1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Cảnh quan học ra đời, phát triển do sự đòi hỏi của thực tiễn trong nghiên cứu,
khám phá tự nhiên, quản lí lãnh thổ và sử dụng tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã
hội (KT - XH). Bộ môn khoa học này được xác lập từ khá sớm và được nghiên cứu,
ứng dụng trong nhiều lĩnh vực ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Cảnh quan học với hệ thống phân loại và phân vùng có khả năng áp dụng vào
mọi lãnh thổ với quy mô khác nhau, bảo đảm tính logic theo trình tự từ lớn đến nhỏ.
Mỗi cấp phân vị đều có chỉ tiêu chẩn đoán rõ ràng, thể hiện được các quy luật phân
hóa, động lực và chức năng của các thể tổng hợp địa lí. Nghiên cứu cảnh quan (CQ)
là hướng tiếp cận toàn diện trong phân tích đặc trưng và đánh giá tiềm năng của
lãnh thổ. Những kết quả nghiên cứu CQ là cơ sở khoa học đầy đủ và tin cậy, phục
vụ định hướng không gian sử dụng hợp lí và bền vững cho từng lãnh thổ cụ thể.
Tỉnh Sơn La có diện tích lớn thứ 3 cả nước, nằm ở trung tâm vùng Tây Bắc.
Tỉnh có vị trí địa lí quan trọng trong chiến lược phát triển KT - XH, bảo đảm quốc
phòng an ninh cấp Vùng và Quốc gia. Đồng thời, với vị trí đầu nguồn của Sông Đà
và Sông Mã, đây là địa bàn phòng hộ xung yếu cho Vùng Đồng bằng Bắc Bộ và 2
công trình thủy điện lớn nhất Việt Nam. Với địa hình núi thấp, cao nguyên và thung
lũng chiếm ưu thế, tài nguyên đất, khí hậu phong phú cùng với tri thức bản địa đặc
sắc trong sản xuất của người dân, làm cho Sơn La có nhiều triển vọng để trở thành
tỉnh có vị thế cao hơn trong nền kinh tế nông, lâm nghiệp công nghệ cao theo hướng
chuyên canh bền vững, có hiệu quả về KT - XH và môi trường
161 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ định hƣớng không gian phát triển các vùng chuyên canh cây lâu năm tại tỉnh Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------------
PHẠM ANH TUÂN
NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN
PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN
CÁC VÙNG CHUYÊN CANH CÂY LÂU NĂM TẠI TỈNH SƠN LA
DỰ THÁO LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------------
PHẠM ANH TUÂN
NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN
PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN
CÁC VÙNG CHUYÊN CANH CÂY LÂU NĂM TẠI TỈNH SƠN LA
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
MÃ SỐ: 62 44 02 17
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH. PHẠM HOÀNG HẢI
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận án là trung thực, khách quan và được trích dẫn đúng quy định.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài luận án chưa từng được ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận án
Phạm Anh Tuân
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải. Tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy - Người đã luôn tận tâm dạy bảo, đồng hành và
động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận án.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học trong khoa Địa lí, trường Đại học Sư
phạm Hà Nội và các cơ quan khoa học như: Viện Địa lí - Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam; Khoa Địa lí - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội; Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên;
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Bộ Quốc Phòng; Trung tâm Nghiên cứu Biến đổi
toàn cầu, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trung
tâm Thông tin và Thư viện, Bộ môn Địa lí Tự nhiên, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lí,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả thực hiện
và hoàn thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài khoa học, mã số B-2012-
