2.3. Mục tiêu 3: Đánh giá sự phát triển về tâm vận động của trẻ sơ sinh bị viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung Ương (2021 – 2023).
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả trẻ sơ sinh được chẩn đoán viêm màng não do vi khuẩn từ mục tiêu 1 điều trị sống và ra viện tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian nghiên cứu.Tiêu chuẩn lựa chọn: bố mẹ đồng ý tham gia nghiên cứu và đưa trẻ đến khám đúng các mốc thời gian theo hẹn.Tiêu chuẩn loại trừ: trẻ khám sai mốc thời gian, trẻ mắc các bệnh lý khác ảnh hưởng đến sự phát triển thần kinh. 2.3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ 5/2021 – 10//2023 tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương.
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu2.3.3.1. Thiết kế nghiên cứu:Nghiên cứu tiến cứu, mô tả có theo dõi dọc.2.3.3.2. Cỡ mẫu:Chọn mẫu thuận tiện, chọn tất cả các trẻ đã điều trị khỏi viêm màng não do vi khuẩn sống sót ra viện. Trong thời gian nghiên cứu có 123 trẻ sơ sinh được chẩn đoán và điều trị viêm màng não do vi khuẩn, 21 trẻ tử vong, 34 trẻ thuộc nhóm loại trừ. Như vậy, cỡ mẫu là 67 trẻ.2.3.4. Nội dung nghiên cứu
- Tỷ lệ biến chứng sớm và các di chứng lâu dài trên trẻ sơ sinh bị VMNDVK. - Mối liên quan của các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng với di chứng - Đánh giá sự phát triển của trẻ theo các mốc 3 – 6 – 12 – 18 – 24 tháng dựa trên thang điểm BINS - Tính tỷ lệ phần trăm, điểm trung bình theo từng mốc thời gian và xếp loại vào 3 nhóm nguy cơ thấp – vừa – cao. - Phân tích mối liên quan giữa di chứng – không di chứng với các nhóm nguy cơ.
202 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phát triển tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại trung tâm sơ sinh - Bệnh viện nhi trung ương (2021 – 2023), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƢƠNG
NGUYỄN THỊ LAM HỒNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TÂM VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ SƠ SINH
VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG
TÂM SƠ SINH - BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG
(2021 – 2023)
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hà Nội – 2025
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƢƠNG
NGUYỄN THỊ LAM HỒNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TÂM VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ SƠ SINH
VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG
TÂM SƠ SINH - BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG
(2021 – 2023)
Chuyên ngành: Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới
Mã số: 9720109
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phùng Thị Bích Thủy
2. PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Hà Nội – 2025
LỜI CAM ĐOAN
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện. Công trình này không
trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực
và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2024
Ngƣời viết cam đoan
Nguyễn Thị Lam Hồng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Khu Thị
Khánh Dung và PGS.TS. Phùng Thị Bích Thủy, hai người Thầy đã luôn tận
tình hướng dẫn, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và trong cả công
việc chuyên môn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương, các
phòng ban chức năng và các khoa lâm sàng, cận lâm sàng. Tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến BSCKII Lê Thị Hà cùng tập thể các bác sỹ, điều
dưỡng Trung tâm Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương đã giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các Thầy Cô Viện Sốt rét
– Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương, PGS. TS Cao Bá Lợi và tập thể cán
bộ phòng Khoa học - Đào tạo đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và hướng
dẫn tôi trong thời gian học tập.
