2.3. Phương pháp nghiên cứu2.3.1. Phương pháp đánh giá thực trạng về giống, tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thạch đenThu thập số liệu thứ cấp về quá trình chọn giống, sản xuất, chế biến và thị trường tiêu thụ cây thạch đen tại các huyện Thạch An (Cao Bằng); Tràng Định (Lạng Sơn) và Na Rì (Bắc Kạn). Sử dụng phương pháp SWOT để đánh giá những thuận lợi, khó khăn, triển vọng phát triển cây thạch đen trên địa bàn thực hiện nghiên cứu.Điều tra nông dân trên địa bàn: xã Trọng Con, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng; xã Kim Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn và xã Văn Vũ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn bằng phương pháp “đánh giá nhanh nông thôn” (RRA) phát phiếu điều tra tới các hộ dân trồng thạch kết hợp phỏng vấn trực tiếp, thu thập số liệu về sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Tổng số hộ đã điều tra 270, cơ cấu 90 hộ/huyện. Kết quả điều tra được xử lý bằng phần mềm Excel 2010.2.3.2. Phương pháp mô tả, đánh giá đặc điểm nông sinh học của cây thạch đenMô tả các đặc điểm nông sinh học bằng phương pháp quan sát trực tiếp trên đồng ruộng. Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các mẫu giống thạch đen được chọn tại Na Rì, Bắc Kạn vụ Xuân và vụ Hè Thu 2018 bằng cách bố trí thí nghiệm gồm 04 mẫu giống (Na Rì, Cao Bằng, Lạng Sơn trắng, Lạng Sơn đỏ). Bố trí thí nghiệm theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm 37,5 m2 (7,5 x 5 m), mật độ 100.000 cây/ha (50 x 20 cm). Phân bón: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh + 35 kg N + 32 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 230 trang
230 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng cây thạch đen ở vùng đông bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
 VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
 NGUYỄN VĂN THUẦN 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ MỘT SỐ 
 BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO NĂNG SUẤT 
 CHẤT LƯỢNG CÂY THẠCH ĐEN Ở VÙNG ĐÔNG BẮC 
 VIỆT NAM 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
 HÀ NỘI, NĂM 2024 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
 VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
 NGUYỄN VĂN THUẦN 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ MỘT SỐ 
 BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO NĂNG SUẤT 
 CHẤT LƯỢNG CÂY THẠCH ĐEN Ở VÙNG ĐÔNG BẮC 
 VIỆT NAM 
 Ngành: Khoa học cây trồng 
 Mã số: 9.62.01.10 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng 
 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn 
 HÀ NỘI, NĂM 2024
 i 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án 
là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa được công bố trong bất kỳ công trình 
nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. 
 Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận án và cơ sở đào tạo, 
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam về các thông tin, số liệu được trình bày 
trong luận án. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2024 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Văn Thuần 
 ii 
 LỜI CẢM ƠN 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể thầy hướng dẫn, các 
cơ quan và cá nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. 
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Viết Hưng, 
PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực 
hiện đề tài. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ Khoa học Công nghệ đẫ hỗ trợ kinh phí để 
tôi thực hiện đề tài này. 
 Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi được Ban Giám đốc, Ban Thông 
tin và Đào tạo, các cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên chuyên ngành Khoa học 
Cây trồng tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học Nông Lâm 
nghiệp miền núi phía Bắc và Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi 
điều kiện để tôi hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn. 
 Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè và người 
thân đã luôn quan tâm, động viên kịp thời để tôi hoàn thành luận án này. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2024 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Văn Thuần 
 iii 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi 
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii 
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... xi 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................... 2 
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................... 2 
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................................ 2 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 
5. Những đóng góp mới của đề tài luận án....................................................................... 3 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 
1.1. Nguồn gốc và phân loại cây thạc đen ........................................................................ 4 
1.2. Đặc điểm hình thái và sinh sản của cây thạch đen ................................................... 5 
1.3. Điều kiện sinh thái của cây thạch đen ....................................................................... 6 
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây thạch đen ở Việt Nam ....................................... 7 
1.5. Kết quả nghiên cứu cấy thạch đen trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 10 
1.5.1. Kết quả nghiên cứu về giống ................................................................................ 10 
1.5.2. Kết quả nghiên cứu và áp dụng kỹ thuật canh tác cây thạch đen. ............ 16 
1.5.3. Thành phần hóa học, dược tính và giá trị sử dụng cây thạch đen ..................... 26 
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU ......................................................................................................... 40 
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................. 40 
2.1.1. Vật liệu cây giống .................................................................................................. 40 
 iv 
2.1.2. Phân bón, các vật liệu có liên quan đến quá trình thực hiện đề tài .................... 40 
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 40 
2.2.1. Điều tra, đánh giá, thực trạng sản xuất và tiêu thụ cây thạch đen...................... 40 
2.2.2. Đánh giá đặc điểm thực vật học, nông học của cây thạch đen .......................... 40 
2.2.3. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật thâm canh cây thạch đen .................................. 41 
2.2.4. Xây dựng mô hình thâm canh Thạch đen ............................................................ 41 
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 41 
2.3.1. Phương pháp đánh giá thực trạng về giống, tình hình sản xuất, chế biến và tiêu 
thụ Thạch đen .................................................................................................................... 41 
2.3.2. Phương pháp mô tả, đánh giá đặc điểm nông sinh học của cây thạch đen ....... 41 
2.3.3. Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh cây thạch đen .................. 43 
2.3.4. Phương pháp xây dựng mô hình thâm canh cây thạch đen................................ 48 
2.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 48 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 49 
3.1. Thực trạng về giống và tiêu thụ cây thạch đen tại Cao Bằng và các một số tỉnh 
miền núi phía Bắc ............................................................................................................. 49 
3.1.1. Thực trạng sản xuất cây thạch đen. ...................................................................... 49 
3.1.2. Đặc điểm thực vật học của một số mẫu giống ở vùng nghiên cứu ..... 51 
3.1.3. Tình hình thu hoạch và tiêu thụ thạch đen tại các địa bàn nghiên cứu ......... 53 
3.2. Khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các mẫu giống thạch đen được 
trồng đánh giá tại Na Rì, Bắc Kạn vụ Xuân và vụ Hè Thu 2018. ................................ 55 
3.2.1. Tỷ lệ sống sau trồng của các mẫu giống thạch đen ............................................. 55 
3.2.2. Diễn biến tăng trưởng chiều dài cây của các mẫu giống thạch đen .................. 57 
3.2.3. Tốc độ ra lá của các mẫu giống thạch đen trong vụ Xuân và vụ Hè thu năm 2018 
tại điểm nghiên cứu .......................................................................................................... 60 
3.2.4. Năng suất và hệ số nhân giống của các mẫu giống thạch đen ........................... 62 
3.3. Kết quả nghiên cứu các biện pháp kĩ thuật thâm canh cây thạch đen .................. 63 
 v 
3.3.1. Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống đến sinh trưởng, phát triển của các mẫu 
giống cây thạch đen được chọn tại huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn vụ Xuân 2018 ................ 63 
3.3.2. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng thạch 
đen tại Cao Bằng, Bắc Kạn và Lạng Sơn, vụ Xuân và Hè Thu năm 2019 ................. 68 
3.3.3. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, 
năng suất và chất lượng cây thạch đen đen tại các điểm nghiên cứu vụ Xuân 
và Hè thu năm 2019 .................................................................................. 79 