25-54. Đề tài có nội dung liên quan đến hướng nghiên cứu của luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La đã cung cấp tài liệu, dữ liệu phục vụ
nghiên cứu. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến người dân trong tỉnh đã hợp
tác, giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu, khảo sát thực địa.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Sử - Địa
Trường Đại học Tây Bắc, đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Phạm Anh Tuân
iii
MỤC LỤC TRANG
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cảnh quan và sinh thái cảnh quan 6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về cảnh quan phục vụ tổ chức lãnh thổ 12
1.1.3. Các công trình nghiên cứu cảnh quan liên quan đến vùng chuyên canh 15
1.1.4. Các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài luận án tại tỉnh Sơn La 20
1.2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN 23
1.2.1. Khái niệm cảnh quan 23
1.2.2. Nhân tố thành tạo cảnh quan 24
1.2.3. Hệ thống phân loại cảnh quan 25
1.2.4. Hệ thống phân vùng cảnh quan 26
1.2.5. Cấu trúc, động lực cảnh quan 27
1.2.6. Chức năng cảnh quan 28
1.2.7. Đánh giá cảnh quan 29
1.3. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU 31
1.3.1. Quan điểm nghiên cứu 31
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu 34
1.3.3. Các bước nghiên cứu 39
CHƢƠNG 2. NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 42
2.1. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÕ CỦA CÁC NHÂN TỐ THÀNH TẠO CẢNH QUAN 42
2.1.1. Vị thế lãnh thổ trong quá trình hình thành và phát triển cảnh quan 42
2.1.2. Lịch sử phát triển lãnh thổ trong hình thành và phát triển cảnh quan 44
2.1.3. Địa chất 45
2.1.4. Địa hình 50
iv
2.1.5. Khí hậu 54
2.1.6. Thủy văn 60
2.1.7. Thổ nhưỡng 65
2.1.8. Thảm thực vật 70
2.1.9. Hoạt động nhân sinh 74
2.2. PHÂN LOẠI CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 75
2.2.1. Chỉ tiêu chẩn đoán các cấp phân vị trong phân loại cảnh quan 75
2.2.2. Bản đồ cảnh quan tỉnh Sơn La 77
2.3. ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 79
2.3.1. Lớp cảnh quan 79
2.3.2. Phụ lớp cảnh quan 81
2.3.3. Kiểu cảnh quan 87
2.3.4. Phụ kiểu cảnh quan 88
2.3.5. Loại cảnh quan 88
2.3.6. Dạng cảnh quan 89
2.4. PHÂN VÙNG CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 91
2.4.1. Những nguyên tắc và phương pháp phân vùng cảnh quan 91
2.4.2. Chỉ tiêu chẩn đoán các cấp phân vị trong phân vùng cảnh quan 91
2.5. ĐẶC ĐIỂM CÁC TIỂU VÙNG CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 94
2.5.1. Tiểu vùng cảnh quan núi cao và núi trung bình Tà Xùa (A1) 94
2.5.2. Tiểu vùng cảnh quan núi thấp Phu Sung (A2) 95
2.5.3. Tiểu vùng cảnh quan núi thấp Tặng Phửng (A3) 96
2.5.4. Tiểu vùng cảnh quan thung lũng Sông Đà (B1) 97
2.5.5. Tiểu vùng cảnh quan cao nguyên Mộc Châu - Vân Hồ (C1) 98
2.5.6. Tiểu vùng cảnh quan cao nguyên Sơn La - Nà Sản (C2) 100
2.5.7. Tiểu vùng cảnh quan núi trung bình Chiềng Khừa (D1) 101
Rừng rậm thường
xanh nhiệt đới mưa
mùa
Rừng rậm thường
xanh nhiệt đới mưa
mùa
v
2.5.8. Tiểu vùng cảnh quan núi thấp và thung lũng Sông Mã (D2) 103
2.5.9. Tiểu vùng cảnh quan núi trung bình Sốp Cộp (D3) 104
2.6. PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG CÁC TIỂU VÙNG CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 105
2.7. ĐỘNG LỰC CẢNH QUAN TỈNH SƠN LA 106
2.7.1. Nhịp điệu mùa cảnh quan tỉnh Sơn La 106
2.7.2. Biến đổi cảnh quan tỉnh Sơn La 108
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG CHUYÊN CANH 113
3.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM 113
3.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng và đơn vị đánh giá 113
