Sự biến đổi hóa học liên quan đến sự thay đổi các tính chất hóa học và hóa lý của tinh bột thông qua các tác động hóa học mà không làm thay đổi hình dạng và kích thước của phân tử. Mỗi đơn vị glucose trong amylose và amylopectin có ba nhóm hydroxyl phản ứng là những vị trí chính để biến đổi hóa học trong tinh bột. Sự biến đổi hóa học làm thay đổi tính chất vật lý của tinh bột bao gồm quá trình thoái hóa, muối và hồ hóa hoạt động bằng cách ổn định liên kết giữa các phân tử và nội phân tử của hạt tinh bột. Các phương pháp biến đổi hóa học thường được sử dụng bao gồm oxy hóa bằng các tác nhân oxy hóa khác nhau, ete hóa bằng cách thêm một số gốc hydroxyethyl, hydroxypropyl hoặc carboxymethyl vào các nhóm hydroxyl của tinh bột; este hóa bằng cách ngưng tụ một số axit béo, các axit cacboxylic khác và phốt phát với các nhóm hydroxyl hoạt động. tinh bột; cation hóa bằng cách đưa vào một số phân tử cation, liên kết ngang bằng cách bổ sung các liên kết chéo khác nhau và trùng hợp ghép tinh bột với các polyme tổng hợp [32, 33, 34, 42, 43, 44]. Sự biến đổi cation liên quan đến phản ứng của các phân tử tinh bột có chứa các nhóm amoni bậc ba và bậc hai, imino, amino, sulfuric và photphat phản ứng với các nhóm hydroxyl của tinh bột. Nó cải thiện hằng số điện môi của hạt tinh bột. Có tầm quan trọng lớn trong ngành dệt may như là một chất phụ gia, trong ngành giấy và mỹ phẩm do chi phí thấp, phân hủy nhanh và khả dụng sinh học. Liên kết ngang là cơ chế tương tác cộng hóa trị giữa các phân tử tinh bột. Các chất phản ứng được sử dụng để tạo thành chất đồng trùng hợp trong tinh bột là natri trimetaphosphate, natri tripyrophosphate, epichlorohydrin và phosphoryl clorua. Biến tính bằng phương pháp hóa học cũng được báo cáo có khả năng biến đổi tinh bột để tạo thành các sản phẩm đông lạnh trong ngành công nghiệp thực phẩm và cũng được sử dụng để sản xuất nhựa do đặc tính kháng [34]. Cơ chế bổ sung nhóm acetyl khan hoặc vinyl axetat với sự có mặt của natri hydroxit và kali hydroxit vào hạt tinh bột tự nhiên được gọi là quá trình este hóa. Tinh bột axetyl hóa có tầm quan trọng lớn ở cấp độ công nghiệp như chất làm đặc, chất ổn định, chất kết dính và chất đóng gói [45].
173 trang |
Chia sẻ: Tuệ An 21 | Ngày: 08/11/2024 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu công nghệ sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá loại RS3 từ nguyên liệu gạo bằng thuỷ phân enzyme kết hợp xử lý nhiệt ẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
==========================================
PHẠM CAO THĂNG
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TINH BỘT KHÁNG
TIÊU HOÁ LOẠI RS3 TỪ NGUYÊN LIỆU GẠO BẰNG THUỶ PHÂN
ENZYME KẾT HỢP XỬ LÝ NHIỆT ẨM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
==========================================
PHẠM CAO THĂNG
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TINH BỘT KHÁNG
TIÊU HOÁ LOẠI RS3 TỪ NGUYÊN LIỆU GẠO BẰNG THUỶ PHÂN
ENZYME KẾT HỢP XỬ LÝ NHIỆT ẨM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
MÃ SỐ: 954.01.04
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN DUY LÂM
2. PGS.TS. PHẠM ANH TUẤN
HÀ NỘI - 2024
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Nguyễn Duy Lâm và PGS.TS Phạm Anh Tuấn, những người Thầy đã tận tình hướng dẫn,
hỗ trợ và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Viện Cơ điện nông
nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Phòng Khoa học, Đào tạo và HTQT, Trung tâm
Nghiên cứu và Kiểm tra chất lượng nông sản thực phẩm cùng các Phòng, Ban khác trong
Viện đã tạo điều kiện cho tôi về thời gian, cơ sở vật chất cũng như hỗ trợ, chia sẻ những
kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã quan tâm giúp
đỡ và phê duyệt cho chúng tôi được thực hiện đề tài trọng điểm cấp Bộ về lĩnh vực mà tôi
nghiên cứu, đấy chính là những tiền đề giúp tôi có thêm định hướng để thực hiện đề tài
luận án của mình.
Cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình cùng bạn bè, đồng nghiệp
đã ủng hộ, đồng hành trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC HÌNH x
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết 1
2. Mục tiêu 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
3.1. Ý nghĩa khoa học 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3
4. Đóng góp mới của luận án 3
5. Bố cục của luận án 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 5
1.1. Giới thiệu chung về tinh bột 5
1.1.1. Cấu trúc và thành phần của tinh bột 6
1.1.2. Tính chất chức năng của tinh bột 7
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc và tính chất của tinh bột 7
1.2. Biến tính tinh bột 8
1.2.1. Biến tính tinh bột bằng phương pháp vật lý 10
1.2.2. Biến tính tinh bột bằng phương pháp hóa học 10
1.3. Tinh bột kháng tiêu hóa 12
1.3.1. Đặc điểm của tinh bột theo thuộc tính tiêu hóa 12
1.3.2. Cấu trúc và phân loại tinh bột kháng tiêu hóa (RS) 13
1.3.2.1. Cấu trúc của tinh bột kháng tiêu hóa 13
1.3.2.2. Phân loại tinh bột kháng tiêu hóa 14
1.3.3. Cơ chế hình thành tinh bột kháng tiêu hóa (RS3) 16
1.3.3.1. Nguyên tắc chung 16
1.3.3.2. Cơ chế tác động của enzyme đến cấu trúc và chức năng của tinh bột 17
iv
1.3.3.3. Sự hình thành tinh thể và cơ chế tạo tinh bột kháng tiêu hóa RS3 20
1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu về sản xuất tinh bột RS3 21
1.4.1. Tổng hợp các công nghệ biến tính tinh bột bằng phương pháp vật lý 21
1.4.2. Công nghệ thủy phân enzyme trong sản xuất tinh bột RS3 26
1.4.3. Công nghệ xử lý nhiệt trong sản xuất tinh bột RS3 30
1.4.3.1. Công nghệ biến tính tinh bột bằng nhiệt ẩm 30
1.4.3.2. Công nghệ biến tính tinh bột bằng hấp nhiệt và làm nguội 32
1.4.4. Công nghệ làm sạch và thu hồi tinh bột RS3 38
1.5. Nguyên liệu sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá 39
1.5.1. Một số nguyên liệu chính để sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá 39
1.5.2. Nguyên liệu gạo trong sản xuất tinh bột kháng tiêu hóa 42
1.6. Tình hình nghiên cứu công nghệ sản xuất tinh bột kháng tiêu hóa tại
Việt Nam
46
1.7. Tổng hợp luận giải những vấn đề cần nghiên cứu 48
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50
2.1. Nguyên vật liệu nghiên cứu 50
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu 50
2.1.2. Hóa chất và thiết bị sử dụng 50
2.1.2.1. Hóa chất và vật liệu 50
2.1.2.2. Thiết bị sử dụng 51
2.2. Nội dung nghiên cứu 52
2.3. Phương pháp nghiên cứu 53
2.3.1. Phương pháp chuẩn bị mẫu 53
2.3.1.1. Chuẩn bị bột gạo 53
2.3.1.2. Chuẩn bị tinh bột gạo 53
2.3.2. Phương pháp công nghệ 54
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm 55
2.3.3.1. Phương pháp thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến quá
trình tiền xử lý tinh bột gạo bằng thủy phân enzyme pullulanase
55
2.3.3.2. Phương pháp thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố trong quá
trình hấp nhiệt/làm nguội đến hàm lượng RS3
57
2.3.3.3. Phương pháp thực nghiệm đa yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiền xử lý
nguyên liệu bằng thủy phân enzyme pullulanase kết hợp thủy nhiệt
58
