Luận án Nghiên cứu đặc điếm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10 mm

Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một bệnh ác tính khá phổ biến trên thế giới, thường gặp nhiều tại các nước châu Âu, châu Mỳ. Tuy nhiên, các thống kê gần đây cho biết UTĐTT đang có xu hướng tăng lên ở các nước khu vực châu Á Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam [63], [103], Theo Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ưng thư (International Agency for Research on Cancer - IARC), UTĐTT là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 trong các bệnh ung thư. Ước tính, số bệnh nhân mới mắc UTĐTT mồi năm trên toàn thế giới khoảng 1,2 triệu người và số người bị tử vong do UTĐTT hằng năm khoảng 600.000 người [103]. Chỉ tính riêng tại Mỹ trong năm 2012, có 143.000 trường hợp mới mắc UTĐTT và 51.000 người chết vi căn bệnh này. Ở Việt Nam, thống kê năm 1995 tại 2 thành phố lớn: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, cho biết UTĐTT đứng thứ 4 sau các ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày đối với nam và sau ung thư vú, ung thư cổ tử cung, và ung thư phổi đối với nừ [19], [21] và tỉ lệ tử vong 0,8% [31]. Do vậy, UTĐTT đã trờ thành mối quan tâm của cộng đồng nói chung và đối với thầy thuốc chuyên ngành Tiêu hóa nói riêng.

pdf194 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điếm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10 mm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y V HỒNG INH C NG NGHI N CỨU Đ C ĐI Â SÀNG NỘI SOI BỆNH HỌC BI U Ộ PROTEIN P I HER- NEU TRONG UNG TH VÀ PO YP ĐẠI TR C TRÀNG ỚN H N HO C B NG LUẬN N TI N S Y H C HÀ NỘI - NĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y V HỒNG INH C NG NGHI N CỨU Đ C ĐI Â SÀNG NỘI SOI BỆNH HỌC BI U Ộ PROTEIN P I HER- NEU TRONG UNG TH VÀ PO YP ĐẠI TR C TRÀNG ỚN H N HO C B NG NỘI TIÊU HÓA M 62.72.01.43 LUẬN N TI N S Y H C NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA H C: 1 PGS TS V Văn Khi n 2 PGS TS Trịnh Tuấn D ng HÀ NỘI - NĂM 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghi n cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Võ Hồng Minh Công Lời cảm ơn! T Q , Q N T (AM ) Q P ạ Q , ạ , T ả T ư Q 8, N i Tiêu hoá, G ả ẫ ý ư ữ TƯQĐ 8 ạ , ú ỡ ấ , T ả V N G , N , K , N T , N ạ T , G ả ẫ ý K ạ t N G ú ỡ , T ớ PGS TS V V K , PGS TS T T ấ , PGS TS T V Tú, ữ ư ả , ướ ẫ ư T ớ v S. N T , V L P ư , V M Q , ạ T ú ả ạ è, ữ ư ạ , g ú ỡ ặ ể ể ư ữ ư ụ T í M , N 8 T ả V M ỤC ỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình Đ T VẤN Đ 1 Chư ng 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Dịch tễ học và yếu tố nguy c gây ung thư đ i trực tràng 3 1.1.1. Dịch tễ học về ung thư đ i trực tràng 3 1.1.2. Các yếu tố nguy c gây ung thư đ i trực tràng 4 1 2 Vai trò và tác động của gen trong ung thư đ i trực tràng 9 1.2.1. Các lo i gen c bản trong ung thư đ i trực tràng 9 1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của ung thư đ i