Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn dược
liệu tự nhiên phong phú và đa dạng về chủng loại lẫn công dụng làm thuốc. Đồng thời,
Việt Nam có một nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với các tri thức sử dụng các loại
dược liệu, các bài thuốc có giá trị dùng để phòng bệnh và chữa bệnh.
Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về với thiên
nhiên” nên việc sử dụng các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng, vì ít có những tác dụng không mong muốn và giá thành phù hợp hơn. Để đảm
bảo tính khoa học, hiệu quả, an toàn cho việc sử dụng các cây thuốc, các bài thuốc
trong nhân dân thì việc nghiên cứu về chúng ngày càng được quan tâm.
Cây Sói nhật, còn gọi là Kim túc lan, Tứ khôi ngõa, Hom sam mường (Tày), có
tên khoa học Chloranthus japonicus Sieb., (C. japonicus) thuộc họ Hoa Sói
(Chloranthaceae). Cây có nguồn gốc ở vùng Đông Á, phân bố ở Triều Tiên, Nhật Bản,
Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, Sói nhật thường thấy ở các tỉnh
vùng núi phía bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên
Quang, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình Ở các tỉnh phía nam, thấy ở Đà Lạt (Lâm
Đồng), Ngọc Linh (Kon Tum) và Mang Yang (Gia Lai).
Theo Y học cổ truyền, Sói nhật có vị cay, đắng; tính ôn, có tác dụng tán hàn,
khu phong, hoạt huyết, hành ứ, giải độc. Ở Trung Quốc cây được sử dụng trong việc
điều trị đau nhức lưng gối, đòn ngã, mụn nhọt, bạch đới, cảm mạo. Ở Việt Nam, nhân
dân ở một số địa phương dùng Sói nhật trong các trường hợp chữa kiết lỵ, đau lưng,
đau mình, ứ huyết sưng đau do ngã hoặc bị đánh, lá tươi rửa sạch giã lấy nước bôi
chữa bỏng [3],[12],[13],[37]
Trên thế giới, đã có rất nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác
dụng sinh học của cây Sói nhật (Chloranthus japonicus Sieb.), tuy nhiên ở Việt Nam
cho tới nay nghiên cứu về cây Sói nhật còn rất ít.
Để tìm hiểu thành phần hoá học cây Sói nhật mọc ở Việt Nam và góp phần làm
sáng tỏ kinh nghiệm dân gian, tạo cơ sở khoa học khai thác nguồn dược liệu trong
nước, luận án được thực hiện với tên: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần
hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt
Nam”
267 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài chloranthus japonicus sieb. ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
ĐỖ THỊ OANH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM
THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA
LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB.
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
ĐỖ THỊ OANH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH
HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB.
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
Mã số : 9720206
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ
2. TS. Lê Việt Dũng
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
------o0o------
ĐỖ THỊ OANH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH
HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB.
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
Mã số : 9720206
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Hà Nội, năm2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS.TS. Lê Việt Dũng.
Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
HàNội, ngày tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Đỗ Thị Oanh
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nỗ lực để hoàn thành luận án, là lúc tôi xin phép bày tỏ lòng
biết ơn chân thành của mình đến các thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa
học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Nhà Giáo
Nhân Dân GS.TS. Phạm Thanh Kỳ - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Lê Việt Dũng, TS. Phạm Thị Nguyệt Hằng,
PGS.TS. Phương Thiện Thương – Viện Dược liệu đã giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luậnán.
Tôi cũng xin cảm ơn BGĐ Bệnh viện YHCT TW đã tạo điều kiện cho tôi
được học tập và hoàn thành luận án.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ ng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ kính yêu, những
người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và
giúp đỡ tôi trong cuộc sống và sự nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
HàNội, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Đỗ Thị Oanh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALT
AST
BuOH
BV
Hx
13C- NMR
Alanin amino transferase
Aspartat amino transferase
Butanol
Bảo vệ
n-hexan
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13
Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy
1H -NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
Proton Magnetic Resonance Spectroscopy
DC
Dl
DMSO
Dịch chiết
Dược liệu
Dimethylsulfoxide
DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer
ESI-MS
EtOAc
EtOH
Electrospray Ionisation-Mass Spectrometry
Ethyl acetat
Ethanol
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity
HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence
HPLC Hight pressure Liquid Chrom atography
(sắc ký lỏng hiệu năng cao)
IR
KH
Phổ hồng ngoại
Infrared Spectroscopy
Khoa học
Me Nhóm metyl
MS Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy)
MDA
NC
Malondialdehyd
Nghiên cứu
PĐ Phân đoạn
PAR
SN
SKC
SKLM
CTPT
Paracetamol
Sói nhật
Sắc ký cột Column Chromatography
Sắc ký lớp mỏng
Công thức phân tử
TD
TLC
TLTK
TPCN
TT
(ppm)
s
d
dd
t
m
ttc
TMĐ
VDL
HNIP
NH
HNU
Tác dụng
Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)
Tài liệu tham khảo
Thực phẩm chức năng
Thuốc thử
Độ dịch chuyển hóa học (parts per milion).
