Chấn thương gãy khung chậu là loại chấn thương nặng và không hiếm
gặp, phần lớn do tai nạn giao thông. Ngoài gãy xương phức tạp di lệch lớn
còn thường gặp những tổn thương kết hợp (chấn thương sọ não, chấn thương
ngực, bụng, tiết niệu ), là một cấp cứu ngoại khoa đe dọa đến tính mạng
người bệnh, nguy cơ gây tử vong. Do đó cần thiết lập một hệ thống cấp cứu
tại hiện trường hay hệ thống bệnh viện có đủ khả năng điều trị các tổn thương
này [46].
Vỡ ổ cối là một dạng gãy khung chậu vì ổ cối do các thành phần của
khung chậu cấu tạo thành. Trong số các loại gãy ổ cối, có một dạng đặc biệt là
gãy trật khớp háng trung tâm. Đây là loại gãy đáy ổ cối đồng thời có sự di
lệch của chỏm xương đùi và diêṇ vuông vào phía bên trong tiểu khung. Nếu
không kéo nắn chỏm xương đùi về vị trí giải phẫu và phục hồi lại diện khớp
của đáy ổ cối sẽ dẫn đến hạn chế biên độ vận động và thoái hóa nhanh khớp
háng [95], [107].
Bên cạnh việc chụp X quang qui ướ c khung châụ [4], hiện nay hầu hết
các trường hợp được chụp cắt lớp điện toán để chẩn đoán. Hình ảnh trên phim
chụp cắt lớp tái tạo không gian ba chiều cho thấy rõ chi tiết từng tổn thương.
Nhờ đó, phẫu thuật viên đưa ra chỉ định điều trị thích hợp, dự kiến kế hoạch
điều trị bảo tồn hay phẫu thuật một cách chi tiết và tiên lượng các biến cố biến
chứng có thể xảy ra.
140 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu ổ cối và ứng dụng điều trị phẫu thuật gãy trật khớp háng trung tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU Ổ CỐI
VÀ ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY TRẬT KHỚP HÁNG TRUNG TÂM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU Ổ CỐI
VÀ ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
GÃY TRẬT KHỚP HÁNG TRUNG TÂM
Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình
Mã số: 62 72 01 29
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. LÊ GIA VINH
2. PGS.TS. PHẠM ĐĂNG NINH
HÀ NỘI – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Lê Văn Tuấn
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
THUẬT NGỮ ANH VIỆT
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................ 4
1.1. Đặc điểm về giải phẫu của ổ cối khớp háng .......................................... 4
1.1.1. Tổ chức sụn ổ cối ............................................................................ 4
1.1.2. Trụ sau ............................................................................................. 7
1.1.3. Trụ trước .......................................................................................... 8
1.1.4. Diện vuông .................................................................................... 10
1.1.5. Chỏm xương đùi ............................................................................ 10
1.1.6. Mạch máu của ổ cối ...................................................................... 11
1.2. Sinh cơ học của khớp háng .................................................................. 12
1.2.1. Thay đổi và hậu quả về cơ sinh học khi gãy ổ cối ........................ 15
1.2.2. Các đặc tính tiếp xúc trong khớp .................................................. 16
1.2.3. Sự mất vững của khớp háng .......................................................... 17
1.3. Đặc điểm tổn thương giải phẫu trong gãy ổ cối ................................... 18
1.3.1. Cơ chế chấn thương ...................................................................... 18
1.3.2. Vị trí thương tổn ............................................................................ 19
1.3.3. Tương thích thứ phát ..................................................................... 20
1.4. Gãy trật khớp háng trung tâm .............................................................. 21
1.4.1. Phân loại gãy ................................................................................. 21
1.4.2. Chẩn đoán hình ảnh trong gãy trật khớp háng trung tâm ............. 29
1.4.3. Điều trị gãy trật khớp háng trung tâm ........................................... 32
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 44
2.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 44
2.1.1. Nghiên cứu về giải phẫu ............................................................... 44
2.1.2. Nghiên cứu trên lâm sàng ............................................................. 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 45
2.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu ................................................ 45
2.2.2. Nghiên cứu trên lâm sàng ............................................................. 57
2.2.3. Xử lý số liệu .................................................................................. 67
2.2.4. Đạo đức nghiên cứu ...................................................................... 67
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 68
3.1. Kết quả nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu .......................................... 68
3.1.1. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên xương khô .............................. 68
3.1.2. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên phim CT scan ......................... 70
3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng ............................................................... 71