Và tôi xin được đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các bệnh nhi
và gia đình đã điều trị tại Trung tâm sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương,
cảm ơn sự hợp tác, đồng hành và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu,
cung cấp cho tôi số liệu vô cùng quý giá để tôi hoàn thành nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Cha Mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng tôi, dạy
bảo tôi nên người, là tấm gương và là động lực để tôi trở thành người thầy
thuốc và có được ngày hôm nay. Tôi xin cảm ơn Chồng và Các con đã luôn
đồng hành cùng tôi, tạo điều kiện vật chất, tinh thần, động viên để tôi luôn cố
gắng cũng như nỗ lực vượt qua những khó khăn, vất vả trong suốt 4 năm để
học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã luôn đồng hành,
sát cánh bên tôi chia sẻ, giúp đỡ tôi để hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2024
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Lam Hồng
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
VIẾT TẮT
Activated partial Thời gian thromboplastin từng
APTT
thromboplastin phần hoạt hóa
BC Bạch cầu
CI95 Confidence interval 95% Khoảng tin cậy 95%
CLS Computed tomography Cận lâm sàng
scanner
CT scanner Chụp cắt lớp vi tính
CTM Công thức máu
CRP C reactive Protein Protein C phản ứng
DNA Acid deoxyribonucleic
DNT Dịch não tủy
ESBL Extended spectrum beta- Enzym kháng với nhóm kháng
lactamases sinh Beta – lactam phổ rộng
EOM Early onset meningitis Viêm màng não sớm
GBS Group B Streptococcus Liên cầu khuẩn nhóm B
KS Kháng sinh
LOM Late onset meningitis Viêm màng não muộn
MRI Magnetic Resonance Hình ảnh cộng hưởng từ
Imaging
NKH Imaging Nhiễm khuẩn huyết
NKSS Nhiễm khuẩn sơ sinh
NT Não thất
NUT Não úng thủy
PT Thời gian Prothrombin
RT- PCR Real time Polymerase Phản ứng chuỗi Polymerase
Chain Reaction thời gian thực
SHH Suy hô hấp
TDDMC Tụ dịch dưới màng cứng
TLC Trương lực cơ
TC Tiểu cầu
XHDD Xuất huyết dưới da
VK Vi khuẩn
VMN Viêm màng não
VMNDVK Viêm màng não do vi khuẩn
WHO World Health Tổ chức Y tế Thế giới
Organization
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. Đại cương về viêm màng não do vi khuẩn ................................................ 3
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................... 3
1.1.2. Một số khái niệm ............................................................................ 4
1.1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý màng não tủy trẻ sơ sinh .................... 4
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................. 6
1.1.5. Căn nguyên vi khuẩn ...................................................................... 9
1.1.6. Các yếu tố nguy cơ ........................................................................ 11
1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ sơ sinh viêm màng não ...... 12
1.2.1. Lâm sàng ....................................................................................... 12
1.2.2. Cận lâm sàng ................................................................................. 13
1.3. Chẩn đoán và điều trị ............................................................................... 18
1.3.1. Chẩn đoán ..................................................................................... 18
1.3.2. Điều trị .......................................................................................... 20
1.4. Biến chứng, di chứng và các yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh
viêm màng não do vi khuẩn ............................................................................ 21
1.4.1. Biến chứng .................................................................................... 21
1.4.2. Di chứng của trẻ sau viêm màng não do vi khuẩn ........................ 23
1.4.3. Các yếu tố tiên lượng tử vong ....................................................... 25
1.5. Đặc điểm phát triển tâm vận động ở trẻ sơ sinh và các phương pháp
đánh giá ........................................................................................................... 26
1.5.1. Một số khái niệm về sự phát triển tâm thần - vận động ở trẻ ....... 26
1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm thần, vận động ........ 27
1.5.3. Đặc điểm phát triển tâm thần – vận động bình thường của trẻ
theo lứa tuổi .................................................................................... 28
1.5.4. Một số phương pháp đánh giá sự phát triển tâm vận động của trẻ .... 28
1.6. Tình hình nghiên cứu về viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh ........ 33
1.6.1. Trên thế giới .................................................................................. 33
1.6.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 35
1.6.3. Một số nghiên cứu tại Bệnh viện Nhi Trung ương ....................... 35
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 37
2.1. Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định căn
nguyên vi khuẩn gây viêm màng não ở trẻ sơ sinh tại Trung tâm Sơ sinh –
Bệnh viện Nhi Trung ương ............................................................................. 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 37
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 37
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 37
2.1.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 38
2.2. Mục tiêu 2: Xác định một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh
viêm màng não do vi khuẩn ............................................................................ 45
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................. 45
2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 45
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 45
2.2.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 45