3.3.4. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng đến sinh trưởng, năng suất và 
chất lượng cây thạch đen tại các điểm nghiên cứu vụ Xuân và Hè thu năm 2019 ..... 105 
3.4. Xây dựng 03 mô hình thâm canh thạch đen áp dụng kết quả đạt được tại các điểm 
nghiên cứu. ...................................................................................................................... 134 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 138 
1. Kết luận ....................................................................................................................... 138 
2. Đề nghị ........................................................................................................................ 139 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN 
ÁN ....................................................................................................... 140 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 141 
PHỤ LỤC 
 vi 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 
 1 AMP Phương pháp đông khô 
 2 CB Cao Bằng 
 3 CT Công thức 
 4 CV Hệ số biến động 
 5 Đ/C Đối chứng 
 6 FMP Phương pháp lọc 
 7 LSD Sai số nhỏ nhất có ý nghĩa 
 8 LSĐ Lạng Sơn đỏ 
 9 LST Lạng Sơn trắng 
 10 McB Mesona chinensis Benth 
 11 NR Na Rì 
 12 NSTL Năng suất thân lá 
 13 P Xác suất 
 14 TP Tổng số Polysaccharide 
 vii 
 DANH MỤC BẢNG 
TT BẢNG TRANG 
1.1. Tham số mô tả các đặc điểm hình thái trong tất cả các quần thể cây thạch đen 
 được nghiên cứu ở miền Mam Trung Quốc........................................ 13 
1.2. Thành phần hóa học, trọng lượng phân tử và thành phần hai phương pháp 31 
3.1. Kết quả điều tra về tình hình canh tác cây thạch đen tại vùng nghiên cứu năm 
 2018 ..................................................................................................... 49 
3.2. Đặc điểm thực vật học của mẫu giống ở vùng nghiên cứu. ......................... 51 
3.3. Tình hình tiêu thụ thạch đen của các hộ tại các địa phương nghiên cứu (Điều 
 tra năm 2018) ...................................................................................... 54 
3.4. Tỷ lệ sống của các giống thạch đen vụ Xuân và vụ Hè Thu 2018 ............... 56 
3.5. Năng suất và hệ số nhân giống của các mẫu giống thạch đen Vụ Xuân và vụ 
 Hè thu 2018 tại Na Rì, Bắc Kạn ......................................................... 62 
3.6. Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống đến tỷ lệ sống của các loại hom 
 giống thạch đen khác nhau .................................................................. 63 
3.7. Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống đến tốc độ tăng trưởng chiều dài 
 cây của các loại hom giống ................................................................. 64 
3.8. Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống đến tốc độ ra lá của các loại hom 
 giống .................................................................................................... 65 
3.9. Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống đến chiều dài câycuối cùng, tổng số 
 lá trên thân chính và số cành cây Thạch đen ...................................... 66 
3.10. Ảnh hưởng của phương pháp nhân giống đến năng suất thân lá và hệ số nhân 
 giống của các loại hom giống ............................................................. 67 
3.11. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây 
 thạch đen vụ Xuân năm 2019 .............................................................. 68 
3.12. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây 
 thạch đen vụ Hè thu năm 2019 ........................................................... 71 
 viii 
3.13. Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến tình hình sâu, bệnh hại cây thạch đen 
 vụ Xuân và vụ Hè thu 2019 ................................................................ 73 
3.14. Ảnh hưởng thời điểm trồng đến chất lượng của cây thạch đen vụ Xuân và 
 vụ Hè thu năm 2019 ............................................................................ 75 
3.15: Ảnh hưởng của thời điểm trồng đến hiệu quả kinh tế cây thạch đen tại Cao 
 Bằng, Bắc Kạn và Lạng Sơn vụ Xuân và Hè Thu năm 2019 ............. 77 
3.16. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát triển 
 và năng suất của cây thạch đen tại Bắc Kạn vụ Xuân 2019 .................. 80 
3.17. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát triển 
 và năng suất của cây thạch đen tại Bắc Kạn vụ Hè thu 2019 ................ 82 
3.18. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát triển 
 và năng suất của cây thạch đen tại Cao Bằng vụ Xuân 2019 ................ 84 
3.19. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát 
 triển và năng suất thạch đen tại Cao Bằng vụ Hè thu 2019 ................ 86 
3.20. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát triển 
 và năng suất cây thạch đen tại Lạng Sơn vụ Xuân năm 2019 ................. 88 
3.21. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến sinh trưởng, phát 
 triển và năng suất cây thạch đen tại Lạng Sơn vụ Hè thu năm 2019 .... 90 
3.22. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến tình hình sâu, bệnh hại 
 cây thạch đen tại Bắc Kạn vụ Xuân và Hè thu năm 2019 ....................... 92 