singlet
doublet
double of doublet
triplet
multiplet
Thể trọng chuột
Trên mặt đất
Viện dược liệu
Đại học dược Hà Nội
Viện sinh thái tài nguyên sinh vật
Đại học khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Số bảng Tên bảng Trang
1. Bảng 1.1 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ các loài
trong chi Chloranthus
9
2. Bảng 1.2 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ các loài
trong chi Chloranthus
13
3. Bảng 1.3 Các sesquiterpen khác phân lập từ các loài trong
chi Chloranthus
17
4. Bảng 1.4 Các diterpenoid phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
19
5. Bảng 1.5 Các triterpenoid phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
23
6. Bảng 1.6 Các flavonoid phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
24
7. Bảng 1.7 Các coumarin phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
24
8. Bảng 1.8 Các acid hữu cơ phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
24
9. Bảng 1.9 Các lignan phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
25
10. Bảng 1.10 Các sterol khác phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
25
11. Bảng 1.11 Các chất khác phân lập từ các loài trong chi
Chloranthus
25
12. Bảng 1.12 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ loài C.
japonicus
26
13. Bảng 1.13 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ loài C.
japonicus
27
14. Bảng 1.14 Các sesquiterpen khác phân lập từ loài C.
japonicus
29
15. Bảng 1.15 Các coumarin phân lập từ loài C. japonicus 30
16. Bảng 1.16 Các acid hữu cơ phân lập từ loài C. japonicus 30
17. Bảng 1.17 Các lignan phân lập từ loài C. japonicus 30
18. Bảng 1.18 Các sterol phân lập từ loài C. japonicus 31
19. Bảng 1.19 Các chất khác phân lập từ C. japonicus 31
20. Bảng 3.1 Kết quả định tính các hợp chất hữu cơ trong cây
Sói nhật
58
21. Bảng 3.2 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 1-2
62
22. Bảng 3.3 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 3
64
23. Bảng 3.4 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 4
65
24. Bảng 3.5 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz)chất số 5
67
25. Bảng 3.6 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 7
72
26. Bảng 3.7 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 8
73
27. Bảng 3.8 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 9
75
28. Bảng 3.9 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 10
77
29. Bảng 3.10 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 11
79
30. Bảng 3.11 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 12
83
31. Bảng 3.12 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 13
85
32. Bảng 3.13 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125
MHz) chất số 14
86
33. Bảng 3.14 Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống SN 88
34. Bảng 3.15 Tác dụng chống viêm của SN (phần TMĐ) trên
mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin
89
35. Bảng 3.16 Tác dụng chống viêm của SN (phần rễ) trên mô
hình gây phù chân chuột bằng carrageenin
89
36. Bảng 3.17 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm
(phần TMĐ)
90
37. Bảng 3.18 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm
(phần rễ)
90
38. Bảng 3.19 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong
dịch rỉ viêm (phần TMĐ)
90
39. Bảng 3.20 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong
dịch rỉ viêm (phần rễ)
91
40. Bảng 3.21 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong
dịch rỉ viêm (phần TMĐ)
91
41. Bảng 3.22 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong
dịch rỉ viêm (phần rễ)
91
42. Bảng 3.23 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần
TMĐ)
92
43. Bảng 3.24 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần
rễ)
92
44. Bảng 3.25 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ
ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng
paracetamol
93
45. Bảng 3.26 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ
AST trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng
paracetamol
93
46. Bảng 3.27 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hàm
lượng MDA dịch đồng thể gan
93
47. Bảng 3.28 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ
ALT trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương
gan cấp bằng paracetamol
94
48. Bảng 3.29 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ
AST trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương
gan cấp bằng paracetamol
94
49. Bảng 3.30 Ảnh hưởng của cao SN(phần rễ) lên hàm lượng
MDA dịch đồng thể gan
95
50. Bảng 3.31 Hoạt tính ức chế enzym protease HIV-1 của hợp
chất SN2
96
51. Bảng 4.1 Vị trí phân loại chi Chloranthus Sw. theo 4 hệ
thống phân loại
97
DANH MỤC HÌNH
STT Số hình Tên hình Trang
1. Hình 1.1 Một số dạng lá 5
2. Hình 1.2 Vị trí của cụm hoa 6
3. Hình 2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 39
4. Hình 2.2
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất phần trên mặt
đất cấy Sói nhật
42
5. Hình 2.3
Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ rễ cây Sói
nhật
44
6. Hình 3.1
(1) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Lâm Đồng
(6/2012), (2) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Vĩnh
Phúc (27/4/2012) lưu tại Viện Dược liệu
50
7. Hình 3.2 Cây Sói nhật tại Đà lạt - Lâm Đồng (7/01/2012) 51