trực tràng 11 1.2.3. Một số gen nghiên cứu trong ung thư và polyp đ i trực tràng 13 1.3. Mô bệnh học ung thư đ i trực tràng 18 1.3.1. Vị trí tổn thư ng 18 1.3.2. Hình ảnh đ i thể 18 1.3.3. Hình ảnh vi thể 20 1.3.4. Mức độ biệt hóa tế bào trong ung thư đ i trực tràng 20 1.3.5. Phân lo i giai đo n ung thư đ i trực tràng 21 1.4. Tổng quan về polyp đ i trực tràng 24 1 4 1 Định nghĩa 24 1.4.2. Phân lo i polyp đ i trực tràng theo hình ảnh đ i thể 24 1.4.3. Hình ảnh vi thể của polyp đ i trực tràng 26 1.5. Hóa mô miễn dịch trong ung thư đ i trực tràng và polyp đ i trực tràng 31 1.5.1. Lịch sử và khái niệm c bản về hóa mô miễn dịch 31 1.5.2. Nguyên lý của kỹ thuật 32 1.5.3. Vai trò của hóa mô miễn dịch 33 1.5.4. Kháng nguyên 33 1. 5.5. Kháng thể 33 1.5.6. Hệ thống nhận biết 33 1 6 Tình hình nghi n cứu li n quan đến đề tài luận án 35 1.6.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 35 1.6.2. Tình hình nghiên cứu ở việt nam 37 Chư ng 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PH P NGHIÊN CỨU 41 2 1 Đối tượng nghiên cứu 41 2.1.1. Nhóm bệnh nhân ung thư đ i trực tràng 41 2.1.2. Nhóm bệnh nhân c polyp đ i trực tràng 10 mm 41 2 2 Phư ng pháp nghi n cứu 42 2 2 1 Thiết ế nghi n cứu 42 2 2 2 C mẫu 42 2 2 3 Thời gian nghi n cứu 43 2 2 4 Địa điểm nghi n cứu 43 2.2.5. Trình tự thực hiện các bước nghiên cứu. 43 2.2.6. Các chỉ tiêu cần nghiên cứu 54 2.3. Xử l số liệu 59 Chư ng 3: K T QUẢ NGHIÊN CỨU 60 3.1. Kết quả nghiên cứu nh m polyp ích thước 10 mm 60 3 1 1 đặc điểm lâm sàng chung polyp đ i trực tràng ích thước 10 mm 60 3.1.2. Hình ảnh nội soi polyp đ i trực tràng ích thước 10 mm 63 3 1 3 Đặc điểm mô bệnh học polyp đ i trực tràng ích thước 10 mm 66 3 1 4 Li n quan mô bệnh học với các đặc điểm lâm sàng 69 3.1.5. Mức độ lo n sản và mối liên quan với đặc điểm mô bệnh họcpolyp 71 3 1 6 Đặc điểm lâm sàng polyp ung thư h a 73 3.1.7. Biểu lộ protein p53 i67 her-2 neu polyp đ i trực tràng 75 3 2 Ung thư đ i trực tràng 78 3 2 1 Đặc điểm chung về ung thư đ i trực tràng 78 3 2 2 Đặc điểm nội soi ung thư đ i trực tràng 80 3 2 3 Đặc điểm mô bệnh học ung thư đ i trực tràng 83 3.2.4. Kết quả xét nghiệm HMMD với p53, ki67, her-2 neu trong UTĐTT 87 3.2.5. Mối li n quan p53 i67 her-2 neu với mô bệnh học của UTĐTT 94 Chư ng 4: BÀN LUẬN 101 4 1 Nh m polyp đ i trực tràng ích thước 10 mm 101 4 1 1 Đặc điểm lâm sàng polyp đ i trực tràng 101 4 1 2 Đặc điểm nội soi polyp đ i trực tràng ích thước 10 mm 105 4 1 3 Đặc điểm mô bệnh học polyp đ i trực tràng ích thước 10 mm 109 4 1 4 Polyp ung thư h a 114 4.1.5. Tỷ lệ p53, Ki67 và Her-2/neu ở polyp ĐTT ích thước ≥ 10 mm 116 4.2. Ung thư đ i trực tràng 119 4 2 1 Đặc điểm lâm sàng ung thư đ i trực tràng 119 4 2 2 Đặc điểm nội soi ung thư đ i trực tràng 123 4.2.3. Hình ảnh vi thể ung thư đ i trực tràng 126 4 2 4 Mức độ xâm lấn ung thư đ i trực tràng 127 4.2.5 Biểu lộ protein p53 i67 và her-2/neu 128 K T LUẬN 139 Danh mục các công trình công bố ết quả nghi n cứu của đề tài luận án 