v
2.3.3.4. Phương pháp tối ưu hóa bằng hàm mong đợi 60
2.3.4. Phương pháp sản xuất thử nghiệm tinh bột RS3 quy mô pilot 60
2.3.5. Phương pháp phân tích 61
2.3.5.1. Phương pháp phân tích hóa học 61
2.3.5.2. Phương pháp phân tích hóa lý 63
2.3.6. Phương pháp phân tích cấu trúc và hình thái tinh bột 64
2.3.7. Phương pháp thủy phân enzyme đánh giá mức độ thủy phân và khả năng
tiêu hóa tinh bột in vitro
64
2.3.8. Phương pháp tinh chế bằng enzyme 65
2.3.9. Xác định tỷ lệ thu hồi và hiệu suất thu hồi tinh bột kháng tiêu hoá 65
2.3.10. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu 65
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 66
3.1. Kết quả nghiên cứu phân tích và lựa chọn nguyên liệu thích hợp để sản
xuất tinh bột kháng tiêu hóa
66
3.1.1. Đặc tính thành phần bột gạo của các loại giống lúa khảo sát 66
3.1.2. Đặc tính thành phần tinh bột gạo tự nhiên và xử lý thoái hóa 68
3.1.3. Các đặc trưng RVA của tinh bột gạo 70
3.1.4. Đặc điểm hình thái hạt tinh bột - hình ảnh SEM của tinh bột gạo giống
IR50404
71
3.1.5. Phổ nhiễu xạ tia X và độ kết tinh tương đối của tinh bột gạo giống IR50404 71
3.2. Kết quả thực nghiệm quá trình tiền xử lý nguyên liệu bằng thủy phân
enzyme pullulanase để sản xuất tinh bột RS3
73
3.2.1. Kết quả khảo sát đánh giá hiệu quả quá trình thủy phân bằng emzyme
pullulanase từ nguyên liệu tinh bột hồ hóa và thoái hóa đến khả năng tạo tinh bột
RS3
73
3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ tinh bột đến khả năng tạo tinh bột RS3 74
3.2.3. Ảnh hưởng của pH đến khả năng tạo tinh bột RS3 75
3.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân đến khả năng tạo tinh bột RS3 76
3.2.5. Ảnh hưởng của thời gian thủy phân đến khả năng tạo tinh bột RS3 77
3.2.6. Ảnh hưởng của nồng độ enzyme pullulanase đến khả năng tạo tinh bột RS3 78
3.2.7. Thành phần hóa học và tính chất của sản phẩm tinh bột RS3 79
3.2.8. Đặc điểm cấu trúc và hình thái tinh bột kháng tiêu hoá trung gian 80
3.3. Kết quả nghiên cứu công nghệ biến tính làm giàu hàm lượng tinh bột
kháng tiêu hóa RS3 bằng phương pháp hấp nhiệt và làm nguội
82
vi
3.3.1. Kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian và chu kỳ hấp nhiệt
đến hàm lượng RS3
82
3.3.2. Kết quả thực nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ làm nguội và thời gian lưu ủ
nhiệt đến hàm lượng RS3
84
3.4. Kết quả tối ưu hóa một số yếu tố công nghệ tiền xử lý bằng thủy phân
enzyme pullulanase kết hợp quá trình thủy nhiệt để sản xuất tinh bột kháng
tiêu hóa RS3 từ nguyên liệu gạo
87
3.4.1. Cơ sở lập luận chọn biến và mục tiêu của quy hoạch thực nghiệm đa yếu tố 87
3.4.2. Kết quả thực nghiệm đa yếu tố 88
3.4.2.1. Khảo sát sự biến thiên của hàm Y1 89
3.4.2.2. Khảo sát sự biến thiên của hàm Y2 92
3.4.2.3. Khảo sát sự biến thiên của hàm Y3 94
3.4.3. Kết quả tối ưu hóa quá trình tiền xử lý bằng thủy phân enzyme pullulase
kết hợp quá trình thủy nhiệt
96
3.5. Kết quả sản xuất thử nghiệm tinh bột kháng tiêu hóa RS3 bằng thủy
phân enzyme kết hợp thủy nhiệt từ nguyên liệu gạo, quy mô pilot
100
3.5.1. Nguyên liệu và một số thiết bị chính sử dụng trong quá trình sản xuất thử
nghiệm