3.1.2. Nguyên tắc, quy trình và phương pháp đánh giá 113
3.2. ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI SINH THÁI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM TẠI SƠN LA 116
3.2.1. Đối với cây nhãn 116
3.2.2. Đối với cây xoài 119
3.2.3. Đối với cây mận hậu 122
3.2.4. Đối với cây cà phê chè 125
3.2.5. Đối với cây chè 128
3.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP THÍCH NGHI SINH THÁI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM 131
3.3.1. Nguyên tắc lựa chọn loài cây ưu thế cho mỗi dạng cảnh quan 131
3.3.2. Đánh giá tổng hợp cảnh quan đối với cây lâu năm tại Sơn La 131
3.4. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG CHUYÊN CANH CÂY LÂU NĂM 136
3.4.1. Cơ sở định hướng phát triển các vùng chuyên canh cây lâu năm 136
3.4.2. Tiêu chí xác định vùng chuyên canh cây lâu năm tại tỉnh Sơn La 139
3.4.3. Định hướng phát triển các vùng chuyên canh cây lâu năm 139
3.4.3.1. Định hướng tổ chức không gian phát triển các vùng lõi 141
3.4.3.2. Định hướng tổ chức không gian phát triển các vùng mở rộng 143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt : Viết đầy đủ
CQ : Cảnh quan
DT : Diện tích
DTPL : Diện tích phụ lớp
DTĐG : Diện tích đánh giá
DTTN : Diện tích tự nhiên
DTTV : Diện tích tiểu vùng
ĐHSPHN : Đại học Sư phạm Hà Nội
ĐHKHTN : Đại học Khoa học Tự nhiên
HA : Héc ta
KT - XH : Kinh tế - xã hội
KBT : Khu bảo tồn
KH&CN : Khoa học và Công nghệ
KHKT : Khoa học Kĩ thuật
NCS : Nghiên cứu sinh
NXB : Nhà xuất bản
PTBV : Phát triển bền vững
SKH : Sinh khí hậu
STCQ : Sinh thái cảnh quan
TV : Tiểu vùng
TNTN : Tài nguyên thiên nhiên
vii
DANH MỤC BẢNG
Thứ tự : Tên bảng Trang
Bảng 2.1 : Tọa độ địa lí, độ cao các trạm khí tượng 54
Bảng 2.2 : Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại các trạm 55
Bảng 2.3 : Tổng lượng mưa tháng và năm tại các trạm 56
Bảng 2.4 : Hệ chỉ tiêu tổng hợp phân loại sinh khí hậu tỉnh Sơn La 58
Bảng 2.5 : Các đơn vị sinh khí hậu tỉnh Sơn La 59
Bảng 2.6 : Các hồ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La 63
Bảng 2.7 : Các hồ thủy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La 63
Bảng 2.8 : Các loại đất chính ở tỉnh Sơn La 69
Bảng 2.9 : Số họ, loài thực vật ở một số khu bảo tồn tại tỉnh Sơn La 71
Bảng 2.10 : Hệ thống phân loại cảnh quan tỉnh Sơn La 76
Bảng 2.11 : Diện tích các lớp cảnh quan tỉnh Sơn La 79
Bảng 2.12 : Diện tích các phụ lớp cảnh quan tỉnh Sơn La 81
Bảng 2.13 : Diện tích các phụ kiểu cảnh quan tỉnh Sơn La 88
Bảng 2.14 : Diện tích các cấp độ dốc tỉnh Sơn La 90
Bảng 2.15 : Diện tích các cấp độ dày tầng đất tỉnh Sơn La 90
Bảng 2.16 : Hệ thống phân vùng cảnh quan tỉnh Sơn La 92
Bảng 2.17 : Phân loại chức năng chính của các tiểu vùng cảnh quan 106
Bảng 2.18 : Một số điểm trượt lở đất đá điển hình tại Sơn La 109
Bảng 2.19 : Một số vị trí ghi nhận lũ quét xảy ra thường xuyên tại Sơn La 109
Bảng 2.20 : Các điểm cháy rừng phát hiện được ở Sơn La 110
Bảng 2.21 : Phân cấp xói mòn đất ở tỉnh Sơn La 111
Bảng 3.1 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây nhãn 117
Bảng 3.2 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây nhãn theo TVCQ 119
viii
Bảng 3.3 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây nhãn theo huyện 119
Bảng 3.4 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây xoài 120
Bảng 3.5 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây xoài theo TVCQ 121
Bảng 3.6 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây xoài theo huyện 122
Bảng 3.7 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây mận hậu 123
Bảng 3.8 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây mận hậu theo TVCQ 124
Bảng 3.9 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây mận hậu theo huyện 125