141 TÀI LI U THAM KHẢO 142 PHỤ LỤC D NH ỤC CÁC CH HIỆU VI T T T TRONG U N ÁN TT P v t t t P v t ủ 1 AJCC American Joint Committee on Cancer Ủy ban li n ngành của Hoa Kỳ về ung thư 2 APC Adenomatous Polyposis Coli (Đa polyp tuyến đ i tràng 3 BN Bệnh nhân 4 CAP College of American Pathologists Hội Giải phẫu bệnh Hoa Kỳ 5 CEA Carcino Embrionic Antigen Kháng nguy n ung thư bào thai) 6 CS Cộng sự 7 DCC Deleted in Colon Cancer Bị xoá trong ung thư đ i tràng 8 DNA Deoxyribonucleic acid 9 ĐTT Đ i trực tràng 10 EGFR Epidermal Growth Factor Receptor Thụ thể yếu tố phát triển biểu mô 11 FAP Familial Adenomatous Polyposis Bệnh đa polyp tuyến gia đình 12 FOBT Fecal Occult Blood test Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân 13 HMMD Hoá mô miễn dịch 14 HNPCC Hereditary Non Polyposis Colorectal Cancer Ung thư đ i trực tràng di truyền hông đa polyp 15 IARC International Agency for Research on Cancer C quan Nghi n cứu Quốc tế về Ung thư 16 IHC Immunohistochemocal technique Kỹ thuật h a mô miễn dịch 17 MBH Mô bệnh học 18 MCC Mutated in Colon Cancer Đột biến trong UTĐT TT P v t t t P v t ủ 19 PCNA Proliferating cell nuclear antigen (Kháng nguyên nhân tế bào tăng sinh 20 TNM Tumor - Lymph Nodes - Metastasis Khối u - H ch - Di căn 21 UICC Union for International Cancer Control Union Internationale Contre le Cancer Hiệp hội phòng chống ung thư quốc tế 22 UTBM Ung thư biểu mô 23 UTBMT Ung thư biểu mô tuyến 24 UTĐTT Ung thư đ i trực tràng 25 UTTT Ung thư trực tràng 26 WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới D NH ỤC BẢNG Bảng T n bảng Trang 1.1. Tần suất UTĐTT theo tuổi, giới t i Mỹ 5 1.2. Tần suất tử vong UTĐTT theo chủng tộc t i Mỹ 6 1.3: Phân lo i UTĐTT theo TNM và Du es 23 1.4. Phân lo i polyp đ i trực tràng theo WHO 27 3.1. Phân bố tuổi polyp ĐTT ích thước 10 mm 60 3.2. Tiền sử gia đình ở bệnh nhân c polyp ĐTT 10 mm 61 3.3. Thời gian xuất hiện các triệu chứng 62 3.4. Vị trí và hình ảnh polyp ĐTT ích thước 10 mm 63 3.5. Kích thước, số lượng polyp ĐTT ích thước 10 mm. 65 3.6. Phân lo i MBH polyp ĐTT ích thước 10 mm 66 3.7. Đặc điểm mô bệnh học của nhóm polyp u tuyến. 68 3.8. Liên quan nhóm tuổi và mô bệnh học polyp ĐTT 69 3.9. Liên quan mô bệnh học với ích thước polyp ĐTT 69 3.10. Liên quan mô bệnh học và hình d ng polyp đ i trực tràng. 70 3.11. Li n quan hình ành vi thể và hình d ng polyp đ i trực tràng. 70 3.12. Tỷ lệ lo n sản trong polyp u tuyến và polyp hông u tuyến 71 3.13. Liên quan giữa mức độ lo n sản với hình d ng polyp. 72 3.14. Mối liên quan giữa polyp ung thư hóa với đặc điểm polyp. 