3.23. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến tình hình sâu, 
 bệnh hại cây thạch đen tại tỉnh Cao Bằng vụ Xuân và Hè Thu năm 
 2019 .............................................................................................. 94 
3.24. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến tình hình sâu, bệnh hại 
 cây thạch đen tại tỉnh Lạng Sơn vụ Xuân và Hè thu 2019........................ 97 
3.25. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến Hiệu quả kinh tế 
 cây thạch đen tại tỉnh Bắc Kạn vụ Xuân và Hè thu 2019 ................. 100 
 ix 
3.26. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng khác nhau đến Hiệu quả kinh tế 
 cây thạch đen tại tỉnh Cao Bằng vụ Xuân và Hè thu 2019 ............... 102 
3.27. Ảnh hưởng của mật độ và chân đất trồng đến Hiệu quả kinh tế cây thạch đen 
 tại tỉnh Lạng Sơn vụ Xuân và Hè Thu 2019 ..................................... 104 
3.29. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến sinh 
 trưởng, phát triển và năng suất của cây thạch đen tại Bắc Kạn vụ Xuân 
 và Hè thu năm 2019 .......................................................................... 107 
3.30. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến sinh 
 trưởng và năng suất của cây thạch đen tại Cao Bằng vụ Xuân và Hè 
 thu năm 2019 ............................................................................ 111 
3.31. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến sinh 
 trưởng và năng suất của cây thạch đen tại Lạng Sơn vụ Xuân và Hè 
 thu năm 2019 ............................................................................ 115 
3.32. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến tình 
 hình sâu bệnh hại cây thạch đen tại Bắc Kạn vụ Xuân và Hè thu năm 
 2019 ......................................................................................... 118 
3.33. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến tình 
 hình sâu bệnh hại cây thạch đen tại Cao Bằng vụ Xuân và Hè thu 
 năm 2019.................................................................................. 120 
3.34. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón ở chân đất trồng khác nhau đến tình hình sâu 
 bệnh hại cây thạch đen tại Lạng Sơn vụ Xuân và Hè thu năm 2019 ..... 121 
3.35. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến chất lượng 
 cây thạch đen trồng tại tỉnh Bắc Kạn vụ Xuân và Hè thu năm 2019 123 
3.36. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng đến chất lượng cây thạch 
 đen trồng tại tỉnh Cao Bằng vụ Xuân và Hè thu năm 2019 .............. 125 
3.37. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng đến chất lượng thạch đen 
 trồng tại tỉnh Lạng Sơn vụ Xuân và Hè thu năm 2019 ..................... 127 
 x 
3.38. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến hiệu quả kinh tế 
 của cây thạch đen trồng tại tỉnh Bắc Kạn vụ Xuân và Hè Thu năm 2019 129 
3.39. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến hiệu 
 quả kinh tế cây thạch đen trồng tại tỉnh Cao Bằng vụ Xuân và Hè 
 Thu năm 2019 .......................................................................... 131 
3.40. Anh hưởng của tổ hợp phân bón và chân đất trồng khác nhau đến hiệu 
 quả kinh tế cây thạch đen trồng tại tỉnh Lạng Sơn vụ Xuân và Hè 
 Thu năm 2019 .......................................................................... 133 
3.41. Một số đặc điểm nông học của cây thạch đen tại Na Rì tỉnh Bắc Kạn; Thạch 
 An tỉnh Cao Bằng và Tràng Định tỉnh Lạng Sơn năm 2021 ............ 135 
3.42. So sánh năng suất thân lá của mô hình thâm canh thạch đen áp dụng kết quả 
 nghiên cứu so với năng suất thân lá tại sản xuất đại trà, năm 2021 ....... 136 
 xi 
 DANH MỤC HÌNH 
TT HÌNH TRANG 
1.1: Bản đồ phân bố cây thạch đen trên thế giới. .................................................. 4 
1.2. Đặc điểm hình thái cây thạch đen Nguồn: Li et al., (2021) ......................... 12 
1.3. Cây sơ đồ phân nhóm cho các quần thể của loài Mesona chinensis dựa trên 
 các đặc điểm hình thái ......................................................................... 14 
3.1. Tỷ lệ sống của các mẫu giống thạch đen vụ Xuân và vụ Hè Thu 2018 ............... 57 
3.2. Tốc độ tăng trưởng chiều dài cây của các mẫu giống thạch đen vụ Xuân và 
 vụ Hè Thu 2018 tại 3 điểm nghiên cứu .............................................. 58 
3.3. Tốc độ ra lá của các mẫu giống thạch đen tham gia nghiên cứu vụ Xuân và 
 vụ Hè Thu 2018................................................................................... 60 
3.4: Hiệu quả kinh tế của cây thạch đen tại Cao Bằng, Bắc Kạn và Lạng Sơn vụ 
 Xuân và Hè Thu năm 2019 ................................................................. 78 
 1 
 MỞ ĐẦU 
 1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Cây thạch đen, tên gọi khác Tiên nhân đông, Tiên thảo hoặc Sương sáo, 
tên khoa học là Mesona chinensis Benth. Có nguồn gốc từ khu vực phương 
Đông, cây thạch đen được trồng phổ biến ở Trung Quốc, Ấn Độ và Đông Nam 
Á (Indonesia, Malaysia và Việt Nam). Cây thạch đen là cây thân thảo, lá màu 
xanh đậm và hệ thống rễ phát triển mạnh. Chiều dài của cây khoảng 40 - 60 
cm, thân phân thành nhiều nhánh, lan ra trên mặt đất. Lá mọc đối, dày, màu 
xanh đậm, hình trứng và mép lá có răng cưa. Hoa mọc thành cụm dày đặc ở 
đầu cành, nở vào cuối mùa Thu, đầu mùa Đông. 