Bảng 3.10 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây cà phê chè 126
Bảng 3.11 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây cà phê chè theo TVCQ 127
Bảng 3.12 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây cà phê chè theo huyện 128
Bảng 3.13 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây chè 129
Bảng 3.14 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây chè theo TVCQ 130
Bảng 3.15 : Kết quả đánh giá TNST đối với cây chè theo huyện 130
Bảng 3.16 : Tổng hợp đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây lâu năm 134
Bảng 3.17 :
Định hướng tổ chức không gian phát triển các vùng chuyên
canh cây lâu năm tại tỉnh Sơn La
140
Bảng 3.18 : Định hướng phát triển vùng lõi chuyên canh cây lâu năm 141
Bảng 3.19 : Định hướng phát triển vùng mở rộng chuyên canh cây lâu năm 143
ix
DANH MỤC HÌNH
Thứ tự : Tên hình Vị trí
Hình 1.1 : Quy trình nghiên cứu Trang 40
Hình 2.1 : Bản đồ vị trí tỉnh Sơn La Trang 42
Hình 2.2 : Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La Sau trang 42
Hình 2.3 : Bản đồ địa chất tỉnh Sơn La Sau trang 48
Hình 2.4 : Bản đồ địa hình tỉnh Sơn La Sau trang 53
Hình 2.5 : Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Sơn La Sau trang 59
Hình 2.6 : Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Sơn La Sau trang 69
Hình 2.7 : Bản đồ hiện trạng thảm thực vật tỉnh Sơn La Sau trang 73
Hình 2.8 : Bản đồ cảnh quan tỉnh Sơn La Sau trang 78
Hình 2.9 : Sơ đồ phân vùng cảnh quan tỉnh Sơn La Trang 93
Hình 3.1 : Quy trình đánh giá cảnh quan Trang 114
Hình 3.2 : Bản đồ đánh giá TNST đối với cây nhãn Sau trang 119
Hình 3.3 : Bản đồ đánh giá TNST đối với cây xoài Sau trang 122
Hình 3.4 : Bản đồ đánh giá TNST đối với cây mận hậu Sau trang 124
Hình 3.5 : Bản đồ đánh giá TNST đối với cây cà phê chè Sau trang 128
Hình 3.6 : Bản đồ đánh giá TNST đối với cây chè Sau trang 130
Hình 3.7 : Bản đồ đánh giá THTNST đối với cây lâu năm Sau trang 133
Hình 3.8 : Bản đồ định hướng PT các vùng chuyên canh Sau trang 145
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Cảnh quan học ra đời, phát triển do sự đòi hỏi của thực tiễn trong nghiên cứu,
khám phá tự nhiên, quản lí lãnh thổ và sử dụng tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã
hội (KT - XH). Bộ môn khoa học này được xác lập từ khá sớm và được nghiên cứu,
ứng dụng trong nhiều lĩnh vực ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Cảnh quan học với hệ thống phân loại và phân vùng có khả năng áp dụng vào
mọi lãnh thổ với quy mô khác nhau, bảo đảm tính logic theo trình tự từ lớn đến nhỏ.
Mỗi cấp phân vị đều có chỉ tiêu chẩn đoán rõ ràng, thể hiện được các quy luật phân
hóa, động lực và chức năng của các thể tổng hợp địa lí. Nghiên cứu cảnh quan (CQ)
là hướng tiếp cận toàn diện trong phân tích đặc trưng và đánh giá tiềm năng của
lãnh thổ. Những kết quả nghiên cứu CQ là cơ sở khoa học đầy đủ và tin cậy, phục
vụ định hướng không gian sử dụng hợp lí và bền vững cho từng lãnh thổ cụ thể.
Tỉnh Sơn La có diện tích lớn thứ 3 cả nước, nằm ở trung tâm vùng Tây Bắc.
Tỉnh có vị trí địa lí quan trọng trong chiến lược phát triển KT - XH, bảo đảm quốc
phòng an ninh cấp Vùng và Quốc gia. Đồng thời, với vị trí đầu nguồn của Sông Đà
và Sông Mã, đây là địa bàn phòng hộ xung yếu cho Vùng Đồng bằng Bắc Bộ và 2
công trình thủy điện lớn nhất Việt Nam. Với địa hình núi thấp, cao nguyên và thung
lũng chiếm ưu thế, tài nguyên đất, khí hậu phong phú cùng với tri thức bản địa đặc
sắc trong sản xuất của người dân, làm cho Sơn La có nhiều triển vọng để trở thành
tỉnh có vị thế cao hơn trong nền kinh tế nông, lâm nghiệp công nghệ cao theo hướng
chuyên canh bền vững, có hiệu quả về KT - XH và môi trường.
Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng tài nguyên ở Sơn La còn hạn chế, chưa tương
xứng với tiềm năng hiện có, không những gây lãng phí mà còn ảnh hưởng xấu đến
các địa phương khác thuộc hạ du Sông Đà và Sông Mã. Trong 10 năm qua, biến đổi
sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Sơn La diễn ra mạnh mẽ. Năm 2015,
tỉnh Sơn La có khoảng 200.000 héc ta (ha) đất trống [78], chủ yếu do diện tích trồng
ngô giảm, có khoảng 45.000 ha đã quy hoạch trồng cao su cần nghiên cứu chuyển
đổi mục đích. Trên địa bàn tỉnh, thoái hóa đất ngày càng trầm trọng, tài nguyên
2
nước suy giảm, ô nhiễm do mất rừng và sử dụng hóa chất nông nghiệp, tai biến
thiên nhiên xảy ra nhiều hơn, gây thiệt hại ngày càng nặng nề.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế nói trên, song nguyên nhân cơ
bản là thiếu những dẫn liệu, luận cứ khoa học, nguồn lực cho tổ chức sử dụng hợp lí
lãnh thổ ở các cấp hành chính. Tỉnh còn lúng túng trong xác định không gian lãnh
thổ để phát triển các mô hình kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng chuyên canh
công nghệ cao, sản xuất hàng hóa tập trung, phân phối theo chuỗi giá trị.
Xuất phát từ những lí do trên, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn và thực hiện
đề tài luận án “Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan phục vụ định hƣớng không gian
phát triển các vùng chuyên canh cây lâu năm tại tỉnh Sơn La”. Với mong muốn
góp phần bổ sung và làm phong phú thêm cơ sở lí luận nghiên cứu cảnh quan ứng
dụng. Đồng thời, xác lập được căn cứ khoa học cho định hướng tổ chức không gian
phát triển các vùng chuyên canh cây lâu năm tại tỉnh Sơn La.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Xác định được các quy luật phát sinh, đặc điểm phân hóa, cấu trúc, chức năng
của cảnh quan và xác lập căn cứ khoa học cho định hướng tổ chức không gian phát
triển vùng chuyên canh cho 5 loài cây lâu năm điển hình, có ưu thế tại tỉnh Sơn La.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ chủ yếu được đặt ra:
(i) Xây dựng cơ sở lí luận và các phương pháp nghiên cứu, đánh giá cảnh quan
phục vụ định hướng tổ chức không gian phát triển các vùng chuyên canh cây lâu
năm tại tỉnh Sơn La.
(ii) Nghiên cứu đặc trưng, vai trò các nhân tố thành tạo, xây dựng hệ thống
phân loại và thành lập Bản đồ cảnh quan tỉnh Sơn La.
(iii) Phân tích đặc điểm đơn vị phân loại, phân vùng cảnh quan tỉnh Sơn La.
(iv) Đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây lâu năm tại tỉnh Sơn La.
(v) Xác lập không gian phát triển vùng chuyên canh cây lâu năm tại Sơn La.
3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
4.1. Lãnh thổ nghiên cứu
Ranh giới lãnh thổ nghiên cứu được xác định trên cơ sở Bản đồ địa hình tỉ lệ
1:50.000 và Bản đồ hành chính năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tỉnh Sơn La có tọa độ địa lí từ 20o39’ đến 22o02’ vĩ độ Bắc; từ 103o01’ đến
105
o
02
’
kinh độ Đông, kinh tuyến trục, múi chiếu 6o là 104o00’. Tổng diện tích tự
nhiên của tỉnh là 14.123,5 km2. Tính đến năm 2015, tỉnh Sơn La có 12 đơn vị hành
chính cấp huyện và 204 đơn vị hành chính cấp xã [12].
4.2. Nội dung nghiên cứu
Với mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, luận án giới hạn những nội dung chủ yếu sau:
(i) Nghiên cứu cảnh quan tỉnh Sơn La ở tỉ lệ 1:50.000.
(ii) Nghiên cứu, đặc điểm, cấu trúc, chức năng của cấp phân vị: lớp, phụ lớp,
tiểu vùng (TV) cảnh quan.
(iii) Phân loại, định hướng chức năng tự nhiên của các tiểu vùng cảnh quan.
(iv) Đánh giá thích nghi sinh thái cho 5 cây lâu năm, đơn vị cơ sở là dạng CQ.
(v) Định hướng phát triển vùng chuyên canh theo dạng cảnh quan, theo đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã và tiểu vùng cảnh quan.
5. CƠ SỞ TÀI LIỆU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Nghiên cứu sinh đã thu thập, tập hợp, hệ thống hóa và xử lí tài liệu, dữ liệu có
liên quan đến đề tài luận án, bao gồm:
Các nghiên cứu về CQ và sinh thái CQ; các nghiên cứu phục vụ tổ chức lãnh
thổ; các nghiên cứu phục vụ trồng cây lâu năm và phát triển vùng chuyên canh; các
nghiên cứu về tỉnh Sơn La, số liệu thống kê ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2005 - 2015.