100
3.5.2. Phương pháp tiến hành sản xuất thử nghiệm 100
3.5.3. Kết quả sản xuất thử nghiệm 101
3.6. Đề xuất quy trình công nghệ sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá RS3 110
3.6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng quy trình 110
3.6.2. Cơ sở để xây dựng quy trình 110
3.6.3. Các thiết bị chính sử dụng trong quy trình 110
3.6.4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tinh bột RS3 110
3.6.5. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất tinh bột RS3 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 114
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
PHỤ LỤC 128
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt
ANN Annealing Xử lý ủ nhiệt
AOAC Association of Official
Analytical
Hội Khoa học phân tích Quốc tế
ATTP An toàn thực phẩm
cs Cộng sự
DB Degree of branching Mức độ phân nhánh
DCS Differential scanning
calorimetry
Nhiệt lượng quét vi sai
DH Degree of hydrolysis Mức độ thủy phân
DP Degree of polymerization Mức độ trùng hợp
FTIR Fourier transform infrared
spectroscopy
Quang phổ hồng ngoại biến
đổi Fourier
GI Glycemic Index Chỉ số đường huyết
Hàm lượng RS3 Hàm lượng tinh bột kháng tiêu
hoá loại RS3
HT Hydrothermal Thủy nhiệt
KPH Không phát hiện
In vitro Thử nghiệm trong ống nghiệm
In vivo Nghiên cứu trên động vật
ISO International Organization for
Standardization
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế
LOD Limit of detection Giới hạn phát hiện
NPn Average Degree of
Polymerization
Mức độ trùng hợp trung bình
ppm Parts per million Phần triệu
ppb Parts per billion Phần tỷ
RDS Rapidly Digestible Starch Tinh bột tiêu hóa nhanh
viii
SDS Slowly Digestible Starch Tinh bột tiêu hóa chậm
RS Resistant starch Tinh bột kháng tiêu hoá
RVA Rapid Visco Analyzer Thiết bị phân tích độ nhớt nhanh
SEM Scanning Electron
Microscope
Kính hiển vi điện tử quét
T Temperature Nhiệt độ
TB Tinh bột
Tinh bột RS3 Tinh bột kháng tiêu hoá loại RS3
TBHH Tinh bột hồ hóa
TBTH Tinh bột thoái hóa
TBTN Tinh bột tự nhiên
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
Tg Glass Transition Temperature Nhiệt độ chuyển thủy tinh
Tm Melting Temperature Nhiệt độ nóng chảy
XRD X - Ray Diffraction Nhiễu xạ tia X
ix
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Phương pháp biến tính bằng các kỹ thuật vật lý đến sự thay đổi
cấu trúc và tính chất của tinh bột
21
Bảng 1.2 Hàm lượng tinh bột kháng của một số nguyên liệu sản xuất RS 40
Bảng 2.1 Bảng giá trị mã hóa của các biến số độc lập 59
Bảng 2.2 Ma trận thực nghiệm đa yếu tố theo biến mã hóa 59
Bảng 3.1 Đặc tính thành phần bột gạo của các loại giống lúa khảo sát 66
Bảng 3.2 Các thông số RVA của tinh bột gạo các giống lúa 70
Bảng 3.3 Số liệu nhiễu xạ tia X của tinh bột gạo giống IR50404 72
Bảng 3.4 Thành phần hóa học và một số thông số chất lượng của tinh bột RS3 79
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả thực nghiệm đa yếu tố 88
Bảng 3.6 Kết quả phân tích hồi quy các hàm mục tiêu Y1, Y2, Y3 89
Bảng 3.7 Điều kiện ràng buộc của các yếu tố và mục tiêu thực nghiệm 96
Bảng 3.8 Giá trị dự đoán và thực nghiệm của các đáp ứng trong điều kiện