 Thạch đen là loại cây trồng ngắn ngày, chỉ cần 4 tháng là có thể thu hoạch 
lá. Lá thạch đen có hàm lượng chất nhầy cao, giàu vitamin C, vitamin A, kali, 
canxi và sắt nên được sử dụng làm thực phẩm như chế biến đồ uống, phụ gia . 
Cây thạch đen còn là dược liệu quý, có thể sản xuất thuốc chữa ho, làm sạch 
đường hô hấp, tăng cường hệ miễn dịch,... Theo Đông y, lá cây thạch đen có 
tác dụng giải nhiệt, giúp giảm huyết áp, trị cảm mạo, đau khớp và tiểu đường. 
 Hiện nay, cây thạch đen được trồng ở nhiều nơi tại vùng Đông Bắc Việt 
Nam và đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nghèo, cung cấp nguồn thực 
phẩm và dược liệu cho cộng đồng dân tộc thiểu số ở các vùng miền núi, vùng 
sâu, vùng xa. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất, cây trồng này cho năng suất 
không cao so với với tiềm năng của nó. Nguyên nhân chủ yếu là do người nông 
dân vẫn áp dụng các biện pháp kỹ thuật cũ, trồng và chăm sóc dựa vào kinh 
nghiệm, giống tận dụng bằng thân vụ trước không chọn lọc. Vì vậy, cần có 
những nghiên cứu khoa học về đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật 
tối ưu cho cây trồng này để nâng cao năng suất, chất lượng nguồn thực phẩm, 
dược liệu khi người dân sử dụng hoặc đưa ra thị trường, mang lại thu nhập kinh 
tế cao cho vùng sản xuất. 
 Với nhận thức trên, tôi chọn đề tài: "Nghiên cứu Đặc điểm nông sinh 
học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cây thạch 
đen ở vùng Đông Bắc Việt Nam" làm Luận án Tiến sĩ Khoa học Cây trồng. 
 2 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
2.1. Mục tiêu chung 
 Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng 
cao năng suất, chất lượng cây thạch đen ở một số vùng Đông Bắc Việt Nam 
nhằm đánh giá thực trạng sản xuất và xác định được các giải pháp kỹ thuật canh 
tác thạch đen phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng nhằm nâng cao 
năng suất, chất lượng, phục vụ sản xuất thạnh đen hàng hóa bền vững. 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
 Đánh giá được thực trạng trồng và chăm sóc cây thạch đen tại một số 
tỉnh vùng trung du miền núi phía Bắc. 
 Xác định được một số giải pháp kỹ thuật canh tác phù hợp nhằm nâng 
cao năng suất và chất lượng cây thạch đen 
 Xây dựng được mô hình thâm canh thạch đen áp dụng những giải pháp 
kỹ thuật tại Cao Bằng và một số tỉnh miền núi phía Bắc phục vụ sản xuất 
hàng hoá. 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài 
 Xác định được mẫu giống thạch đen có năng suất và chất lượng tốt, một 
số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác góp phần cho nghiên 
cứu chọn tạo giống, canh tác, phát triển đa dạng hóa sản phẩm thạch đen. 