3.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu............................................................. 71
3.2.2. Kết quả điều trị .............................................................................. 80
3.2.3. Khảo sát một số yếu tố liên quan trong nghiên cứu lâm sàng ...... 84
3.2.4. Kết quả chung ............................................................................... 92
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN .............................................................................. 94
4.1. Về nghiên cứu đặc điểm giải phẫu ....................................................... 94
4.1.1. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên xương chậu khô ..................... 94
4.1.2. Kết quả nghiên cứu giải phẫu trên phim CT scan ......................... 98
4.2. Về nghiên cứu trên lâm sàng .............................................................. 103
4.2.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu ........................................................ 103
4.2.2. Về kết quả điều trị ....................................................................... 116
4.2.3. Các biến cố và biến chứng .......................................................... 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 125
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU XƯƠNG KHÔ
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
BỆNH ÁN MINH HỌA
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1. Bảng phân loại Southampton .......................................................... 65
2.2. Đánh giá cơ năng khớp háng của Merle d’Aubigné ....................... 66
3.1. Kích thước của diện vuông ............................................................. 68
3.2. Góc hợp bởi trụ trước, trụ sau với diện vuông ................................ 69
3.3. Kích thước trụ trước liên quan với ổ cối ......................................... 69
3.4. Kích thước trụ sau liên quan với ổ cối ............................................ 69
3.5. Kích thước phần xương chứa sụn khớp của ổ cối ........................... 70
3.6. Góc hợp bởi trụ trước, sau với tiếp tuyến của ổ cối ........................ 71
3.7. Số đo góc Matta trên các phim........................................................ 74
3.8. Mức độ di lệch chỏm xương đùi ..................................................... 75
3.9. Tổn thương phối hợp ....................................................................... 76
3.10. Chi tiết các tổn thương phối hợp ..................................................... 77
3.11. Thời điểm phẫu thuật ...................................................................... 78
3.12. Các đường mổ được sử dụng .......................................................... 78
3.13. Số lươṇg nep̣ dùng kết xương ổ cối và khung chậu ........................ 79
3.14. Số lươṇg nep̣ kết xương taị ổ cối (nep̣ thẳng và nep̣ móc) ............. 80
3.15. Đánh giá kết quả nắn chỉnh sau mổ ................................................ 81
3.16. Đánh giá sự lành vết thương theo Southampton ............................. 81
3.17. Đánh giá kết quả cơ năng ................................................................ 82
3.18. Biến chứng sau mổ .......................................................................... 82
3.19. Thời gian theo dõi ........................................................................... 83
3.20. Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và tổn thương phối hợp ........... 84
3.21. Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và phân loaị Carnesale ............. 85
3.22. Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và độ di lệch chỏm xương đùi . 85
3.23. Liên quan kết qủa nắn chỉnh và thời điểm phâũ thuâṭ ................... 86
3.24. Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và đường mổ .......................... 86
3.25. Liên quan giữa kết quả nắn chỉnh và dụng cụ kết xương ............ 87
3.26. Liên quan giữa kết quả cơ năng và phân loaị Carnesale .............. 87
3.27. Liên quan giữa kết quả cơ năng và thời điểm phẫu thuật ............ 88
3.28. Liên quan giữa kết quả cơ năng và kết quả nắn chỉnh ................. 89
3.29. Liên quan giữa đường mổ và phân loaị Carnesale ....................... 89
3.30. Liên quan giữa hư khớp háng và phân loaị Carnesale ................. 90
3.31. Liên quan giữa hư khớp háng và độ di lêch chỏm ....................... 90
3.32. Liên quan giữatạo xương lạc chỗ và phân loaị Carnesale ........... 91
3.33. Liên quan giữa tạo xương lạc chỗ và độ di lêch chỏm ................ 91
3.34. Kết quả nắn chỉnh và một số yếu tố liên quan ............................. 92
3.35. Kết quả cơ năng và một số yếu tố liên quan ................................ 92
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Phân bố theo giới ....................................................................... 72
3.2. Phân bố theo tuổi ........................................................................ 72
3.3. Tỉ lệ nguyên nhân tai nạn ........................................................... 73
3.4. Phân loại gãy theo Carnesale ..................................................... 73
3.5. Vị trí gãy .................................................................................... 74
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
1.11.