2.3. Mục tiêu 3: Đánh giá sự phát triển về tâm vận động của trẻ sơ sinh bị
viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi
Trung ương (2021 – 2023). ............................................................................. 47
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 47
2.3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 47
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 47
2.3.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 48
2.4. Sai số trong nghiên cứu ............................................................................ 52
2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................... 52
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 53
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 55
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm
màng não ở trẻ sơ sinh điều trị tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi
Trung ương (2021 – 2023) .............................................................................. 55
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ......................................... 55
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 59
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................. 64
3.1.4. Căn nguyên vi khuẩn .................................................................... 71
3.2. Một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn ..... 75
3.2.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 75
3.2.2. Phân tích các yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng
não do vi khuẩn ............................................................................... 78
3.3. Đặc điểm phát triển tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn ............................................................................................................... 86
3.3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ......................................... 87
3.2.2. Đánh giá phát triển tâm vận động bằng thang điểm BINS ........... 90
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 98
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm
màng não ở trẻ sơ sinh .................................................................................... 98
4.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ......................................... 98
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................... 101
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................... 104
4.1.4. Căn nguyên vi khuẩn .................................................................. 113
4.2. Một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn. ............................................................................................................ 117
4.3. Đặc điểm sự phát triển về tâm vận động của trẻ sơ sinh bị viêm màng
não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương
(2021 – 2023). ............................................................................................... 120
4.3.1. Đặc điểm chung, lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm trẻ khám
theo dõi .......................................................................................... 120
4.3.2. Đánh giá phát triển tâm vận động bằng thang điểm BINS ......... 124
KẾT LUẬN .................................................................................................. 131
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 133
TÍNH KHOA HỌC, TÍNH MỚI, TÍNH THỰC TIỄN ............................... 1
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Giá trị bình thường dịch não tủy trẻ sơ sinh đủ tháng .................. 6
Bảng 1.2. Giá trị bình thường dịch não tủy trẻ sơ sinh non tháng ................ 6
Bảng 2.1. Bảng điểm Silverman ................................................................. 42
Bảng 2.2. Giá trị của xét nghiệm đông máu ................................................ 43
Bảng 2.3. Thang điểm chẩn đoán DIC theo Hiệp hội Đông máu và Tắc mạch
Quốc tế năm 2009 ......................................................................... 43
Bảng 2.4. Mức độ xuất huyết theo phân loại Papile ................................... 44
Bảng 2.5. Biến số về các yếu tố tiên lượng ................................................. 46
Bảng 2.6. Các biến số trong nghiên cứu ..................................................... 48
Bảng 2.7. Cách chấm điểm theo BINS........................................................ 51
Bảng 3.1: Phân bố ngày tuổi khi nhập viện ................................................. 56
Bảng 3.2: Tỷ lệ dùng kháng sinh trước chọc dò dịch não tủy ..................... 57
Bảng 3.3: Tỷ lệ can thiệp thủ thuật xâm nhập ở tuyến dưới ....................... 57
Bảng 3.4: Tỷ lệ bệnh theo các yếu tố nguy cơ khi sinh .............................. 58
Bảng 3.5: Phân loại viêm màng não nhiễm khuẩn theo tuổi thai ............... 59
Bảng 3.6: Triệu chứng thay đổi thân nhiệt theo tuổi thai ............................ 59
Bảng 3.7: Triệu chứng hô hấp theo tuổi thai ............................................... 60
Bảng 3.8: Triệu chứng tuần hoàn theo tuổi thai .......................................... 60
Bảng 3.9: Triệu chứng thần kinh theo tuổi thai ........................................... 61
Bảng 3.10: Triệu chứng tiêu hóa theo tuổi thai ............................................. 62
Bảng 3.11: Triệu chứng khác ........................................................................ 63
Bảng 3.12: Xét nghiệm huyết học ................................................................. 64
Bảng 3.13: Xét nghiệm sinh hóa và đông máu ............................................. 65
Bảng 3.14: Đặc điểm xét nghiệm tế bào dịch não tủy................................... 65