74 3.15. Tỷ lệ biểu lộ protien: p53, Ki67, Her-2 neu của polyp ĐTT 75 3.16. Tỷ lệ p53, Ki67, Her-2/neu ở 13 polyp ung thư h a 76 3.17. Mối li n quan giữa polyp và polyp ung thư h a với biểu lộ protein 77 3.18. Thời gian xuất hiện triệu chứng 79 3.19. Mức độ thiếu máu trong ung thư đ i trực tràng 80 3.20. Vị trí khối u trong ung thư đ i trực tràng 80 Bảng T n bảng Trang 3.21. Hình ảnh đ i thể ung thư đ i trực tràng 81 3.22. Hình ảnh vi thể UTĐTT 83 3.23. Phân lo i theo Du es 86 3.24. Giai đo n theo TNM 87 3.25. Tỷ lệ biểu lộ protien: p53, Ki67, Her-2 neu trong UTĐTT 87 3.26. Mức độ dư ng tính của Ki67 trong ung thư đ i trực tràng 88 3.27. Mối liên quan giữa biểu lộ protein Ki67 với đặc điểm UTĐTT 91 3.28. Mức độ dư ng tính của protein Her-2 neu trong UTĐTT 92 3.29. Mối liên quan giữa Her-2/neu với đặc điểm UTĐTT 93 3.30. Mối liên quan p53, Ki67 và Her-2/neu với hình ảnh UTĐTT 94 3.31. Mối liên quan giữa p53, Ki67, Her-2/neu với các thể MBH. 95 3.32. Mối liên quan giữa Ki67, p53, Her-2/neu với mức độ biệt hóa. 96 3.33. Liên quan p53, Ki67 và Her-2/neu với độ ác tính của UTĐTT 97 3.34. Liên quan p53, Ki67 và Her-2/neu mức độ xâm lấn UTĐTT 98 3.35. Liên quan p53, Ki67, Her-2/neu với di căn h ch m c treo 99 3.36. Liên quan p53, Ki67, Her-2/neu với theo phân lo i Dukes 99 3.37. Liên quan p53, Ki67, Her-2/neu với giai đo n UTĐTT theo TNM 100 4.1 Tỷ lệ polyp ở đ i tràng sicma và trực tràng 106 D NH ỤC BI U ĐỒ Biểu đồ T n biểu đồ Trang 3.1. Tỷ lệ nam/ nữ. 61 3.2. Triệu chứng lâm sàng polyp ĐTT ích thước 10 mm 62 3.3. Phân lo i vi thể polyp ĐTT ích thước 10 mm 66 3.4. Mức độ lo n sản của polyp ĐTT 71 3.5. Mối liên quan mức độ lo n sản với ích thước polyp u tuyến 72 3.6. Tỷ lệ polyp ung thư h a 73 3.7. Tỷ lệ dư ng tính theo mức biểu lộ của Ki67 75 3.8. Tỷ lệ nam/ nữ. 78 3.9. Phân bố UTĐTT theo tuổi và giới. 78 3.10. Đặc điểm triệu chứng c năng UTĐTT 79 3.11. Mức độ xâm lấn ung thư đ i trực tràng 85 3.12. Sự di căn h ch trong UTĐTT 86 D NH ỤC H NH Hình Tên hình Trang 1.1. Quá trình phát sinh UTĐTT 12 1.2. Cấu tr c của gen P53 13 1.3. Các v ng chức năng của protein p53 14 1.4. Các chức năng chính của protein p53 15 1.5. Dòng thác nội bào 17 1.6. Hình d ng polyp. 24 1.7. Khái quát hình ảnh MBH của polyp u tuyến. 28 1.8. Minh họa mức độ ung thư h a của polyp ĐTT 30 1.9. Minh họa về nguyên lý kỹ thuật hóa mô miễn dịch 34 2.1. Hệ thống máy nội soi 46 2.2. Máy nhuộm HMMD 51 2.3. Quy trình thực hiện kỹ thuật hóa mô miễn dịch 52 2.4. Nhận biết kết quả hóa mô miễn dịch 54 3.1. Polyp đ i tràng c cuống 64 3.2. Polyp đ i tràng hông cuống 64 3.3. Polyp đ i tràng bán cuống 64 3.4. Polyp đ i tràng cuống lớn 64 3.5. MBH polyp tuyến ống ở ĐT 67 3.6. MBH polyp tuyến nhung mao ở ĐT 67 3.7. MBH polyp tuyến ống – nhung mao ở ĐT 67 3.8. MBH polyp tăng sản ở ĐT 67 3.9. MBH polyp tuyến ống – nhung mao ở TT ung thư hoá 68 3.10. UTĐTT thể s i 82 Hình Tên hình Trang 3.11. UTĐTT thể s i loét 82 3.12. UTĐTT thể thâm nhiễm 82 3.13. UTĐTT thể vòng nhẫn 82 3.14. MBH UTBMT biệt h a cao 84 3.15. MBH UTBMT biệt h a vừa 84 3.16. MBH UTBM biệt h a ém 84 3.17. MBH UTBMT nhầy 84 3.18. MBH UTBM không biệt hoá, 85 3.19. UTBMT biệt hoá vừa nhuộm HMMD: P53 âm tính 89 3.20. UTBM tuyến biệt hoá cao, nhuộm HMMD: p53 (+) 89 3.21. UTBMT biệt hoá cao, nhuộm HMMD: Ki 67 (++) 89 3.23. UTBM tuyến biệt hoá vừa, nhuộm HMMD: Her-2/neu (-) 90 3.24. UTBM