Luận án Nghiên cứu điều chế, tính chất của vật liệu bentonit biến tính và ứng dụng hấp phụ phốtpho trong nước

Bentonit là loại khoáng sét thiên nhiên, thuộc nhóm sét smectit. Thành phần chính của bentonit là khoáng chất montmorillonit, ngoài ra còn có một sốkhoáng chất khác nhưquartz, cristobalit, fenspat, biotit, kaolinit, illit, pyroxene, zircon, canxit,v.v. Chính do cấu trúc, thành phần hoá học, khảnăng trao đổi cation lớn, với lớp xen giữa có đặc tính hiđrat hoá, cho nên bentonit có các tính chất rất đặc trưng của khoáng sét trương nở như: khả năng trao đổi ion, trương nở, hấp phụ, kết dính, trơ, nhớt và dẻo,v.v. Do những tính chất quý này mà bentonit có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Ngày nay với sựphát triển của công nghiệp người ta còn dùng bentonit làm vật liệu hấp phụ, chếtạo tác nhân xúc tác trong chuyển hoá chất hữu cơ, trong công nghiệp dầu khí và ứng dụng trong xửlý môi trường. Nước ta có nguồn quặng bentonit rất phong phú được phát hiện ởnhiều nơi. Theo sốliệu của Tổng cục Địa chất, ởViệt Nam có sốlượng mỏ bentonit với trữ lượng tương đối lớn đã được phát hiện, thăm dò và khai khác. Trong đó mỏbentonit Tuy Phong – Bình Thuận thuộc loại bentonit kiềm, với trữ lượng tương đối lớn, khoảng 150 triệu tấn. Bên cạnh đó, mỏquặng bentonit Di Linh – Lâm Đồng thuộc loại bentonit kiềm thổ và một số mỏ bentonit khác ở Phú Yên, Thanh Hoá, An Giang,v.v. với trữlượng bé hơn [1, 4, 5, 9]. Mặc dù vậy, bentonit ởnước ta mới được khai thác trong phạm vi nhỏvà chủyếu dưới dạng thô, sửdụng làm vật liệu gốm, vật liệu xây dựng, chếtạo dung dịch khoan,v.v. Hiện nay, bentonit hoạt hoá và biến tính sửdụng làm vật liệu hấp phụ ởnước ta chỉmới nghiên cứu với lượng nhỏvà kết quả chưa được triển khai thực tế. Vì vậy việc nghiên cứu, sửdụng loại tài nguyên quý giá này và biến nó thành vật liệu sửdụng có hiệu quảtrong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tếquốc dân là nhiệm vụcủa các nhà khoa học nước nhà. Biến tính bentonit bằng tác nhân kim loại hoặc tác nhân polyoxocation kim loại thu được loại vật liệu có cấu trúc lỗxốp vi mao quản – mao quản trung bình [48, 50, 69, 72]. Bentonit biến tính được tạo thành khi trao đổi cation hiđrat lớp giữa của bentonit với cation kim loại hoặc polyoxocation kim loại. Các polyoxocation kim loại này được sinh ra do sựthuỷphân bằng bazơcủa các muối kim loại nhưAl, Fe, Ga, Cr, Ti,v.v. [16, 42, 98, 105, 125, 135]. Tính chất bentonit biến tính có thể được khống chếbởi điều kiện điều chế, kết hợp với tính chất sẵn có 2 của lớp nhôm silicat tự nhiên làm cho bentonit biến tính bằng tác nhân kim loại hoặc polyoxocation kim loại có nhiều tính chất thú vị. Vật liệu bentonit biến tính có tiềm năng ứng dụng lớn trong lĩnh vực xúc tác và hấp phụbởi vì sốtâm hoạt động tăng, diện tích bề mặt cao và độxốp nằm trong vùng lỗxốp vi mao quản – mảo quản trung bình. Ngoài ra, tâm axit Bronsted và Lewis làm cải thiện độbền nhiệt và tăng chiều rộng lỗxốp mởra cơhội ứng dụng vật liệu này trong chuyển hoá chất hữu cơvà trong hấp phụ[59, 73, 91, 155].