Một đề tài cấp cơ sở, 1 đề tài cấp tỉnh, 1 đề tài cấp bộ và 20 bài báo liên quan
được nghiên cứu sinh thực hiện trong quá trình công tác và thực hiện đề tài luận án.
Các bản đồ: Bản đồ hành chính, Bản đồ địa hình, Bản đồ hiện trạng và quy
hoạch sử dụng đất từ Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Sơn La. Bản đồ địa chất từ
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Bản đồ thổ nhưỡng từ Viện Quy hoạch và
Thiết kế nông nghiệp. Bản đồ hiện trạng rừng, Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng từ
Viện Điều tra Quy hoạch rừng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
4
6. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ CỦA LUẬN ÁN
Luận điểm 1: Tỉnh Sơn La nằm ở vị trí trung tâm của vùng Tây Bắc Việt
Nam. Tỉnh có điều kiện tự nhiên phân hóa đa dạng, quy luật đai cao và kiến tạo địa
mạo hướng tây bắc - đông nam đóng vai trò chủ đạo, quyết định quy luật phân hóa,
vận chuyển vật chất và năng lượng trong tự nhiên.
Luận điểm 2: Ở tỉ lệ nghiên cứu 1:50.000, tỉnh Sơn La phân hóa thành 3 lớp,
6 phụ lớp, 2 kiểu, 6 phụ kiểu, 187 loại, 639 dạng thuộc 4 vùng và 9 tiểu vùng cảnh
quan. Các quy luật phát sinh, phân hóa lãnh thổ ở tỉnh Sơn La thể hiện qua đặc
điểm, cấu trúc, chức năng các đơn vị cảnh quan.
Luận điểm 3: Tích hợp kết quả đánh giá tổng hợp thích nghi sinh thái với 6
tiêu chí nhận diện vùng chuyên canh theo hướng định lượng là cơ sở khoa học tin
cậy cho định hướng tổ chức không gian ưu tiên phát triển (vùng lõi và mở rộng)
chuyên canh đối với 5 loài cây lâu năm điển hình, có ưu thế tại tỉnh Sơn La.
7. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
(i) Phân tích quy luật, đặc điểm, vai trò của các nhân tố thành tạo CQ. Với mỗi
nhân tố, lí giải sự hình thành đặc điểm chung nổi bật, sự phân hóa không gian và vai
trò của chúng đối với đặc điểm, sự phân hóa các đơn vị cảnh quan tỉnh Sơn La.
(ii) Thiết lập hệ thống phân loại 6 cấp trên Bản đồ cảnh quan tỉnh Sơn La tỉ lệ
1:50.000, gồm 639 dạng cảnh quan, 187 loại cảnh quan, 6 phụ kiểu, 2 kiểu thuộc 3
lớp, 6 phụ lớp cảnh quan. Các quy luật phát sinh, phân hóa lãnh thổ ở tỉnh Sơn La
thể hiện qua đặc điểm, cấu trúc, chức năng của các đơn vị phân loại cảnh quan.
(iii) Thành lập Bản đồ phân vùng cảnh quan tỉnh Sơn La, phân chia 4 vùng với
9 tiểu vùng. Cơ sở phân chia các tiểu vùng, đặc điểm, cấu trúc cảnh quan mỗi vùng,
tiểu vùng được phân tích đầy đủ, rõ ràng và định lượng. Luận án đã xác định được 3
tiểu vùng với 165 dạng cảnh quan có chức năng phòng hộ, bảo tồn và phục hồi
rừng. Có 6 tiểu vùng với 474 dạng cảnh quan có chức năng phục hồi rừng và sản
xuất nông, lâm nghiệp.
(iv) Đánh giá thích nghi sinh thái của 474 dạng cảnh quan cho phát triển 5
loài cây lâu năm điển hình, có ưu thế ở tỉnh Sơn La, lí giải sự phân cấp của 8 chỉ
tiêu dựa trên đặc điểm sinh thái của mỗi loài cây. Xác định trọng số cho mỗi chỉ tiêu
5
bằng phương pháp Ma trận tam giác. Thành lập Bản đồ đánh giá thích nghi sinh thái
đối với từng cây lâu năm. Xây dựng tiêu chí lựa chọn loài cây ưu thế