dựng luận án.
Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn
khoa học PGS.TS. Nguyễn Bá Ngãi và PGS.TS. Đỗ Anh Tuân. Tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, chu đáo của các Thầy trong suốt thời
gian thực hiện luận án.
Nhân dịp này, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban quản lý, cán bộ
viên chức, kiểm lâm công tác tại VQG Hoàng Liên, KBTTN Mường Nhé, KBTTN
Xuân Nha, Chi cục Kiểm lâm các tỉnh Lào Cai, Sơn La và Điện Biên đã giúp đỡ tôi
thu thập số liệu hoàn thành luận án này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.
Trần Hữu Viên, TS. Trần Việt Hà, TS. Đồng Thanh Hải và các nhà khoa học, các
bạn đồng nghiệp đã có những ý kiến góp ý quý báu để tác giả bổ sung và hoàn thiện
luận án.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo, gia đình và bạn
bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh thần để tác giả có thêm nghị
lực hoàn thành luận án này.
Với tất cả sự nỗ lực của bản thân nhưng về trình độ và thời gian hạn chế nên
luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và xin chân thành
tiếp thu những đóng góp đó để kết quả của luận án được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Vũ Thị Bích Thuận
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 6
1.1. Ở ngoài nƣớc ................................................................................................... 6
1.1.1. Chiến lược toàn cầu về bảo tồn ĐDSH trên thế giới ................................ 6
1.1.2. Tầm quan trọng của hệ thống các KBTTN trên Thế giới.......................... 7
1.2. Ở trong nƣớc ................................................................................................. 16
1.2.1. Cơ sở lý luận về bảo tồn và phát triển trong quản lý các KBT hiện nay 16
1.2.2. Thực trạng về quản lý bảo tồn ở Việt Nam ............................................. 22
1.2.3. Quản lý bảo tồn ĐDSH khu vực Tây Bắc Việt Nam ............................... 25
1.3. Thảo luận ...................................................................................................... 27
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 30
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 30
2.2. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... 30
2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận ............................................................ 30
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 38
Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KT - XH KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..... 45
3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ..................................................... 45
3.1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu .............................................................. 45
3.1.2. Địa hình, đất đai ..................................................................................... 49
3.1.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................... 50
3.2. Đặc điểm văn hoá- xã hội............................................................................. 52
3.3. Đặc điểm về dân cƣ ...................................................................................... 54
3.4. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi ......................................... 56
3.5. Hiện trạng rừng và tài nguyên động vật, thực vật rừng .......................... 56
3.5.1. ĐDSH VQG Hoàng Liên ......................................................................... 57
3.5.2. ĐDSH Khu BTTN Mường Nhé ................................................................ 59