tối ưu
98
Bảng 3.9 Các thông số chất lượng của tinh bột gạo và sản phẩm tinh bột RS3 102
Bảng 3.10 Các chỉ tiêu vi sinh và dư lượng kim loại nặng của sản phẩm
tinh bột RS3
102
Bảng 3.11 Số liệu nhiễu xạ tia X của tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên và
tinh bột RS3
105
Bảng 3.12 Thông số RVA của tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên và
tinh bột RS3
106
Bảng 3.13 Các thông số nhiệt của tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên và
tinh bột RS3
107
Bảng 3.14 Mức độ tương đồng và tỷ lệ hấp thụ tại bước sóng 1.047 cm-1/1.022
cm-1 của tinh bột gạo tự nhiên giống IR50404 và tinh bột RS3
109
x
DANH MỤC HÌNH
TT Tên hình Trang
Hình 1.1 Cấu trúc của amylose và amylopectin trong tinh bột 6
Hình 1.2. Tổng hợp các phương pháp biến tính tinh bột bằng vật lý và hóa học 9
Hình 1.3 Mô phỏng cấu trúc của các loại tinh bột kháng tiêu hóa 13
Hình 1.4 Cơ chế tác động của enzyme đến cấu trúc để cải thiện chức năng của
tinh bột
17
Hình 1.5 Sơ đồ hoạt động của các enzyme thủy phân tinh bột 18
Hình 1.6 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ tạo mầm, phát triển mạng tinh thể
và kết tinh tổng thể
20
Hình 2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu công nghệ sản xuất tinh bột RS3 54
Hình 3.1 Hàm lượng RS3 và amylose trong bột gạo của 8 giống lúa có hàm
lượng amylose cao nhất
67
Hình 3.2 Hàm lượng RS3 và amylose trong tinh bột gạo của 4 giống lúa 69
Hình 3.3 Hình thái tinh bột gạo giống IR50404 71
Hình 3.4 Phổ nhiễu xạ tia X của tinh bột gạo giống IR50404 72
Hình 3.5 Hàm lượng RS3 sau quá trình thủy phân từ tinh bột hồ hóa và tinh bột
thoái hóa
73
Hình 3.6 Ảnh hưởng của nồng độ tinh bột đến hàm lượng RS3 74
Hình 3.7 Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng RS3 trong quá trình thủy phân
bằng enzyme pullulanase
76
Hình 3.8 Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân đến hàm lượng RS3 76
Hình 3.9 Ảnh hưởng của thời gian thủy phân đến hàm lượng RS3 77
Hình 3.10 Ảnh hưởng của nồng độ enzyme pullulanase đến hàm lượng RS3 78
Hình 3.11 Phổ nhiễu xạ tia X của tinh bột gạo tự nhiên (TB-TN), tinh bột thoái
hóa (TB-TH) và sản phẩm tinh bột kháng tiêu hóa (TB-RS3)
80
Hình 3.12 Hình thái tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên (trái) và sau khi xử lý
thủy phân và thoái hóa (phải). Độ phóng đại 6.000 lần
81
Hình 3.13 Ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian và chu kỳ hấp nhiệt đến
hàm lượng RS3
82
xi
Hình 3.14 Ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian và làm nguội theo chu kỳ đến
hàm lượng RS3
84
Hình 3.15 Biểu diễn 2D quan hệ giữa các yếu tố thực nghiệm đến hàm mục tiêu
Y1
91
Hình 3.16 Biểu diễn 3D quan hệ giữa các yếu tố thực nghiệm đến hàm mục tiêu
Y1
91
Hình 3.17 Biểu diễn 2D quan hệ giữa các yếu tố thực nghiệm đến hàm mục tiêu
Y2
93
Hình 3.18 Biểu diễn 3D quan hệ giữa các yếu tố thực nghiệm đến hàm mục tiêu
Y2
93
Hình 3.19 Biểu diễn 2D quan hệ giữa các yếu tố thực nghiệm đến hàm mục tiêu
Y3
95
Hình 3.20 Biểu diễn 3D quan hệ giữa các yếu tố thực nghiệm đến hàm mục tiêu
Y3
95
Hình 3.21 Mức độ đáp ứng sự mong đợi 97