Bảng 3.15: Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa dịch não tủy ............................... 66
Bảng 3.16: So sánh chỉ số xét nghiệm dịch não tủy giữa nhóm đã dùng và
chưa dùng kháng sinh ................................................................. 67
Bảng 3.17: So sánh giữa kết quả nuôi cấy và sinh hóa dịch não tủy ............ 68
Bảng 3.18: Kết quả khám thính giác và thị giác ........................................... 68
Bảng 3.19: Kết quả MRI và siêu âm thóp khi nằm viện ............................... 69
Bảng 3.20: So sánh kết quả nuôi cấy máu, nuôi cấy dịch não tủy và PCR
giữa đẻ non và đủ tháng .............................................................. 70
Bảng 3.21: Tổng hợp căn nguyên vi khuẩn theo tuổi thai ............................ 71
Bảng 3.22: Kết quả phân lập căn nguyên vi khuẩn từ máu ........................... 72
Bảng 3.23: Kết quả nuôi cấy dịch não tủy .................................................... 73
Bảng 3.24: Kết quả PCR dịch não tủy........................................................... 73
Bảng 3.25: Căn nguyên vi khuẩn theo phân loại viêm màng não ................. 74
Bảng 3.26: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhi ........................................... 76
Bảng 3.27: Căn nguyên vi khuẩn theo kết quả điều trị ................................. 77
Bảng 3.28: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với một số yếu tố nguy cơ khi nhập viện ......................... 78
Bảng 3.29: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với một số đặc điểm khi sinh ........................................... 79
Bảng 3.30: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với một số đặc điểm lâm sàng .......................................... 80
Bảng 3.31: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với triệu chứng thần kinh ................................................. 81
Bảng 3.32: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với một số đặc điểm cận lâm sàng ................................... 82
Bảng 3.33: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với căn nguyên vi khuẩn .................................................. 83
Bảng 3.34: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với xét nghiệm dịch não tủy ............................................. 83
Bảng 3.35: Mối liên quan giữa tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não do vi
khuẩn với chẩn đoán hình ảnh và can thiệp điều trị ................... 84
Bảng 3.36: Phân tích đa biến các yếu tố dự báo tử vong ở trẻ sơ sinh viêm
màng não do vi khuẩn ................................................................. 85
Bảng 3.37: Kết quả siêu âm thóp và MRI sau ra viện ................................... 88
Bảng 3.38: Tỷ lệ di chứng của nhóm bệnh nhi theo dõi ............................... 89
Bảng 3.39: Kết quả đánh giá BINS lúc 3 tháng tuổi ..................................... 90
Bảng 3.40: Kết quả đánh giá BINS lúc 6 tháng tuổi ..................................... 91
Bảng 3.41: Kết quả đánh giá BINS lúc 12 tháng tuổi ................................... 92
Bảng 3.42: Kết quả đánh giá BINS lúc 18 tháng tuổi ................................... 93
Bảng 3.43: Kết quả đánh giá BINS lúc 24 tháng tuổi ................................... 94
Bảng 3.44: Giá trị trung bình của điểm BINS theo các mốc phát triển ........ 95
Bảng 3.45: Phân loại mức độ nguy cơ theo di chứng ................................... 97
Bảng 2.1: Các biến số về tiền sử khi sinh và tiền sử bệnh của mẹ ............. 21
Bảng 2.2: Các biến số về đặc điểm lâm sàng ở trẻ viêm màng não ............ 22
Bảng 2.3: Các biến số về đặc điểm cận lâm sàng ....................................... 24
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giải phẫu mãng não tủy ................................................................ 5
Hình 1.2. Cơ chế xâm nhập của vi khuẩn qua hàng rào máu não ................ 8
Hình 1.3. Viêm não thất trên MRI với hình ảnh tăng ngấm. ...................... 21
Hình 1.4. Não úng thủy trên CT scan ......................................................... 21
Hình 1.5. Áp xe não trên MRI. ................................................................... 22
Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ........................................................... 54
Hình 3.1: Phân bố theo giới ........................................................................ 55
Hình 3.2: Phân bố theo tuổi thai khi sinh .................................................... 55
Hình 3.3: Phân bố theo cân nặng khi sinh .................................................. 56
Hình 3.4: So sánh căn nguyên vi khuẩn theo tuổi thai ............................... 74
Hình 3.5. Tỷ lệ tử vong ở trẻ viêm màng não do vi khuẩn ......................... 75
Hình 3.6: Phân bố bệnh nhi theo năm sinh ................................................. 87
Hình 3.7: Số lượng bệnh nhi khám lại theo các mốc thời gian................... 87
Hình 3.8. Xu hướng thay đổi của các nhóm nguy cơ theo thời gian .......... 95
Hình 3.9: So sánh điểm BINS trung bình theo giới .................................... 96
Hình 3.10: So sánh điểm BINS trung bình theo tuổi thai ............................. 96
Hình 3.11: So sánh điểm BINS trung bình theo di chứng ............................ 97
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn là một trong những căn nguyên hàng đầu gây tử vong ở trẻ
sơ sinh, trong đó viêm màng não do vi khuẩn (VMNDVK) là bệnh lý thường
gây ra bệnh cảnh lâm sàng nặng nề, tỷ lệ tử vong và di chứng cao cho trẻ sơ
sinh. Mặc dù tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong đã giảm trong vài thập kỷ qua,
nhưng vẫn còn nhiều thách thức để chẩn đoán do tác nhân gây bệnh thay đổi
theo tuổi thai khi sinh, tuổi xuất hiện và vị trí địa lý, biểu hiện lâm sàng
thường không đặc hiệu.