1.12.
1.13.
1.14.
1.15.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
Xương chậu
Vòm ổ cối
Trụ trước và trụ sau theo phân loại của AO
Đường gãy thường gặp ở trụ trước
Diện vuông
Mạch máu của ổ cối
Lực tác động ở khớp háng
Sự phân bố của lực trong mối liên quan xoay trong, ngoài của
chỏm xương đùi với ổ cối
Phân lọai gãy ổ cối theo Letournel và Judet
Phân loại gãy ổ cối theo AO
Phân loại chi tiết của AO
Phân loại trật khớp háng trung tâm của Carnesale
Góc Matta trên các phim X quang thẳng, chéo chậu và chéo
bịt
Đường mổ Kocher-Langenbeck
Đường mổ chậu bẹn
Các duṇg cu ̣đo giải phâũ ổ cối trên xương khô
Đo kích thước diện vuông
Đo góc trụ trước với diện vuông
Đo góc trụ sau với diện vuông
Đo trụ trước
Đo diện sụn ổ cối
Đo đường kính của ổ cối
5
6
7
9
11
12
13
19
22
23
25
29
30
35
37
46
47
48
48
49
50
51
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
2.15.
2.16.
2.17.
2.18.
2.19.
2.20.
3.1.
4.1.
Đo khoảng cách từ gai chậu trước trên tới gai ngồi
Đo khoảng cách từ khuyết eo đến gai chậu trước dưới
Các lát cắt trên CT scan khung chậu
Hình ảnh CT scan cắt ngang tâm chỏm và ổ cối bên phải
Hình ảnh từ điểm rìa của trụ trước ổ cối bên trái đo vào 5mm
trên CT scan
Hình ảnh góc hợp bởi trụ trước với tiếp tuyến của ổ cối bên
trái trên CT scan
Hình ảnh từ điểm rìa của trụ sau ổ cối bên trái đo vào 5mm
trên CT scan
Hình ảnh góc hợp bởi trụ sau với tiếp tuyến của ổ cối bên trái
trên CT scan
Thước ngắm độ tự chế và cách đặt thước khi bắt vít
Hình ảnh đo góc Matta trên X quang
Hình ảnh đo độ di lệch chỏm xương đùi trên X quang
Trơ ̣cu ̣phâũ thuâṭ khung châụ và nẹp vít
Sử dụng thước tự chế trong phẫu thuật
Gãy trật khớp háng trung tâm
Khung ngắm chữ T với 2 góc khoan cố định
51
52
53
53
54
55
55
56
57
58
59
62
63
76
102
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH
Tiếng Việt Tiếng Anh
Lực cơ dạng
Gãy ổ cối
Diện vuông
Ổ cối
Trụ trước
Vách trước
Trọng lượng cơ thể
Gãy trật khớp háng trung tâm
Chỏm xương đùi
Đường chậu bẹn
Phản lực của khớp háng
Trụ sau
Vách sau
Vòm chịu lực
Gờ vô danh
Gãy dưới vòm
Gãy cận vòm
Gãy ngang vòm
Abductor force (ABD)
Acetabular fracture
Acetabular quadrant
Acetabulum
Anterior column
Anterior wall
Body weight (BW)
Central acetabular fracture-
dislocation
Femoral head
Ilioinguinal approach
Joint reactive force (JRF)
Posterior column
Posterior wall
Weight bearing dome
Pelvic brim
Infratectal fracture
Juxtatectal fracture
Transtectal fracture
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ
GCTD Gai chậu trước dưới
GCTT Gai chậu trước trên
ĐM Động mạch
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương gãy khung chậu là loại chấn thương nặng và không hiếm
gặp, phần lớn do tai nạn giao thông. Ngoài gãy xương phức tạp di lệch lớn
còn thường gặp những tổn thương kết hợp (chấn thương sọ não, chấn thương
ngực, bụng, tiết niệu), là một cấp cứu ngoại khoa đe dọa đến tính mạng
người bệnh, nguy cơ gây tử vong. Do đó cần thiết lập một hệ thống cấp cứu
tại hiện trường hay hệ thống bệnh viện có đủ khả năng điều trị các tổn thương
này [46].