Hình 3.22 Một số thiết bị chính dùng trong sản xuất thử nghiệm tinh bột RS3 100
Hình 3.23 Sản phẩm tinh bột kháng tiêu hoá RS3 101
Hình 3.24 Hình thái và kích thước hạt tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên (A)
và tinh bột RS3 (D). Độ phóng đại 2.500 X (cột bên trái) và 6.000 X
(cột bên phải)
104
Hình 3.25 Phổ nhiễu xạ tia X của tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên (A)
và tinh bột RS3 (D)
105
Hình 3.26 Biểu đồ nhiệt lượng vi sai (DSC) của tinh bột gạo giống IR50404 tự
nhiên (A) và tinh bột RS3 (D)
107
Hình 3.27 Phổ FT-IR của tinh bột gạo giống IR50404 tự nhiên (A) và tinh bột
RS3 (D)
108
Hình 3.28 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tinh bột RS3 từ nguyên liệu tinh
bột gạo
111
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Tinh bột kháng tiêu hóa (Resistant starch - RS) là loại tinh bột không bị tiêu
hóa trong ruột non trong vòng 120 phút. Khi đến ruột già, RS hoạt động như một
nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn có lợi. Trong số các loại tinh bột kháng tiêu hóa,
RS3, hay còn gọi là tinh bột tái tinh thể hóa, hình thành khi tinh bột được gia nhiệt
và làm nguội. Tinh bột kháng tiêu hóa loại RS3 (tinh bột RS3) được coi là một loại
chất xơ không tan và có tiềm năng nhất trong số các loại tinh bột kháng tiêu hóa,
nhờ vào khả năng kháng lại quá trình tiêu hóa của enzyme trong ruột non và tính ổn
định dưới các điều kiện chế biến thực phẩm như nhiệt độ cao và pH khác nhau. Do
đó, tinh bột RS3 được coi như một thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe con
người, với những tác dụng tăng cường hệ vi sinh vật đường ruột, kiểm soát lượng
đường trong máu, giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, hỗ trợ quản lý cân nặng
và phòng ngừa một số bệnh mạn tính [11].
Tùy thuộc vào nguồn gốc tinh bột và phương pháp biến tính mà các đặc tính
cấu trúc, tính chất chức năng và hàm lượng tinh bột kháng tiêu hoá loại RS3 (hàm
lượng RS3) cũng khác nhau. Do vậy, việc nghiên cứu tìm ra những nguyên liệu có
hiệu quả để sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá là cần thiết. Gạo là một trong những
loại ngũ cốc quan trọng nhất trên thế giới, đặc biệt là ở các nước châu Á. Cấu trúc
và tính chất của gạo có nhiều lợi thế để sản xuất tinh bột RS3 như: Hàm lượng tinh
bột cao; các hạt tinh bột có cấu trúc phức tạp với các phân nhánh và liên kết
hydrogen giữa các chuỗi glucose, cấu trúc này là điều kiện lý tưởng cho quá trình
biến đổi tinh bột thành các dạng tinh bột kháng tiêu hóa, đặc biệt là tinh bột RS3;
tinh bột gạo có khả năng thủy phân tốt, cho phép tạo ra các sản phẩm RS3 thông
qua các quá trình biến tính tinh bột, làm cho quá trình sản xuất RS3 từ gạo trở nên
hiệu quả và dễ dàng điều chỉnh. Sử dụng gạo làm nguyên liệu để sản xuất tinh bột
RS3 còn làm tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm này, tận dụng được nguồn nguyên
liệu dồi dào và rẻ tiền. Việc sử dụng gạo cũng có thể cải thiện tính chấp nhận của
2
người tiêu dùng đối với các sản phẩm chế biến từ tinh bột RS3, vì gạo là một thực
phẩm quen thuộc và được ưa chuộng [12, 13].