Theo các nghiên cứu ở Anh, tỷ lệ mắc bệnh viêm màng não do vi khuẩn
hàng năm là 0,38/1000 ca sinh sống và tỷ lệ mắc bệnh viêm màng não do vi-
rút là 0,83/1000 ca sinh sống [1], [2]. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ mắc
bệnh cao hơn, ở mức 0,8 đến 6,1 trên 1000 ca sinh sống, với tỷ lệ tử vong lên
tới 58%. Tỷ lệ mắc bệnh thực sự có thể cao hơn do số liệu thu được còn hạn
chế ở nhiều vùng nông thôn [3], [4].
Triệu chứng lâm sàng ở trẻ sơ sinh thường kín đáo và khó phát hiện, có
thể sốt hoặc không, kèm theo các triệu chứng thần kinh như thóp phồng, kích
thích, co giật, tăng trương lực cơ. Vì vậy, chẩn đoán xác định viêm màng não
do vi khuẩn cần dựa trên xét nghiệm nuôi cấy dịch não tủy nhưng tỷ lệ nuôi
cấy âm tinh cao do việc sử dụng kháng sinh trước khi chọc dịch não tủy cao.
Hệ thống miễn dịch chưa trưởng thành của trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh
non, khiến trẻ có nguy cơ cao mắc bệnh viêm màng não do vi khuẩn. Các
mầm bệnh chính là liên cầu nhóm B (Group B Streptococcus – GBS),
Escherichia coli (E. coli) và Listeria monocytogenes (L. monocytogenes). Tuy
nhiên căn nguyên gây bệnh đang có xu hướng thay đổi cũng nhự có sự khác
biệt giữa trẻ sinh non và đủ tháng.
Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh VMNDVK dao động từ 6 – 15% ở các nước
phát triển và 25 – 58% ở các nước đang phát triển và 20 - 58% trẻ sống sót dễ
2
bị di chứng thần kinh vĩnh viễn [3], [4], [5]. Một nghiên cứu tại Bệnh viện
Nhi Trung ương cho thấy tỷ lệ VMNDVK chiếm 1,05% tổng số trẻ nhập viện
tại khoa sơ sinh, tỷ lệ tử vong là 19,8%, tỷ lệ di chứng 12,3%. Một nghiên cứu
tổng hợp từ 20 nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ sinh non, co giật, hôn mê và chỉ
số protein trong dịch não tủy cao là các yếu tố tiên lượng cho nguy cơ tử vong
và di chứng thần kinh cao [6], [7]. Các di chứng được ghi nhận trong
VMNDVK gồm có giảm thính lực, tổn thương thị lực, động kinh, rối loạn khả
năng nói, chậm phát triển tinh thần, giảm khả năng vận động. Các di chứng
này gây nên các vấn đề về học tập, giao tiếp và phát triển xã hội của trẻ cung
như ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sống của trẻ.
Chính vì vây, để đánh giá sự thay đổi về lâm sàng và căn nguyên vi
khuẩn gây viêm màng não ở trẻ sơ sinh hiện nay, cũng như phát hiện và theo
dõi các di chứng của trẻ trong quá trình phát triển nhằm đưa ra những kiến
nghị để nâng cao chất lượng chăm sóc và điều trị trẻ sơ sinh, chúng tôi thực
hiện đề tài:‖ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phát triển
tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại
Trung tâm Sơ sinh - Bệnh viện Nhi Trung ƣơng (2021 – 2023)” nhằm các
mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định căn nguyên vi khuẩn
gây viêm màng não ở trẻ sơ sinh tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi
Trung Ương (2021- 2023).
2. Xác định một số yếu tố tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh viêm màng não
do vi khuẩn.
3. Đánh giá sự phát triển về tâm vận động của trẻ sơ sinh bị viêm màng
não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung
ương (2021 – 2023).