Vỡ ổ cối là một dạng gãy khung chậu vì ổ cối do các thành phần của
khung chậu cấu tạo thành. Trong số các loại gãy ổ cối, có một dạng đặc biệt là
gãy trật khớp háng trung tâm. Đây là loại gãy đáy ổ cối đồng thời có sự di
lệch của chỏm xương đùi và diêṇ vuông vào phía bên trong tiểu khung. Nếu
không kéo nắn chỏm xương đùi về vị trí giải phẫu và phục hồi lại diện khớp
của đáy ổ cối sẽ dẫn đến hạn chế biên độ vận động và thoái hóa nhanh khớp
háng [95], [107].
Bên cạnh việc chụp X quang qui ước khung châụ [4], hiện nay hầu hết
các trường hợp được chụp cắt lớp điện toán để chẩn đoán. Hình ảnh trên phim
chụp cắt lớp tái tạo không gian ba chiều cho thấy rõ chi tiết từng tổn thương.
Nhờ đó, phẫu thuật viên đưa ra chỉ định điều trị thích hợp, dự kiến kế hoạch
điều trị bảo tồn hay phẫu thuật một cách chi tiết và tiên lượng các biến cố biến
chứng có thể xảy ra.
Trước đây, phương pháp điều trị gãy khung chậu để người bệnh nằm
bất động và kéo tạ trong nhiều ngày. Phương pháp điều trị này đơn giản, an
toàn nhưng tỉ lệ phục hồi chức năng, nguy cơ thoái hóa khớp háng rất cao. Dễ
hiểu vì di lệch, biến dạng của ổ cối đòi hỏi phải được nắn chỉnh tốt nhất và cố
2
định vững thì người bệnh mới có thể tập phục hồi sớm [22], [92], [98], [105].
Phẫu thuật mở nắn và cố định đối với gãy ổ cối chỉ thật sự phát triển từ những
năm 1980, khi mà Letournel thông báo những thành công đồng thời cho xuất
bản cuốn sách đầu tiên về gãy ổ cối năm 1974 [30]. Sau này đã có thêm nhiều
công trình nghiên cứu khẳng định tính hiệu quả của điều trị phẫu thuật đối với
gãy ổ cối cũng như gãy trật khớp háng trung tâm [35], [44], [58], [65], [85]. Ở
Việt Nam, từ khoảng những năm 2000, một số tác giả trong nước đã mạnh
dạn thực hiện phẫu thuật kết xương đối với gaỹ ổ cối, trong đó có gãy trật
khớp háng trung tâm. Một số ít những báo cáo bước đầu đã cho thấy việc
mạnh dạn nắn chỉnh mở, cố định sớm và vững chắc đã mang lại những kết
quả khả quan [5], [6], [7], [8], [11], [12]. Tuy nhiên đây cũng chỉ là thông báo
những kết quả ban đầu, chưa thấy có công trình nào tập trung nghiên cứu
riêng về điều trị phẫu thuật gãy trật khớp háng trung tâm. Do đó đòi hỏi phải
có một nghiên cứu về vấn đề này với số mẫu đủ lớn và thời gian theo dõi đủ
dài.
Thực hiện kết xương ở xương chậu và đặc biệt là ổ cối bằng nẹp vít cho
thấy có hiệu quả, nhưng do không thể quan sát trực tiếp khớp háng, đường
gãy thường phức tạp nên việc đặt nẹp và bắt các vít đúng vị trí thật sự là một
thử thách. Vít có thể vào trong tiểu khung, có thể thấu khớp và là nguyên
nhân của những biến cố, biến chứng. Một số tác giả như Benedeti, Wang,
Ebraheim đã nghiên cứu, khảo sát số đo kích thước của diện vuông, cột trụ
trước, cột trụ sau, đường kính ổ cối, độ dày của xương vùng đáy ổ cối trên
xương khô và trên phim chụp cắt lớp điện toán. Đây là những căn cứ để phẫu
thuật viên lựa chọn đường mổ, cách nắn chỉnh di lêc̣h và lựa chọn phương
tiêṇ kết xương phù hợp với từng vị trí gãy [28], [112]. Tuy nhiên, các nghiên
cứu trên không có đo đạc toàn diện các số đo của ổ cối liên quan đến phẫu
thuật kết xương. Hiện không có công trình nào nghiên cứu giải phẫu ổ cối cho
3
riêng dân số Việt Nam. Vì vậy, ngoài việc tham khảo, kế thừa kết quả nghiên
cứu của những tác giả đi trước trên thế giới, cần thiết phải có một nghiên cứu
về giải phẫu để xác định toàn diện các số đo liên quan đến ổ cối trên người
Việt Nam trưởng thành.
Xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn lâm sàng, sự thường gặp của tổn
thương, những khó khăn trong quá trình điều trị và khả năng hồi phục chức
năng của khớp bị tổn thương chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc
điểm giải phẫu ổ cối và ứng dụng điều trị phẫu thuật gãy trật khớp háng
trung tâm”. Với hai mục tiêu:
1. Xác định một số chỉ số giải phâũ ổ cối trên xương chậu khô, ứng
dụng trong phẫu thuật gãy trật khớp háng trung tâm.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật kết xương điều trị gãy trật khớp háng
trung tâm.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ GIẢI PHẪU CỦA Ổ CỐI KHỚP HÁNG
Ổ cối nằm khuất sâu với sự che chắn của chậu hông, là một phần quan
trọng của khớp háng, bao bọc đến ba phần tư chỏm xương đùi, truyền toàn bộ
trọng lượng của cơ thể xuống hai chân. Khi cơ thể ở trạng thái đi hoăc̣ đứng
thì toàn bộ trọng lượng sẽ dồn xuống khớp háng qua một cấu trúc xương
tương đối nhỏ hình móng ngựa, đó chính là ổ cối.
Có thể thấy, thành phần quan trọng nhất của ổ cối là lớp tổ chức sụn
khớp. Những tổn thương sụn khớp do nguyên nhân chấn thương sẽ làm cho
khả năng chịu lực sụt giảm xuống dưới mức bình thường. Tế bào sụn nhanh
chóng bị thương tổn và khi bị thương tổn thì không còn khả năng tái sinh
[31].
Khi ổ cối bị gãy, tùy theo mức độ nặng nhẹ tổn thương ít nhiều đến sụn
khớp là đương nhiên. Mục đích của điều trị là làm thế nào để giảm đi sự mất
mát thứ phát bởi sự bào mòn và khả chịu lực không còn được bình thường của
ổ cối. Can thiệp của người thầy thuốc thực chất là nỗ lực tái tạo lại diện khớp
càng gần với giải phẫu ban đầu càng tốt mới hy vọng chức phận của khớp có
điều kiện phục hồi chức phận được tối đa [107]. Nghiên cứu về giải phẫu cho
thấy ổ cối khớp háng có một số đặc điểm sau đây:
1.1.1. Tổ chức sụn ổ cối
Sụn khớp ổ cối có cấu trúc mỏng ở phía trước và tương đối dày ở phía
sau. Các nghiên cứu về lực tác động lên khớp háng đều nhận thấy toàn bộ mặt
khớp giữ vai trò chịu lực quan trọng. Ngay cả khi mất một mảnh nhỏ sụn
khớp ở phía sau cũng làm thay đổi áp lực trên khớp. Khe khớp rộng khoảng 4
5
– 5mm trên phim chụp khớp háng theo bình diện trước sau. Như vậy phần sụn
khớp ở trần ổ cối là dầy nhất và đây chính là vị trí chịu lực nhiều nhất [107].
Hình 1.1. Xương chậu
Nguồn: Atlas giải phẫu người (2001) [9]
6
Vòm ổ cối: nhìn phía bên ổ cối thấy hình ảnh đặc biệt của mặt khớp,
nhất là ở phía trên, nơi chịu lực liên quan đến vòm ổ cối. Vòm ổ cối có ý
nghĩa lâm sàng quan trọng, trải từ gai chậu trước dưới và đến trụ sau. Trên
phim X quang khung chậu ở bình diện trước sau, vòm ổ cối là một thành
xương có mặt khớp, đây là thành phần quan trọng nhất của ổ cối liên quan
đến khả năng chịu lực của khớp háng. Khi kẻ một đường thẳng từ tâm ổ cối
đến khuyết eo và từ tâm ổ cối đến bờ dưới gai chậu trước trên, vùng xương ổ
cối nằm giữa 2 vùng này là vùng chịu lực của ổ cối [33], [34], [76].
Hình 1.2. Vòm ổ cối
Nguồn: Campbell’s Operative Orthpaedics (2013) [30]
7
Phim X quang nghiêng và CT scan cho ước lượng tốt hơn phần xương
nhỏ nhưng vô cùng quan trọng này.
Nhìn bên ngoài, khi chỏm xương đùi được lấy ra khỏi ổ cối có thể th