tuyến biệt hoá cao, nhuộm HMMD: Her-2/neu (+) 90 3.25: UTBM tuyến biệt hoá cao, nhuộm HMMD: Her-2/neu (++) 90 3.26: UTBM tuyến biệt hoá vừa, nhuộm HMMD: Her-2/neu (+++) 90 1 Đ T VẤN Đ Ung thư đ i trực tràng UTĐTT là một bệnh ác tính há phổ biến trên thế giới thường gặp nhiều t i các nước châu Âu, châu Mỹ. Tuy nhiên, các thống kê gần đây cho biết UTĐTT đang c xu hướng tăng l n ở các nước khu vực châu Thái Bình Dư ng trong đ c Việt Nam [63], [103] Theo C quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư (International Agency for Research on Cancer - IARC UTĐTT là nguy n nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 trong các bệnh ung thư Ước tính, số bệnh nhân mới mắc UTĐTT mỗi năm tr n toàn thế giới khoảng 1,2 triệu người và số người bị tử vong do UTĐTT hằng năm hoảng 600 000 người [103]. Chỉ tính riêng t i Mỹ trong năm 2012 có 143 000 trường hợp mới mắc UTĐTT và 51 000 người chết vì căn bệnh này Ở Việt Nam thống kê năm 1995 t i 2 thành phố lớn: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cho biết UTĐTT đứng thứ 4 sau các ung thư gan, ung thư phổi ung thư d dày đối với nam và sau ung thư v ung thư cổ tử cung và ung thư phổi đối với nữ [19], [21] và tỉ lệ tử vong 0 8 [31]. Do vậy, UTĐTT đã trở thành mối quan tâm của cộng đồng n i chung và đối với thầy thuốc chuyên ngành Tiêu hóa nói riêng. Có nhiều nghiên cứu trình bày về các yếu tố nguy c gây UTĐTT như: polyp ĐTT ăn nhiều chất béo, sử dụng nhiều thuốc kháng viêm, bệnh viêm ruột m n tính, hút thuốc lá... Theo nghiên cứu của Muto và CS cho biết: nguy c hình thành UTĐTT c li n quan chặt chẽ với ích thước polyp [128], [155]. Polyp c ích thước nh h n 10 mm nguy c UTĐTT từ 0 07 – 1%, polyp c ích thước 10-20 mm thì nguy c UTĐTT: 9 với polyp có kích thước tr n 20 mm thì nguy c UTĐTT là 46% [128], [155]. Như vậy polyp c ích thước tr n hoặc bằng 10 mm nguy c UTĐTT là tr n 50 Do vậy, nội soi đ i trực tràng ĐTT để phát hiện sớm và cắt polyp qua nội soi đ ng vai trò quan trọng. 2 Từ thế ỷ XX với sự tiến bộ vượt bậc của sinh học phân tử đã hé lộ phần nào c chế sinh UT c ng như tác động của gen sinh ung thư mở ra xu hướng mới nghi n cứu về lĩnh vực gen và các thuốc điều trị tr ng đích Tr n thế giới đã c nhiều công trình nghi n cứu về các gen sinh ung thư gen đ nén u và gen sửa lỗi bắt cặp sai trong UTĐTT Nhờ vậy trong nhiều thập ni n qua ti n lượng của bệnh nhân UTĐTT đã c cải thiện đáng ể Trong các lo i gen gây UTĐTT các háng nguy n biểu hiện về gen như: p53 Ki67 Her- 2 neu đã được đề cập nhiều trong các y văn và đã được ứng dụng trong lâm sàng. Hiện nay, kỹ thuật hoá mô miễn dịch HMMD đã và đang được ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới, không chỉ giúp quan sát về hình thái mô bệnh học MBH mà còn xác định sự hiện diện của các háng nguyên trên tế bào và mô xác định được nguồn gốc tế bào ung thư Các nghi n cứu t i Mỹ cho thấy khả năng định hướng, phát hiện và dự báo sớm UTĐTT thông qua việc xét nghiệm phát hiện sự biểu lộ của các protein p53, Ki67, Her-2/neu làm tăng độ nh y và độ đặc hiệu trong chẩn đoán, mặt khác còn có thể giúp chẩn đoán UTĐTT từ những polyp ĐTT kích thước lớn và c định hướng điều trị tr ng đích cho ung thư đ i trực tràng T i Việt Nam chưa c nhiều nghiên cứu về biểu lộ của protein p53, Ki67, Her-2/neu trong UTĐTT, chưa hệ thống và hầu như chưa thấy c nghi n cứu tr n đối tượng polyp ĐTT. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: i n c u c i m m s n n i soi m n c i u prot in p i r- n u tron un t v po p i tr c tr n n ơn o c n mm với 2 mục ti u sau: 1. Nghiên c ặ ểm lâm sàng, n i soi, mô b nh h c và biểu protein p53, Ki67, Her-2/neu c ư p ại tr c tràng ớ ặ 2. Tìm hiể ữ ểu , K - ớ ặ ểm mô b nh h c, ạ ư p ại tr c tràng ớ ặ 3 CH NG 1 TỔNG QU N 1.1. DỊCH TỄ HỌC VÀ Y U TỐ NGUY C GÂY UNG TH ĐẠI TR C TRÀNG 1.1.1. Dịch tễ học về u g t ư ại trực tràng 1.1.1.1. Dịch tễ học u g t ư ại trực tràng trên th giới Ung thư đ i trực tràng UTĐTT là một bệnh khá phổ biến trên thế giới đặc biệt ở các nước phát triển Tuy nhi n trong các năm gần đây bệnh đang c xu hướng tăng dần ở các nước đang phát triển và người ta cho rằng yếu tố môi trường, sinh ho t và ăn uống là nguy n nhân làm tăng tỷ lệ mắc UTĐTT [63], [103]. Thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thì hàng năm c hoảng 1.200.000 bệnh nhân mới mắc UTĐTT và có khoảng 608.7000 bệnh nhân chết vì UTĐTT [103]. Tỷ lệ mắc UTĐTT c ng c hác nhau giữa các châu lục và các nước trong cùng châu lục. Tỷ lệ mắc bệnh cao ở v ng Đông bắc nước Mỹ, các nước vùng Bắc Âu, châu Úc... với nguy c mắc bệnh chiếm tỷ lệ: 33/100.000 dân [62], [103]. Chỉ tính riêng t i Mỹ thì UTĐTT đ i tràng là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 2 ở nam sau ung thư phổi và đứng hàng thứ 3 ở nữ giới (sau ung thứ vú và phổi) [86], [156] Nguy c mắc UTĐTT t i Mỹ đối với nam là: 42,5/100.000 dân và nữ là: 33,2/100.000 dân. Tỷ lệ người mắc UTĐTT t i Mỹ đã tăng l n 19 từ năm 1950 đến năm 1994 [86], [156]. Các số liệu thống kê gần đây năm 2012 đã cho biết số ca mới mắc UTĐTT là: 140.000 ca và số bệnh nhân chết về UTĐTT là 50 000 người [64], [156], [172]. Những kết quả này đã cho thấy UTĐTT đang c chiều hướng gia tăng và trở thành mối lo ng i trong cộng đồng. T i châu Á, một số quốc gia có tỷ lệ mắc UTĐTT đang c xu hướng tăng dần. T i Nhật Bản và Singapore tỷ lệ mắc UTĐTT đã tăng l n 2 lần kể 4 từ sau thập kỷ 80. T i Thái Lan UTĐTT c ng tăng nhanh đứng hàng thứ 3 ở nam sau ung thư gan và phổi và đứng hàng thứ 5 ở nữ sau ung thư: Cổ tử cung, vú, gan-mật và phổi) [110] Người ta cho rằng nguyên nhân có thể là do lối sống bị thay đổi theo phong cách phư ng tây: ít ho t động thể lực, béo phì ăn ít chất x ăn nhiều m động vật ăn nhiều thịt mà đặc biệt là các thị đ .... Do vậy trong các năm gần đây đã c những đồng thuận nghiên cứu về UTĐTT t i khu vực châu Thái Dư ng [110], [165]. 