iv
3.5.3. ĐDSH Khu BTTN Xuân Nha ................................................................... 60
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 62
4.1. Nghiên cứu tổng quan khung pháp lý về quản lý VQG/KBT ở VN ........ 62
4.1.1. Khái quát hệ thống chính sách quản lý RĐD ở Việt Nam ...................... 62
4.1.2. Những tồn tại của hệ thống chính sách quản lý RĐD ở Việt Nam ......... 66
4.2. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tại KBTTN Mƣờng Nhé,
KBTTN Xuân Nha và VQG Hoàng Liên. ......................................................... 70
4.2.1. Mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và sử dụng TNR ............................... 70
4.2.2. Hiệu quả quản lý RĐD trong khu vực nghiên cứu .................................. 77
4.2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quản lý RĐD
tại khu vực Tây Bắc. ........................................................................................ 107
4.3. Nhóm loài gỗ và LSNG mà cộng đồng khai thác từ RĐD ...................... 111
4.3.1. Những sản phẩm mà cộng đồng địa phương khai thác từ RĐD ........... 111
4.3.2. Mức độ tác động lên RĐD của cộng đồng địa phương ........................ 118
4.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến tác động bất lợi của cộng đồng lên RĐD ....... 123
4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên RĐD theo định
hƣớng phát triển bền vững trên cơ sở gắn bảo tồn với phát triển. .............. 134
4.4.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RĐD vùng
Tây Bắc trên cơ sở bảo tồn và phát triển ........................................................ 134
4.4.2. Giải pháp tạo sinh kế thay thế cho cộng đồng ...................................... 136
4.4.3. Giải pháp tăng cường sự tham gia của các bên trong quản lý RĐD ... 139
4.4.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến quản lý RĐD .................. 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 145
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chú giải
BQL : Ban quản lý
BVR : Bảo vệ rừng
BV&PTR : Bảo vệ và phát triển rừng
ĐDSH : Đa dạng sinh học
ĐVHD : Động vật hoang dã
GIZ : Cơ quan hợp tác quốc tế nước Cộng hòa liên bang Đức
HGĐ : Hộ gia đình
IUCN : Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế
KBT : Khu bảo tồn
KBTTN : Khu Bảo tồn thiên nhiên
KT-XH : Kinh tế - xã hội
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
LSNG : Lâm sản ngoài gỗ
PARC : Xây dựng các khu bảo vệ nhằm bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên trên cơ sở sinh thái cảnh quan
PRA : Đánh giá nông thôn có sự tham gia
QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng
QLNN : Quản lý nhà nước
RRA : Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn
RĐD : Rừng đặc dụng
World Vision : Tổ chức Tầm nhìn Thế giới
SPSS : Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học
xã hội (Statistical Package for Social Sciences)
SWOT : Phân tích Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức
TNR : Tài nguyên rừng
TFF : Quỹ hỗ trợ phát triển ngành lâm nghiệp
UBND : Uỷ ban nhân dân
UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
VQG : Vườn Quốc gia
WWF : Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên
WB : Ngân hàng thế giới
FFI : Tổ chức Bảo tồn Động Thực vật Quốc tế
UBND : Uỷ ban nhân dân
UNESCO
UNEP
:
:
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc
vi
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1 Số phiếu khảo sát tại các điểm nghiên cứu 39
3.1 Đặc điểm khu vực nghiên cứu 45
3.2 Đặc điểm khí hậu của 3 điểm nghiên cứu 50