8. Hình 3.3 Cây Sói nhật mọc rải rác dưới tán rừng thông lá kim 51
9. Hình 3.4
Đặc điểm hình thái cơ quan sinh trưởng của cây Sói
nhật
52
10. Hình 3.5 Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của cây Sói nhật 53
11. Hình 3.6 Đặc điểm vi phẫu rễ cây Sói nhật. 54
12. Hình 3.7 Đặc điểm vi phẫu thân cây Sói nhật 55
13. Hình 3.8 Đặc điểm vi phẫu lá cây Sói nhật 55
14. Hình 3.9 Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật 56
15. Hình 3.10 Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật 57
16. Hình 3.11 Công thức cấu tạo chất số 1 60
17. Hình 3.12 Phổ 1H –NMR của chất số 1 60
18. Hình 3.13 Phổ 13C-NMR của chất số 1 61
19. Hình 3.14 Phổ DEPT của chất số 1 61
20. Hình 3.15 Công thức cấu tạo chất số 2 62
21. Hình 3.16 Công thức cấu tạo chất số 3 64
22. Hình 3.17 Cấu trúc hóa học chất số 4 66
23. Hình 3.18 Cấu trúc hóa học chất số 5 68
24. Hình 3.19 Cấu trúc hóa học chất số 6 69
25. Hình 3.20 Phổ (+) MS của chất số 6 69
26. Hình 3.21 Phổ 1H –NMR của chất số 6 70
27. Hình 3.22 Phổ 13C-NMR của chất số 6 70
28. Hình 3.23 Phổ DEPT của chất số 6 71
29. Hình 3.24 Cấu trúc hóa học chất số 7 72
30. Hình 3.25 Cấu trúc hóa học chất số 8 74
31. Hình 3.26 Cấu trúc hóa học chất số 9 76
32. Hình 3.27 Cấu trúc hóa học chất số 10 78
33. Hình 3.28 Cấu trúc hóa học chất số 11 80
34. Hình 3.29 Phổ 13C-NMR của chất số 11 81
35. Hình 3.30 Phổ DEPT của chất số 11 81
36. Hình 3.31 Phổ HMBC của chất số 11 82
37. Hình 3.32 Phổ HSQC của chất số 11 82
38. Hình 3.33 Cấu trúc hóa học chất số 12 84
39. Hình 3.34 Phổ HSQC của chất số 12 84
40. Hình 3.35 Cấu trúc hóa học chất số 13 86
41. Hình 3.36 Cấu trúc hóa học chất số 14 87
42. Hình 3.37
Đồ thị tương quan giữa liều dùng SN với tỉ lệ chuột
chết theo đường uống
88
43. Hình 3.38
Đồ thị thể hiện hoạt tính ức chế của SN2 đối với
protease HIV-1
96
44. Hình 4.1
Cấu trúc hóa học của 14 hợp chất đã phân lập được
từ cây Sói nhật
101
45. Hình 4.2
Hoạt tính ức chế của SN2 (A) và acid maslinic (B)
đối với protease HIV-1
113
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SÓI
(CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW. ............................................ 3
1.1.1 Vị trí phân loại ................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw. ..... 4
1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae) ...................................... 4
1.1.2.2. Đặc điểm thực vật chi Chloranthus Sw. ................................................... 8
1.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW. .............................. 8
1.2.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC LOÀI TRONG CHI
CHLORANTHUS SW. ................................................................................................. 9
1.2.1.1. Nhóm chất terpenoid ................................................................................ 9
1.2.1.2. Các phenolic ........................................................................................... 24
1.2.1.3. Sterol ...................................................................................................... 25
1.2.1.4. Các chất khác.......................................................................................... 25
1.2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA LOÀI C. JAPONICUS SIEB. .................. 26
1.2.2.1. Nhóm chất terpenoid .............................................................................. 26
1.2.2.2. Các phenolic ........................................................................................... 30
1.2.2.3. Sterol ...................................................................................................... 31
1.2.2.4. Các chất khác.......................................................................................... 31
1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW .................................. 32
1.3.1 Tác dụng sinh học của các loài trong chi Chloranthus Sw. ............................. 32
1.3.1.1. Tác dụng chống ung thư ......................................................................... 32
1.3.1.2. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm .................................................... 33
1.3.1.3. Tác dụng chống viêm và bảo vệ gan ...................................................... 33
1.3.1.4. Các tác dụng khác................................................................................... 34
1.3.2. Tác dụng sinh học của loài C. japonicus Sieb................................................. 34
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................. 36
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................................. 36
2.1.2. Động vật thí nghiệm ........................................................................................ 36
2.1.3. Thiết bị và hóa chất ......................................................................................... 36
2.1.3.1. Thiết bị và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải
phẫu thực vật ....................................................................................................... 36
2.1.3.2. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu thành phần hóa học ..... 37