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về viêm màng não do vi khuẩn
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu
Bệnh viêm màng não do vi khuẩn được tác giả Thomas Willis (1621 –
1675) mô tả từ những năm 1660 với biểu hiện ―viêm màng não và sốt liên
tục‖. Robert Whytt (1714 – 1766) đã đưa ra mô tả kinh điển về bệnh VMN do
lao và các giai đoạn của nó. Một số tác giả khác cũng đưa ra những báo cáo
về các ca bệnh VMN do não mô cầu trong giai đoạn này. Heinrich Quincke
(1842 – 1922) là người sử dụng kỹ thuật chọc dò tủy sống để chẩn đoán VMN
và đưa ra những số liệu phân tích dịch não tủy (DNT), từ đó càng có nhiều
báo cáo về sự biến đổi sinh hóa của DNT trong VMN [3]. Những căn nguyên
gây VMN đầu tiên được xác định vào cuối thế kỷ 19 bao gồm Streptococcus
pneumoniae (S. pneumoniae), Neisseria meningitidis (N. meningitidis) và
Haemophilus influenzae (H. influenzae).
Liệu pháp kháng sinh được sử dụng lần đầu ở thế kỷ 20 là Sulfonamides
bởi Francois Schwentker (1904 – 1954) và Penicillin của Chester Keefer
(1897 – 1972). Kháng sinh là phương pháp chữa trị hiệu quả nhưng không
phải lúc nào cũng có thể điều trị kịp thời do bệnh thường khó chẩn đoán trong
giai đoạn sớm. Bên cạnh đó, một thách thức lớn là tình trạng đa kháng kháng
sinh của VK, đặc biệt là đối với VK gram âm, gây khó khăn cho vấn đề điều
trị VMN. Vắc xin phòng bệnh VMN ra mắt vào đầu thế kỷ 20 và vẫn được sử
dụng rộng rãi đến nay như một biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất. Bên cạnh
đó, nhiều nghiên cứu đã và đang tiếp tục được tiến hành trên toàn thế giới để
nhằm tìm hiểu một cách đầy đủ, rõ ràng cũng như tìm ra phương pháp chẩn
đoán sớm và điều trị tối ưu cho bệnh lý này.
4
1.1.2. Một số khái niệm
Màng não bao quanh bảo vệ bộ não, tủy sống và phần đầu các dây thần
kinh sọ não. Khi màng não bị tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau
(viêm màng não, xuất huyết dưới nhện, u, phù não – màng não cấp ) thì
trên lâm sàng sẽ biểu hiện hội chứng màng não.
Hội chứng màng não là tổng hợp các triệu chứng bệnh lý ở màng não –
não gây ra, gồm có các triệu chứng toàn thân, triệu chứng não toàn bộ, triệu
chứng thần kinh khu trú và biến đổi dịch não tủy.
Viêm màng não do vi khuẩn là tình trạng bệnh lý do vi khuẩn gây nên
khi chúng xâm nhập vào màng não gây bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu là hội
chứng nhiễm trùng cấp và hội chứng màng não.
VMNDVK ở trẻ sơ sinh được chia thành viêm màng não khởi phát sớm:
nhỏ hơn hoặc bằng 72 giờ sau sinh (EOM) và viêm màng não khởi phát muộn:
trên 72 giờ sau sinh (LOM) nhằm định hướng căn nguyên nhiễm khuẩn là từ
mẹ sang con hay từ môi trường bên ngoài.
Trẻ sơ sinh là trẻ được tính từ khi sinh ra đến 28 ngày tuổi, trong đó: trẻ
sơ sinh non tháng: dưới 37 tuần; trẻ sơ sinh đủ tháng 37 – 42 tuần; trẻ sơ sinh
già tháng trên 42 tuần. Theo WHO, trẻ đẻ non là trẻ ra đời trước thời hạn bình
thường trong tử cung, có tuổi thai dưới 37 tuần hoặc ít hơn 259 ngày kể từ
ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng và có khả năng sống được. Trẻ có khả
năng sống được là trẻ có tuổi thai lớn hơn hoặc bằng 22 tuần hoặc có cân
nặng trên 500 gr.