3.3 Dân tộc, dân số các địa phương tại các điểm nghiên cứu 54
3.4 Cơ cấu phân chia khu vực trong KBT 57
3.5 Sự phân bố số họ, chi và loài theo các ngành của hệ thực vật tại
các điểm nghiên cứu
57
4.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng chia theo nguồn thu 71
4.2 Cơ cấu tổng thu nhập của các nhóm hộ gia đình 72
4.3 Mô hình tương quan giữa tổng thu nhập với các nhân tố ảnh hưởng 75
4.4 Mô hình tương quan chung giữa tổng thu nhập với các nhân tố ảnh
hưởng
75
4.5 Trình độ của đội ngũ cán bộ Ban quản lý các VQG/KBT 80
4.6 Ngạch bậc của đội ngũ cán bộ Kiểm lâm 81
4.7 Diện tích bình quân 01 kiểm lâm VQG/KBT quản lý năm 2013 82
4.8 Các khoá tập huấn nâng cao năng lực cho kiểm lâm các VQG/KBT
trong những năm gần đây
83
4.9 Cơ chế khuyến khích cho kiểm lâm tại các điểm nghiên cứu 86
4.10 Quy hoạch đất đai tại VQG/KBT trong khu vực nghiên cứu 87
4.11 Các vụ vi phạm tài nguyên RĐD ở các VQG/KBT từ 2011-2014 89
4.12 Các bên liên quan chính trong hoạt động quản lý tại VQG/KBT 97
4.13 Mô hình tương quan giữa hiệu quả quản lý với các nhân tố 104
4.14 Mức độ cần thiết của các giải pháp nâng cao hiệu quả QL RĐD 105
4.15 Phân tích về cơ hội và thách thức giữa các VQG/ KBTTN (SWOT) 107
4.16 Các sản phẩm mà cộng đồng địa phương khai thác từ RĐD 112
4.17 Các loài bị tác động nhiều thuộc các nhóm tài nguyên 113
4.18 Phương thức khai thác và mục đích sử dụng các sản phẩm khai
thác tại RĐD
119
4.19 Mức độ tác động của cộng đồng địa phương 120
4.20 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ tác động vào rừng 122
4.21 Những hoạt động bất lợi của cộng đồng đến tài nguyên RĐD 123
4.22 Nguyên nhân dẫn đến những tác động bất lợi của cộng đồng ở
vùng đệm đến quản lý tổng hợp tài nguyên RĐD
127
4.23 Mô hình tứ diện về phát triển kinh tế hộ với QL tài nguyên RĐD 134
vii
DANH MỤC HÌNH
TT Tên hình Trang
2.1 Phân vùng địa lý khu vực Tây Bắc Việt Nam và địa điểm nghiên
cứu
4
2.2 Nhu cầu của người dân lên tài nguyên RĐD 31
2.3 Bảo tồn và phát triển tài nguyên RĐD 32
2.4 Khung vấn đề quản lý RĐD với phát triển cộng đồng 33
2.5 Tháp sinh thái nhân văn trong nghiên cứu sự tác động của người
dân địa phương đến TNR
35
3.1 Bản đồ Vườn Quốc gia Hoàng Liên 46
3.2 Bản đồ KBTTN Mường Nhé 47
3.3 Bản đồ KBTTN Xuân Nha 48
4.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng theo điểm nghiên cứu 71
4.2 Cơ cấu thu nhập bình quân chung 73
4.3 Cơ cấu thu nhập của HGĐ 73
4.4 Cơ cấu tổ chức của VQG Hoàng Liên 78
4.5 Cơ cấu tổ chức của KBTTN Mường Nhé 79
4.6 Cơ cấu tổ chức của KBTTN Xuân Nha 79
4.7 Biểu đồ đánh giá trình độ của cán bộ các VQG/KBT 81
4.8 Mức độ đánh giá của người dân về quy hoạch đất tại VQG/KBT 88
4.9 Số vụ vi phạm lâm luật phân theo hành vi tại các điểm nghiên cứu 90
4.10 Số vụ vi phạm vào RĐD phân theo năm tại các điểm nghiên cứu 92
4.11 Mức độ tác động của cộng đồng lên tài nguyên RĐD 120
4.12 Những tác động bất lợi tới quản lý RĐD tại các VQG/KBT 124
4.13 Những áp lực trong hoạt động bảo tồn tại các VQG/KBT 128
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong vài thập kỷ qua, để đối phó với các nguy cơ suy giảm đa dạng sinh
học (ĐDSH) ngày càng tăng, hệ thống các vườn quốc gia (VQG) và khu bảo tồn
(KBT) trên Thế giới và ở Việt Nam đã dần được hình thành. Sự đầu tư theo chiều
sâu và rộng cho các VQG/KBT cũng được các Quốc gia quan tâm. Hệ thống chính
sách về quản lý các VQG/KBT được xây dựng và ngày càng được hoàn thiện. Tuy
nhiên, để đảm bảo thực hiện một hệ thống quản lý phù hợp nhằm hiện thực hóa các
lợi ích tiềm năng mà VQG/KBT có thể đem lại vẫn còn là thách thức lớn tại rất
nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Theo số liệu thống kê hiện trạng rừng tại Quyết định số 3135/QĐ-BNN-
TCLN ngày 06/8/2015 về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc đến 31/12/2014,
cả nước có 13.796.506 ha đất có rừng, trong đó rừng RĐD là 2.085.132 ha (rừng tự
nhiên 2.008.254 ha; rừng trồng 76.878 ha). Hệ thống KBT đã được thành lập, phân
bố trên địa bàn cả nước với 164 khu. Đồng thời với việc quy hoạch phát triển các hệ
thống KBT, Nhà nước đã ban hành và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật,
chính sách về quản lý, bảo vệ các hệ thống KBT và bảo tồn ĐDSH; Việt Nam đã và
đang tham gia nhiều Công ước Quốc tế có liên quan tới lĩnh vực này
Trên thực tế, các VQG/KBT ở nước ta đang phải đối mặt giữa vấn đề bảo tồn
và phát triển, nhưng để giải quyết vấn đề này thì không hề đơn giản. Những mối đe
dọa chính tới VQG/KBT thường xuất phát từ mâu thuẫn giữa mục tiêu bảo tồn và
sinh kế của người dân sống trong và bên ngoài ranh giới VQG/KBT. Ở một số khu
rừng đặc dụng (RĐD) do quá thiên hướng vào mục đích bảo tồn, ngăn chặn những
tác động có thể có ảnh hưởng đến từ bên ngoài mà chưa chú ý đúng mức tới phát
triển bền vững một cách tổng thể, điều này gây ra những mâu thuẫn không thể giải
quyết được. Khi những mâu thuẫn này chưa được xác định và giải quyết, thì những
vấn đề cơ bản của bảo tồn cũng khó có thể giải quyết. Điều này dẫn đến tác động
tiêu cực của người dân tới tài nguyên rừng (TNR) ở các VQG/KBT là điều khó có
thể tránh khỏi.
2
Mặt khác, thực tế hiện nay công tác tổ chức và quản lý hệ thống RĐD ở nước
ta đang có nhiều tồn tại như: hệ thống cơ quan quản lý RĐD chưa thống nhất; tiêu
chí quy hoạch và quản lý RĐD chưa rõ ràng; thiếu căn cứ, cơ sở để quyết định biên
chế, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Ban quản lý RĐD nên còn chưa
rõ ràng, chồng chéo, thiếu quy định chặt chẽ về phân cấp và phân công trách nhiệm
quản lý RĐD giữa Trung ương và địa phương; Chế độ ưu đãi đối với cán bộ làm
công tác bảo tồn, quản lý và bảo vệ RĐD còn thiếu. Mâu thuẫn và xung đột giữa
quyền lợi phát triển sinh kế của người dân địa phương với những qui định và thực
thi quản lý RĐD. Vì vậy, việc thống nhất tổ chức và quản lý hệ thống RĐD là thực
sự cần thiết và cấp bách trong bối cảnh hiện tại nhằm đảm bảo quản lý và bảo tồn
hiệu quả các hệ sinh thái, tài nguyên ĐDSH và phát triển sinh kế bền vững.
Quản lý tổng hợp TNR ở các khu RĐD là cách tiếp cận để quản lý bền vững
tài nguyên thiên nhiên hài hòa với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho cộng đồng
địa phương trong các hệ thống sinh thái – nhân văn, nhằm hướng đến mục tiêu quản
lý tốt các giá trị của thiên nhiên phục vụ cho phát triển bền vững.
Với đặc thù về hệ sinh thái – nhân văn của khu vực Tây Bắc Việt Nam, quản
lý RĐD ở đây cũng gặp nhiều thách thức do yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội mang
lại. Thực tế cho thấy việc kết hợp bảo tồn với phát triển, hay quản lý bảo tồn tổng
hợp tài nguyên RĐD một cách bền vững là nhu cầu bức thiết.
Để góp phần giải quyết các vấn đề trên luận án: “Nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực tiễn về bảo tồn và phát triển cho quản lý các khu RĐD vùng Tây Bắc Việt
Nam” được thực hiện nhằm cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất giải pháp quản
lý tổng hợp TNR cho các khu RĐD nói chung, khu vực Tây Bắc Việt Nam nói riêng.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Về ý nghĩa khoa học: Luận án đã đánh giá được thực trạng về khung chính
sách về quản lý RĐD nói chung, ở 1 VQG và 2 KBTTN ở vùng Tây Bắc nước ta.