1.1.1.2. Tại Việt Nam T i Việt Nam chưa c các thống đầy đủ toàn diện trên cả nước. Tuy nhiên, các nghiên cứu điều tra tình hình mắc UTĐTT t i 2 thành phố lớn: Hà Nội và Hồ Chí Minh đã cho thấy UTĐTT đã c chiều hướng gia tăng cho cả 2 giới, tuy nhiên nam gặp nhiều h n nữ, tuổi trung bình từ 40- 50 tuổi [12], [19], [22], [35]. Theo thống kê của Nguyễn Bá Đức và cs trong thời gian: 2000-2005 t i Hà Nội cho biết: UTĐTT là nguy n nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 cho cả 2 giới [12]. Còn theo thống kê của Nguyễn Quang Thái (2003) t i bệnh viện K (Hà Nội) cho biết: Tỷ lệ mắc UTĐTT tư ng ứng ở nam và nữ là: 8,2/100.000 dân và 5,2/100.000 dân. T i thành phố Hồ Chí Minh tỷ lệ mắc UTĐTT ở nam và nữ tư ng ứng là: 14,6/100.000 dân và 11,8/100.000 dân [35]. 1.1.2. Các y u tố gu cơ gâ u g t ư ại trực tràng 1.2.1.1. Địa lý và ô trường * Địa lý: Nghiên cứu trên thế giới cho thấy: Tỷ lệ mắc UTĐTT phụ thuộc vào vùng, miền, lãnh thổ và quốc gia khác nhau trên thế giới... Bệnh gặp nhiều ở các nước phư ng Tây Mỹ, châu Âu và Úc... [47], [104], [156]. Bệnh đang c xu hướng tăng dần ở một số nước thuộc khu vực châu như: Nhật Bản, Singapore, Thái Lan.... [110], [126]. Ngay t i Mỹ thì tỷ lệ mắc UTĐTT v ng Đông và Bắc c ng cao h n v ng Tây và Nam nước Mỹ. Thống kê t i vùng Bắc Mỹ cho biết: nguy c hình thành UTĐTT trong mỗi 5 đời người chiếm 5-6% và số bệnh nhân trên 70 tuổi mắc UTĐTT chiếm tỷ lệ cao nhất [47], [119]. * ô trường: Nghiên cứu cho thấy: Người tiếp x c thường xuyên với Amiăng làm tăng nguy c UTĐTT l n 1 5 -2 lần. Nghiên cứu khác thấy rằng nguy c mắc UTĐTT tăng cao gấp đôi người bình thường ở những công nhân đ c ính ô tô và làm cốc thủy tinh. Công nhân trong xưởng gỗ có tỷ lệ mắc UTĐTT cao h n trong cộng đồng [60]. 1.1.2.2. Tuổi, giới và chủng tộc * Tuổi: UTĐTT c xu hướng tăng dần theo tuổi. Thống định kỳ t i Mỹ cho biết: Tỷ lệ mắc UTĐT sẽ chiếm dưới 2/100.000 dân ở người có tuổi < 35 và tăng l n 400 100 000 dân ở người có tuổi trên 85. Thống kê c ng cho biết số người trên 50 tuổi chiếm 2/3 trong tổng số bệnh nhân UTĐT [156], [58]. C ng tư ng tự như vậy, số bệnh nhân mắc ung thư trực tràng chỉ chiếm 1/100.000 dân ở người dưới 35 tuổi và tăng l n 120,3/100.000 dân ở người có trên 80 tuổi. Nếu gộp l i thì chỉ có 3% UTĐTT xuất hiện trước tuổi 40 [52], [58]. Các nghiên cứu khác thấy rằng: Tỷ lệ mắc bệnh là 19/100.000 dân ở tuổi 65 và nguy c mắc UTĐTT ở mỗi đời người là: 5-6% [47], [58], [59], [60]. Bảng 1.1. T n suất u g t ư ại trực tràng theo tuổi, giới tại Mỹ Tuổi Nam Nữ < 40 tuổi 0,08 (1/1236) 0,08 (1/1258) 40-59 tuổi 0,92 (1/109) 0,72 (1/137) 60-69 tuổi 1,44(1/70) 1,01 (1/99) 70 tuổi 4,32 (1/23) 3,95 (1/25) Nguy c mắc trong đời 5,27 (1/19) 4,91 (1/20) Nguy c tử vong 2,45 (1/41) 2,45 (1/41) * N Siegel R S. (2012) [157] 6 * Giới: Hầu hết các nghiên cứu đều thấy rằng nam giới mắc UTĐTT nhiều h n so với nữ giới và tỷ lệ này giao động trong khoảng 1,3-1,7 tùy thuộc vào từng nghiên cứu khác nhau. T i Mỹ tỷ lệ mắc bệnh của nam và nữ ngang nhau ở tuổi trước 50 nhưng sau 50 tuổi
Luận văn liên quan