 Xây dựng cơ sở dữ liệu về đặc điểm nông sinh học, giống tuyển chọn và 
biện pháp kỹ thuật nhân giống canh tác cây thạch đen là cơ sở khoa học để khai 
thác phát triển cây thạch đen hàng hóa tại vùng Đông Bắc Việt Nam 
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 
 Đưa ra quy trình nhân giống, kỹ thuật thâm canh quản lý dịch hại tổng 
hợp, thu hoạch, sơ chế cây thạch đen phục vụ sản xuất hàng hoá phát huy thế 
mạnh điều kiện tự nhiên sẵn có (cây trồng đặc sản bản địa). Ứng dụng vào thực 
tiễn sản xuất, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân và các doanh 
nghiệp vùng thực hiện đề tài nghiên cứu cũng như các vùng có điều kiện sản 
xuất tương tự. 
 3 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
4.1. Đối tượng nghiên cứu 
 - Cây thạch đen và biện pháp kỹ thuật nhân giống, canh tác. 
 - Cây thạch đen ở Cao Bằng, Bắc Kạn và Lạng Sơn phục vụ nghiên cứu 
kỹ thuật nhân giống, quy trình kỹ thuật thâm canh, quản lý dịch hại tổng hợp. 
4.2. Phạm vi nghiên cứu 
 - Không gian nghiên cứu: Trên cơ sở thu thập các mẫu giống thạch đen tại 
vùng Đông Bắc Việt Nam, đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp kĩ thuật canh 
tác cho các giống được tuyển chọn tại xã Vũ Loan (nay là xã Văn Vũ), huyện 
Na Rì, tỉnh Bắc Kạn; xã Trọng Con, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng và xã 
Kim Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. 
 - Thời gian nghiên cứu: Các nội dung nghiên cứu của để tài được tiến hành 
từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2021. 
5. Những đóng góp mới của đề tài luận án 
 - Cung cấp những thông tin về hiện trạng tình hình sản xuất tiêu thụ, cơ 
hôi phát triển cây thạch đen cho vùng đông bắc Việt Nam làm cơ sở đề xuất 
hướng nghiên cứu, phát triển nguồn gien thạch đen. 
 - Đánh giá đặc điểm thực vật, nông học và tuyển chọn giống thạch đen 
có năng suất và chất lượng cao phục vụ sản xuất thạch, thích hợp với vùng sinh 
thái tại 3 tỉnh đông bắc Việt Nam (Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn). 
 - Xác định được biện pháp kỹ thuật phù hợp, kỹ thuật nhân giống thạch 
đen bằng hom thân, mật độ trồng 100.000 cây/ha trong điều kiện vụ Xuân và 
vụ Hè thu. Sử dụng lượng phân bón là 2,5 tấn hữu cơ vi sinh + 26 kgN + 40 kg 
P205 + 45kg K2O cây thạch đen cho năng suất cao và chất lượng tốt nhất. 
 4 
 CHƯƠNG 1 
 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. Nguồn gốc và phân loại cây thạch đen 
 Cây thạch đen có tên khoa học Mesona chinesis Benth là một loài cây 
thuộc họ Labiateae, đã thu hút sự quan tâm ngày càng tăng gần đây. Loài cây 
này được chú ý vì có nhiều hoạt tính sinh học và ứng dụng thực phẩm phong 
phú. Trên toàn thế giới có khoảng 8-10 loài thuộc chi Mesona BLume trong đó 
có hai loài (Cây thạch đen Benth. và M. parviflora (Benth.) Briq.) phân bố ở 
Trung Quốc. Ước tính có hơn 10.000 ha cây thạch đen được trồng ở Trung 
Quốc [18]. M. chinensis là một trong những loài chủ yếu phân bố ở Ấn Độ, 
Malaysia, Việt Nam, Myanmar và các nước Đông Nam Á khác, và cũng phân 
bố rộng rãi ở các tỉnh Giang Tây, Quảng Đông, Phúc Kiến, Quảng Tây, Vân 
Nam và các vùng khác của Trung Quốc trên đất cát và đất khô [77]. 
 Hình 1.1: Bản đồ phân bố cây thạch đen trên thế giới. 