pdf204 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu điều chế, tính chất của vật liệu bentonit biến tính và ứng dụng hấp phụ phốtpho trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM VIỆN CÔNG NGHỆ XẠ HIẾM ---------- BÙI VĂN THẮNG NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU BENTONIT BIẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG HẤP PHỤ PHỐTPHO TRONG NƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÁ HỌC HÀ NỘI - 2012 VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM VIỆN CÔNG NGHỆ XẠ HIẾM ---------- BÙI VĂN THẮNG NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU BENTONIT BIẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG HẤP PHỤ PHỐTPHO TRONG NƯỚC Chuyên ngành: Hoá Vô cơ Mã số: 62.44.25.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ HOÁ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Lê Bá Thuận 2. TS. Thân Văn Liên HÀ NỘI - 2012 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Lê Bá Thuận và TS. Thân Văn Liên. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Bùi Văn Thắng ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành tới PGS. TS. Lê Bá Thuận và TS. Thân Văn Liên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy, cô và anh chị ở Trung tâm Chế biến Quặng phóng xạ - Viện Công nghệ Xạ hiếm, Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam đã tận tính giúp đỡ tôi trong việc đo đạt, đóng góp ý kiến, hỗ trợ thiết bị và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Viện Công nghệ Xạ hiếm, Ban Giám đốc Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam và Ban Giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Hoá học, Trường Đại học Đồng Tháp đã bố trí thời gian, hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án của mình. Cuối cùng, tôi cảm ơn quý thầy, cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành luận án này. Tác giả Bùi Văn Thắng iii MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT viii DANH SÁCH CÁC BẢNG ix DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ xii MỞ ĐẦU 1 Chương 1. TỔNG QUAN 3 1.1. BENTONIT 3 1.1.1. Thành phần khoáng và thành phần hoá học 3 1.2.2. Cấu trúc của montmorillonit 3 1.3.3. Tính chất của bentonit 5 1.3.3.1. Khả năng trao đổi ion 5 1.3.3.2. Tính chất hấp phụ 6 1.3.3.3. Tính trương nở 6 1.3.4. Ứng dụng của bentonit 8 1.2. BENTONIT BIẾN TÍNH BẰNG CÁC TÁC NHÂN KIM LOẠI 8 1.2.1. Bentonit biến tính bằng cation kim loại 9 1.2.2. Bentonit biến tính bằng polyoxocation kim loại 9 1.2.3. Sự hình thành bentonit biến tính và các yếu tố ảnh hưởng 10 1.2.4. Bentonit biến tính bởi tác nhân La, Al, Fe, Al/La, Al/Fe 12 1.2.4.1. Bentonit biến tính lantan 12 1.2.4.2. Bentonit biến tính nhôm 13 1.2.4.3. Bentonit biến tính sắt 14 1.2.4.4. Bentonit biến tính nhôm/lantan 16 1.2.4.5. Bentonit biến tính nhôm/sắt 17 1.3. TÍNH CHẤT CỦA BENTONIT BIẾN TÍNH 18 iv 1.4. TÍNH CHẤT HẤP PHỤ PHỐTPHO CỦA BENTONIT BIẾN TÍNH 19 1.4.1. Hiện tượng phú dưỡng 20 1.4.2. Ảnh hưởng của phú dưỡng 21 1.4.3. Bentonit biến tính là vật liệu hấp phụ phốtpho hiệu quả 22 1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SỬ DỤNG BENTONIT BÌNH THUẬN 24 1.6. MỘT SỐ KẾT LUẬN CHÍNH RÚT RA TỪ TỔNG QUAN 26 1.7. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 27 Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. HOÁ CHẤT, DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG 28 2.1.1. Hoá chất 28 2.1.2. Dụng cụ 28 2.1.3. Thiết bị 28 2.1.4. Mẫu quặng sử dụng trong nghiên cứu 28 2.2. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG TRAO ĐỔI CATION CỦA BENTONIT 29 2.3. THỰC NGHIỆM ĐIỀU CHẾ BENTONIT BIẾN TÍNH 29 2.3.1. Điều chế vật liệu B90-La và B40-La 29 2.3.2. Điều chế vật liệu BAl, BFe, BAlLa và BAlFe 30 2.3.2.1. Điều chế dung dịch polyoxocation kim loại 31 2.3.2.2. Điều chế bentonit biến tính bằng polyoxocation kim loại 32 2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU 32 2.4.