Luận án cũng thiết lập được mối liên hệ giữa phát triển kinh tế hộ với việc sử dụng
3
TNR bằng một mô hình tuyến tính giữa tổng thu nhập với các biến số về sự phụ
thuộc của người dân vào rừng và nhu cầu thị trường.
Về mặt thực tiễn: Luận án đã chỉ ra được những ảnh hưởng chủ yếu của cộng
đồng các địa phương tới công tác quản lý RĐD và cũng qua đó thiết lập được mối
quan hệ đa biến giữa hiệu quả quản lý RĐD với vấn đề nâng cao nhận thức, nguồn
thu từ rừng, mô hình kinh tế và sự tham gia của các bên. Từ đó, có được một số đề
xuất nâng cao hiệu quả quản lý các VQG/KBT cho vùng Tây Bắc Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho các giải pháp quản lý tài nguyên rừng
bền vững trên cơ sở bảo tồn và phát triển tại các khu RĐD vùng Tây Bắc Việt Nam.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng khung chính sách, hoạt động quản lý của VQG
Hoàng Liên (tỉnh Lào Cai và Lai Châu) và KBTTN Xuân Nha (tỉnh Sơn La),
KBTTN Mường Nhé (tỉnh Điện Biên) làm căn cứ bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn
về bảo tồn và phát triển cho quản lý RĐD ở vùng Tây Bắc.
- Xác định được các nhóm loài cây gỗ và LSNG được khai thác và sử dụng
tại khu vực nghiên cứu; đánh giá hiệu quả quản lý TNR thông qua mối liên hệ giữa
các bên liên quan trong sử dụng TNR, phát triển kinh tế với các mục tiêu bảo tồn.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý tổng hợp TNR cho RĐD theo định hướng
quản lý và phát triển bền vững tại vùng Tây Bắc Việt Nam.
4. Đối tƣợng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu vào 3 đối tượng sau: (1) RĐD tại các điểm
nghiên cứu. (2) Nhóm nhân tố quản lý VQG/KBT như cán bộ công tác tại các
VQG/KBT, hệ thống tổ chức quản lý VQG/KBT, (3) Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
4
hiệu quả quản lý tài nguyên RĐD, bao gồm: chính sách pháp luật, điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, cộng đồng địa phương
* Giới hạn nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian nên luận án tập trung nghiên cứu 6 xã của 1 VQG
và 2 KBTTN đại diện cho vùng Tây Bắc. Bao gồm VQG Hoàng Liên (tỉnh Lào Cai
và Lai Châu), KBTTN Xuân Nha (tỉnh Sơn La), KBTTN Mường Nhé (tỉnh Điện
Biên) đại diện cho các khu RĐD vùng Tây Bắc Việt Nam.
Hình 2.1: Phân vùng địa lý khu vực Tây Bắc Việt Nam và địa điểm nghiên cứu
5. Những đóng góp của luận án
Luận án cung cấp những điểm mới sau:
i) Đã xác định và bổ sung được một số cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm quản
lý các VQG và KBTTN vùng Tây Bắc dựa trên các kết quả phân tích thực
trạng quản lý và mối liên hệ giữa các mục tiêu bảo tồn và phát triển sinh kế
của người dân sống trong và quanh RĐD.
ii) Xây dựng và đề xuất được mô hình quản lý tổng hợp TNR ở RĐD theo
hướng gắn bảo tồn và phát triển bền vững cho vùng Tây Bắc Việt Nam.
5
6. Cấu trúc luận án
Luận án dài 149 trang, đánh máy A4, được cấu trúc thành 4 chương và hai
phần (Phần mở đầu và phần kết luận và kiến nghị) như sau:
- Phần mở đầu
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu;
- Chương 2: Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu;
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
- Phần kết luận và kiến nghị.
Ngoài ra còn có hệ thống 29 bảng, 18 hình. Tham khảo 88 tài liệu trong đó
80 tài liệu tiếng Việt, 08 tài liệu tiếng nước ngoài có liên quan đến chủ đề nghiên
cứu và phần phụ lục gồm các bảng biểu minh họa kết quả