 Có nhiều tên gọi cho M. Blume do các khu vực hoặc loài khác nhau, như 
Benth, Hsian-tsao, M. procumbens Hemsl, M.palustris BL, cincau đen và 
Platostoma palustre. Ở Việt Nam, cây thạch đen có tên gọi khác là cây tiên 
nhân đông, sương sáo, tiên thảo. Nếu cây được đặt tên là M. procumbens 
Hemsley có thể là cùng loài với M. palustris. Đối với cây thạch đen Benth, cây 
dài từ 25-100 cm, có thân và lá có lông. Lá hình trái xoan đến hình chóp và có 
răng cưa. Cây tươi và cây khô của cây thạch đen Benth. M. Blume đã được sử 
dụng làm nguyên liệu thực phẩm ở Trung Quốc và Đông Nam Á. 
 5 
 Ở Việt Nam, cây thạch đen mọc hoang dại ở vùng rừng núi và sau 
này được trồng nhiều ở một số tỉnh như Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lâm 
Đồng, Đồng Tháp và An Giang [3], [4], [7], [59] 
 Phân loại khoa học: 
 Bộ (Order): Hoa môi (Lamiales); 
 Họ (Family): Bạc hà (Lamiaceae); 
 Chi (Genutis): Cỏ thạch (Mesona); 
 Loài (Species): Mesona chinensis Benth. 
1.2. Đặc điểm hình thái và sinh sản của cây thạch đen 
 Cây thạch đen là loài cây thân thảo, có mùi thơm và có hệ thống rễ phát 
triển tốt. Thân hình đứng mềm, bên ngoài thân có phủ một lớp lông thô, rậm. 
Cây có chiều dài trung bình từ 40 - 60 cm, tùy điều kiện chăm sóc và thổ nhưỡng 
có thể dài tới 1m. Cây thạch đen có khả năng phân nhánh nhiều từ gốc, nhánh 
tỏa ra phủ kín trên mặt đất. 
 Các lá được sắp xếp đối diện nhau. Lá sinh ra từ các mấu, chồi mọc ra từ 
nách lá. Lá thuộc loại lá đơn, mọc đối, dày, màu xanh nhạt, hình trứng hoặc trứng 
thuôn, thon hẹp ở gốc, nhọn ở chóp. Lá dài từ 3 - 6 cm, rộng 1 - 2 cm, cuống lá 
dài 1 - 2 cm. Hai mặt lá đều có phủ một lớp lông mỏng, mép lá hình răng cưa. 
 6 
Phiến lá hình elip thuôn dài hoặc hình trứng thuôn hẹp, gốc nhọn hoặc tròn hẹp, 
mép có răng cưa hoặc hình răng cưa và có đỉnh nhọn hoặc tù. 
 Cụm hoa ở nách lá hoặc ở đầu ngọn, chùm hoa có kích thước dài khoảng 
10 - 15 cm. Hoa mọc thành cụm dày đặc ở đầu cành vào thời điểm lúc hoa nở 
rộ, chùm hoa dài, được phủ lông mịn và có lá bắc màu hồng. Tràng hoa có màu 
trắng hay hồng nhạt, môi trên chia làm 3 thùy, môi dưới to. 
 Quả của cây thạch đen nhỏ, nhẵn, thon dài khoảng 0,7 mm. Quả là loại hạt 
nhỏ, hình elip, dẹt, kích thước khoảng 1 mm x 0,4 - 0,7 mm và dạng hạt mịn. 
 Rễ cây thạch đen có dạng chùm, rễ tỏa rộng và nông. Rễ có thể mọc 
từ gốc, thân khi tiếp xúc trực tiếp với đất ẩm. Do vậy, khi cây thạch đen phát 
triển, thân cây dài có thể có nhiều đốt thân mọc rễ cắm xuống để hỗ trợ hút chất 
dinh dưỡng. Cây thạch đen ra hoa vào cuối mùa Thu, đầu mùa Đông [12]. 
1.3. Điều kiện sinh thái của cây thạch đen 
 Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng, phát triển 
của cây thạch đen là nhiệt độ và ẩm độ. Cây thạch đen phát triển tốt ở nhiệt độ 
từ 200 - 250C, lượng mưa bình quân từ 1.500 – 2.000 mm, độ ẩm không khí là 
80 - 85%, độ ẩm đất là từ 70 - 80%. 