1.1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý màng não tủy trẻ sơ sinh
1.1.3.1. Màng não tủy
Màng não tủy là hệ thống màng bao quanh trục não tủy từ ngoài vào
trong (màng cứng, màng nhện và màng mềm) bao bọc liên tục mặt ngoài của
não và tủy sống, có tác dụng nuôi dưỡng và bảo vệ não và tủy sống. Màng
cứng là một màng xơ, gồm nhiều lớp sợi tạo keo và ít sợi chun. Giữa màng
5
cứng và màng nhện là khoang dưới cứng. Màng nhện là một màng liên kết
không có mạch, chạy ngay sát dưới màng cứng. Hai mặt của màng nhện được
phủ bởi các tế bào trung biểu mô. Màng nhện nối với màng mềm bởi các dây
xơ, giữa hai màng có một khoang gọi là khoang dưới nhện chứa đầy DNT.
Màng mềm là màng liên kết chứa nhiều mạch máu nằm sát với bề mặt
của não và tủy sống, bao bọc lấy các mạch máu tiến sâu vào bên trong các cơ
quan thuộc hệ thần kinh trung ương. Màng mềm có vai trò nuôi dưỡng các
nơron của não và tủy sống, vì vậy còn gọi là màng nuôi.
Hình 1.1: Giải phẫu mãng não tủy
Giữa máu và mô thần kinh có một hàng rào chức năng đó là hàng rào
máu não. Giữa màng mềm và màng nhện là khoang chứa DNT và các mạch
máu gọi là khoang dưới nhện, khoang dưới nhện ở tủy sống xuống đến đốt
cùng II và tủy sống có đốt tận cùng ở đốt sống thắt lưng II. Thủ thuật chọc dò
DNT thường được thực hiện ở khe liên đốt sống thắt lưng IV-V [8].
1.1.3.2. Dịch não tủy
DNT là chất dịch trong suốt, không màu hoặc ánh vàng với trẻ sơ sinh,
vô khuẩn. DNT do hệ thống màng mạch bài tiết ra chủ yếu ở não thất bên, não
thất III và não thất IV. Các tế bào biểu mô của đám rối mạch mạc có chức
năng bài tiết và tái hấp thu các chất trong DNT đưa lại máu.
6
Bảng 1.1. Giá trị bình thƣờng dịch não tủy trẻ sơ sinh đủ tháng [9], [10]
Tuổi 0 – 24 giờ 1 ngày 7 ngày
Màu sắc Trong, vàng nhẹ Trong, vàng nhẹ Trong, vàng nhẹ
Hồng cầu/mm3 9 (0 - 1070) 23 (0 - 620) 3 (0 - 48)
BCĐNTT/mm3 3 (0 - 70) 5 (0 - 16) 2 (0 - 5)
Lymphocytes/mm3 2 (0 - 20) 5 (0 - 16) 1 (0 - 4)
Protein mg/dl 63 (32 - 240) 73 (40 - 148) 47 (27 - 65)
Glucose mg/dl 51 (32 - 78) 48 (38 - 64) 55 (48 - 62)
LDH 22 - 73 22 - 73 22 - 73
Bảng 1.2. Giá trị bình thƣờng dịch não tủy trẻ sơ sinh non tháng [9], [10]
Tuổi 1 - 7 ngày 8 - 19 ngày 20 - 30 ngày
BC/mm3 27 (4 - 112) 20 (3 - 56) 17 (2 - 70)
Protein mg/dl 150 (57 - 292) 110 (74 - 189) 86 (55 - 166)
DNT chứa đầy trong các não thất, các ống nội tủy trung tâm và lưu thông
trong các khoảng gian bào của não và tủy sống, trong các khoang dưới nhện,
khoang Virchow- Robin. Nước não tủy từ não thất bên qua lỗ Monro vào não
thất III, qua cống Sylvius vào não thất IV, qua lỗ Magendie và lỗ Luschka để
vào xoang tĩnh mạch và xoang dưới nhện của não và tủy sống [11].
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh
Viêm màng não xảy ra do sự xâm nhập của VK theo đường máu thông
qua đám rối màng mạch và vi mạch não vào hệ thống thần kinh trung ương
trong quá trình nhiễm khuẩn huyết (NKH). Các kiểu khởi phát sớm và muộn
của bệnh có liên quan đến NKH trong tháng đầu đời, vì sự xâm lấn màng não
xảy ra ở 25% trẻ sơ sinh bị NKH. Vì vậy, VMN và NKH thường có chung
một nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh [3], [12].
Trẻ sơ sinh dễ bị tổn thương do hệ thống miễn dịch còn non nớt, cũng
như giảm khả năng truyền kháng thể của mẹ qua nhau thai, đặc biệt là ở trẻ