Phương pháp sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá hiện nay chủ yếu bằng các
phương pháp biến tính vật lý và hóa học [14]. Tại Việt Nam, việc nghiên cứu sản
xuất tinh bột kháng tiêu hoá ngày càng được quan tâm, đã có những nghiên cứu
bước đầu trên các đối tượng nguyên liệu như đậu xanh, khoai lang, khoai môn, gạo,
chuối với các phương pháp biến tính khác nhau, trong đó định hướng nghiên cứu
phát triển các công nghệ tiên tiến và thân thiện môi trường đang là đề tài được nhiều
nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm .
Xuất phát từ xu hướng phát triển và nhu cầu thị trường, từ năm 2016 Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt thực hiện đề tài “Nghiên cứu sản
xuất tinh bột từ gạo tấm làm nguyên liệu cho chế biến thực phẩm” thuộc Chương
trình KH&CN trọng điểm cấp Bộ, chủ nhiệm là PGS.TS Nguyễn Duy Lâm và
Nghiên cứu sinh là thành viên chính, chủ trì các nội dung có liên quan đến hướng
nghiên cứu phát triển của đề tài luận án “Nghiên cứu công nghệ sản xuất tinh bột
kháng tiêu hoá loại RS3 từ nguyên liệu gạo bằng thủy phân enzyme kết hợp xử lý
nhiệt ẩm”.
2. Mục tiêu
Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá loại
RS3 từ nguồn nguyên liệu gạo phổ biến tại Việt Nam bằng phương pháp thủy phân
enzyme kết hợp xử lý nhiệt ẩm để tạo ra sản phẩm tinh bột RS3 đảm bảo chất
lượng, ATTP và có khả năng ứng dụng ở quy mô công nghiệp.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đã xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá loại
RS3 từ nguyên liệu gạo IR50404 bằng quá trình tiền xử lý thủy phân enzyme
pullulanase kết hợp kỹ thuật hấp nhiệt/làm nguội 3 chu kỳ.
- Công trình nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung bộ cơ sở dữ liệu khoa học
về quy trình công nghệ sản xuất tinh bột kháng tiêu hoá loại RS3. Luận án là tài
3
liệu tham khảo có giá trị đối với các nhà khoa học, các nghiên cứu sinh, doanh
nghiệp sản xuất chế biến thuộc lĩnh vực nghiên cứu về tinh bột nói chung và tinh
bột kháng tiêu hoá loại RS3 nói riêng. Trong đó, các thông số của quá trình công
nghệ được thiết lập có hệ thống từ yếu tố nguyên liệu gạo đến sơ chế, tiền xử lý
và biến tính thoái hóa tinh bột tạo tinh bột RS3 đảm bảo tính kế thừa, phát triển,
logic và khoa học.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài luận án góp phần đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng
và gia tăng giá trị sản phẩm gạo Việt Nam.
- Bước đầu tinh bột kháng tiêu hoá loại RS3 được tạo ra từ nguyên liệu gạo
IR50404 có thể mở rộng cho một số giống lúa gạo có tiềm năng đã được lựa
chọn. Sản phẩm tinh bột RS3 đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và ATTP là nguồn
thực phẩm chức năng và phụ gia thực phẩm phục vụ cho ngành công nghệ chế
biến góp phần bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống con người và
cộng đồng.
4. Đóng góp mới của luận án