 Cây thạch đen là cây ưa sáng. Cũng như các thực vật khác, không khí rất 
cần đối với đời sống cây thạch đen, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về hàm lượng 
CO2 cũng có ảnh hưởng tới sự quang hợp của cây. Sự lưu thông không khí, gió 
nhẹ và có mưa rất có lợi cho sự sinh trưởng của cây thạch. 
 Thạch đen là cây không yêu cầu khắt khe về đất, cây thạch đen mọc ở 
ven đường, mương nước, trên các sườn đồi, ven rừng, trên ruộng lúa khô và 
xung quanh suối, từ mực nước biển đến độ cao 2.300 m. Nó có thể phát triển 
phổ biến ở nhiều địa phương. Tuy nhiên, để sinh trưởng, phát triển tốt, năng 
suất cao và ổn định nên trồng cây thạch đen ở những nơi đất xốp, đất pha cát, 
có tầng đất dày, không lẫn đá, nhiều mùn, gần nguồn nước tưới, có khả năng 
thoát nước tốt (không úng, lầy) và có độ dốc thoải dễ thoát nước. Từ những yêu 
cầu trên cho thấy ở nước ta có nhiều vùng thích hợp với cây thạch đen, đặc biệt 
là vùng miền núi phía Bắc. 
 7 
 Về thành phần cơ giới, thạch đen ưa các loại đất từ đất pha cát đến đất 
đồi, đất có độ mùn cao. Thạch đen thuần được trồng trên những loại đất có 
thành phần cơ giới nhẹ sản phẩm thạch sẽ có màu đen đẹp, hương thơm tự 
nhiên, vị mát. Do vậy, muốn có chất lượng cao và hương vị đặc biệt, trồng 
thạch đen nên ở độ cao nhất định, thông thường phù hợp với đất có độ dốc < 
250. Cây ưa đất dốc nhẹ, đất ven suối ẩm thuộc loại đất thịt pha cát màu xám 
hoặc xám vàng có tầng sâu dày, không lẫn đá. 
 Phân tích trên cho thấy, điều kiện sinh thái có ảnh hưởng lớn tới sự sinh 
trưởng và phát triển, năng suất của cây thạch đen. Do vậy, cần hiểu rõ các nhân 
tố trên để có những giải pháp tác động đến cây thạch đen một cách hợp lý nhằm 
nâng cao năng suất và chất lượng, đáp ứng yêu cầu của thị trường. 
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây thạch đen ở Việt Nam 
 Cây thạch đen là một loại cây được trồng phổ biến ở vùng trung du và 
miền núi phía Bắc của Việt Nam. Thân lá của cây được sử dụng trong sản xuất 
thạch đen, đây là một nguyên liệu dược phẩm tự nhiên lý tưởng. Cây thạch đen 
có chứa nhiều chất dinh dưỡng và có những chức năng y học đặc biệt, điều này 
đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Thạch đen được coi là một 
nguồn tài nguyên quý giá trong lĩnh vực y học, với khả năng cung cấp các chất 
dinh dưỡng và chức năng y học có lợi cho sức khỏe. Sự phát triển và khai thác 
cây thạch đen tại Việt Nam được đánh giá cao vì khả năng mang lại giá trị kinh 
tế và giải quyết vấn đề đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số trong 
vùng trồng cây này. 
 Tại Lạng Sơn, cây thạch đen được trồng tập trung chủ yếu ở các huyện 
Tràng Định, Bình Gia và Văn Lãng, với tổng diện tích khoảng 2.000 – 3.000 
ha. Cây thạch đen được trồng trên hai loại đất chính là đất canh tác nông nghiệp 
(đất ruộng) và đất lâm nghiệp (đất nương rẫy có độ dốc dưới 20 độ). 
Trong số các địa phương tại tỉnh Lạng Sơn, huyện Tràng Định là nơi có diện 
tích trồng cây thạch đen nhiều nhất và đã trở thành cây trồng truyền thống từ 
lâu đời của người dân trong huyện. Huyện này duy trì diện tích trồng hàng năm 
từ 1.300 – 2.000 ha, đạt năng suất bình quân 5,3 - 6 tấn/ha và sản lượng 7.000