2.1.3.3. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu tác dụng sinh học ........ 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật ................................................... 38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu về hóa học .............................................................. 40
2.2.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong dược liệu .............................. 40
2.2.2.2. Chiết xuất ............................................................................................... 40
2.2.2.3. Phân lập các chất .................................................................................... 40
2.2.2.4. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ....................................... 45
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tác dụng sinh học ................................................... 45
2.2.3.1. Thử độc tính cấp ..................................................................................... 45
2.2.3.2. Nghiên cứu tác dụng chống viêm ........................................................... 45
2.2.3.3. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa ............................... 47
2.2.3.4. Thử hoạt tính ức chế protease HIV-1 của chất tinh khiết đã phân lập
được ..................................................................................................................... 49
2.2.4. Xử lý số liệu .................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 50
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ......................................................... 50
3.1.1. Thẩm định tên khoa học cây Sói nhật ............................................................. 50
3.1.2. Đặc điểm hình thái cây Sói nhật ..................................................................... 50
3.1.3. Đặc điểm giải phẫu cây Sói nhật ..................................................................... 54
3.1.3.1 Đặc điểm giải phẫu rễ .............................................................................. 54
3.1.3.2. Đặc điểm giải phẫu thân ......................................................................... 54
3.1.3.3. Đặc điểm giải phẫu lá ............................................................................. 55
3.1.3. Đặc điểm bột phần trên mặt đất và rễ cây Sói nhật......................................... 56
3.1.3.1. Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật ........................................ 56
3.1.3.2. Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật ................................................................. 57
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................ 58
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong cây Sói nhật ....................................... 58
3.2.2. Kết quả chiết xuất và phân lập các chất .......................................................... 59
3.2.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ............................................... 59
3.2.3.1. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ phần TMĐ cây Sói
nhật ...................................................................................................................... 59
3.2.3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ rễ cây Sói nhật ......... 66
3.3. ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY SÓI NHẬT ...................... 87
3.3.1. Độc tính cấp .................................................................................................... 87
3.3.1.1. Độc tính cấp của cao chiết nước phần TMĐ cây Sói nhật ..................... 87
3.3.1.2. Độc tính cấp của cao chiết nước phần rễ cây Sói nhật ........................... 87
3.3.2. Tác dụng chống viêm ...................................................................................... 88
3.3.2.1. Tác dụng chống viêm cấp ....................................................................... 88
3.3.2.2. Tác dụng chống viêm mạn ..................................................................... 91
3.3.3. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa ......................................................... 92
3.3.3.1. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao Sói nhật (phần TMĐ) 92
3.3.3.2. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao Sói nhật (phần rễ) ...... 94
3.3.4. Hoạt tính ức chế protease HIV-1 của chất tinh khiết SN2 .............................. 95
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 114
PHỤ LỤC
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn dược
liệu tự nhiên phong phú và đa dạng về chủng loại lẫn công dụng làm thuốc. Đồng thời,
Việt Nam có một nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với các tri thức sử dụng các loại
dược liệu, các bài thuốc có giá trị dùng để phòng bệnh và chữa bệnh.
Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về với thiên
nhiên” nên việc sử dụng các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng, vì ít có những tác dụng không mong muốn và giá thành phù hợp hơn. Để đảm
bảo tính khoa học, hiệu quả, an toàn cho việc sử dụng các cây thuốc, các bài thuốc
trong nhân dân thì việc nghiên cứu về chúng ngày càng được quan tâm.
Cây Sói nhật, còn gọi là Kim túc lan, Tứ khôi ngõa, Hom sam mườ