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X 32 2.4.2. Phương pháp tán xạ năng lượng tia X 33 2.4.3. Phương pháp xác định bề mặt riêng BET 33 2.4.4. Phương pháp hiển vi điệt tử quét 33 2.4.5. Phương pháp phổ hồng ngoại 33 2.4.6. Phương pháp ICP-AES 34 2.5. KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HẤP PHỤ PHỐTPHO CỦA BENTONIT BIẾN TÍNH 34 v 2.6. KHẢO SÁT HẤP PHỤ PHỐTPHO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 35 2.6.1. Ảnh hưởng của lượng chất hấp phụ 35 2.6.2. Thử nghiệm hấp phụ phốtpho của nước hồ phú dưỡng bằng vật liệu bentonit biến tính trong cột 35 2.7. XỬ LÝ HỒ HOÀ MỤC BẰNG VẬT LIỆU BENTONIT BIẾN TÍNH 36 2.8. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ 37 2.8.1. Động học hấp phụ 37 2.8.2. Đường đẳng nhiệt hấp phụ 39 2.8.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và các tham số nhiệt động học 40 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 42 3.1. ĐẶC TRƯNG CỦA BENTONIT BÌNH THUẬN 42 3.2. NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ BENTONIT BIẾN TÍNH LANTAN 46 3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình điều chế vật liệu B90-La và B40-La 46 3.2.1.1. Ảnh hưởng thời gian trao đổi và tỉ lệ LaCl3/bentonit 46 3.2.1.2. Ảnh hưởng của pH 49 3.2.1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ 51 3.2.1.4. Ảnh hưởng của phần trăm huyền phù bentonit 52 3.2.2. Đánh giá đặc tính lý hoá của bentonit biến tính lantan 54 3.2.2.1. Thành phần hoá học và diện tích bề mặt 54 3.2.2.2. Tính chất bề mặt 55 3.2.2.3. Phổ FTIR 55 3.2.3. Kết luận về quá trình điều chế bentonit biến tính lantan 56 3.3. NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ BENTONIT BIẾN TÍNH NHÔM VÀ SẮT 57 3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình điều chế vật liệu BAl và BFe 57 3.3.1.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ MCl3/bentonit 57 3.3.1.2. Ảnh hưởng của thời gian già hoá dung dịch polyoxocation 59 3.3.1.3. Ảnh hưởng nhiệt độ của quá trình biến tính 61 3.3.1.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ mol OH-/M3+ 63 3.3.2. Đánh giá đặc tính lý hoá của vật liệu BAl và BFe 65 3.3.2.1. Thành phần hoá học và diện tích bề mặt 65 vi 3.3.2.2. Tính chất bề mặt 65 3.3.2.3. Phổ FTIR 66 3.3.3. Kết luận về quá trình điều chế vật liệu BAl, BFe 67 3.4. NGHÊN CỨU ĐIỀU CHẾ BENTONIT BIẾN TÍNH Al/La VÀ Al/Fe 68 3.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình điều chế vật liệu BAlLa, BAlFe 68 3.4.1.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ AlCl3/MCl3 68 3.4.1.2. Ảnh hưởng của tỉ lệ (Al3++M3+)/bentonit 70 3.4.1.3. Ảnh hưởng của thời gian già hoá dung dịch polyoxocation 72 3.4.1.4. Ảnh hưởng nhiệt độ của quá trình biến tính 74 3.4.1.5. Ảnh hưởng của tỉ lệ mol OH-/(Al3++M3+) 75 3.4.2. Đánh giá đặc tính lý hoá của vật liệu BAlLa và BAlFe 77 3.4.2.1. Thành phần hoá học và diện tích bề mặt 77 3.4.2.2. Tính chất bề mặt 77 3.4.2.3. Phổ FTIR 78 3.4.3. Kết luận về quá trình điều chế vật liệu BAlLa, BAlFe 79 3.5. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH HẤP PHỤ PHỐTPHO CỦA VẬT LIỆU BENTONIT BIẾN TÍNH 80 3.5.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ phốtpho của bentonit biến tính 80 3.5.1.1. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy 80 3.5.1.2. Xác định thời gian đạt cân bằng hấp phụ 81 3.5.1.3. Ảnh hưởng của pH 82 3.5.1.4. Động học hấp phụ phốtpho trên bentonit biến tính 84 3.5.1.5. Đường đẳng nhiệt hấp phụ 86 3.5.1.6. Các tham số nhiệt động học hấp phụ phốtpho trên bentonit biến tính 90 3.5.1.7. Ảnh hưởng của một số ion cản 93 3.5.1.8. Khả năng lưu giữ phốtpho của bentonit biến tính 94 3.5.1.9. Cơ chế hấp phụ phốtpho của bentontie biến tính 94 3.5.2. Thành phần hoá học và tính chất bề mặt của vật liệu sau khi hấp phụ 97 3.5.3. Kết luận về khả năng hấp phụ phốtpho trong dung dịch nước tổng hợp bằng vật liệu bentonit biến tính 99 vii 3.6. KHẢO SÁT HẤP PHỤ PHỐTPHO CỦA BENTONIT BIẾN TÍNH LANTAN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 99 3.6.1. Ảnh hưởng của lượng chất hấp phụ 100 3.6.2. Khảo sát hấp phụ phốtpho của nước hồ bị phú dưỡng 102 3.6.3. Khảo sát hấp phụ phốtpho trong nước hồ của vật liệu bằng cột 104 3.6.4. Kết luận về khả năng hấp phụ phốtpho của vật liệu trong phòng thí nghiệm 106 3.7. XỬ LÝ HỒ HOÀ MỤC BẰNG VẬT LIỆU B90-La 107 3.7.1. Thời gian khảo sát 107 3.7.2. Đặc tính lý hoá của hồ Hoà Mục trước khi xử lý 107 3.7.2.1. Phân tích một số chỉ tiêu lý hoá 107 3.7.2.2. Nồng độ kim loại có trong nước và bùn đáy hồ Hoà Mục trước khi xử lý 108 3.7.3. Đặc tính lý hoá của hồ Hoà Mục sau khi phun bằng B90-La 109 3.7.3.1. Chất dinh dưỡng 109 3.7.3.2. Yếu tố pH 115 3.7.3.3. Nhiệt độ 116 3.7.3.4. DO và chất hữu cơ 117 3.7.3.5. Nồng độ kim loại trong nước và bùn đáy hồ Hoà Mục sau khi xử lý 118 3.7.4. Thành phần loài và mật độ tảo trước và sau khi xử lý hồ Hoà Mục bằng vật liệu B90-La 119 3.7.4.1. Thành phần loài 119 3.7.4.2. Mật độ tảo 121 3.7.5. Kết luận về quá trình xử lý toàn hồ Hoà Mục bằng vật liệu B90-La 122 KẾT LUẬN 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO 125 PHỤ LỤC viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ CEC Dung lượng trao đổi cation MMT Montmorillonit Bent Bentonit Bình Thuận Bent-La Bentonit Bình Thuận biến tính lantan B90 Bentonit Bình Thuận 90% montmorillonit B40 Bentonit Bình Thuận 40% montmorillonit B90-La Bentonit Bình Thuận 90% montmorillonit biến tính lantan B40-La Bentonit Bình Thuận 40% montmorillonit biến tính lantan BAl Bentonit Bình Thuận 90% montmorillonit biến tính nhôm BFe Bentonit Bình Thuận 90% montmorillonit biến tính sắt BAlLa Bentonit Bình Thuận 90% montmorillonit biến tính nhôm/lantan BAlFe Bentonit Bình Thuận 90% montmorillonit biến tính nhôm/sắt XRD Nhiễu xạ tia X SEM Kính hiển vi điện tử quét EDX Tán xạ năng lượng tia X BET Phương pháp hấp phụ BET ICP-OES Phổ phát xạ nguyên tử cảm ứng plasma FTIR Phương pháp phổ hồng ngoại PHT Phốtpho hoà tan TP Tổng phốtpho TN Tổng nitơ XL Xử lý ĐC Đối chứng SBET Diện tích bề mặt riêng tính theo phương trình BET Vp Tổng thể tích lỗ xốp ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Dung lượng trao đổi cation (CEC) của một số loại khoáng sét 5 Bảng 1.2. Yếu tố giới hạn đối với sự phú dưỡng, WHO 21 Bảng 1.3. Thành phần hoá học các loại sản phẩm bentonit Nha Mé 24 Bảng 3.1. Dung lượng trao đổi cation (CEC) của B90 và B40 42 Bảng 3.2. Kết quả phân tích thành phần khoáng vật của Bent, B90 và B40 43 Bảng 3.3. Kết quả phân tích thành phần hoá học của Bent, B90 và B40 43 Bảng 3.4. Phần trăm lantan clorua trao đổi (%) trên B90 và B40 sau 24 giờ 47 Bảng 3.5. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của B90-Lax và B40-Lax điều chế với tỉ lệ LaCl3/bentonit khác nhau 49 Bảng 3.6. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của B90-LapHx và B40- LapHx điều chế ở khoảng pH khác nhau 50 Bảng 3.7. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của B90-LaTx và B40- LaTx điều chế ở khoảng nhiệt độ khác nhau 52 Bảng 3.8. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của B90-Lax% và B40- Lax% được điều chế ở phần trăm huyền phù sét bentonit khác nhau 53 Bảng 3.9. Thành phần hoá học và diện tích bề mặt của B90-La và B40-La 54 Bảng 3.10. Tần số và tín hiệu phổ FTIR của mẫu B90-La và B40-La 56 Bảng 3.11. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAl-Cx và BFe-Cx điều chế với tỉ lệ M3+/bentonit khác nhau 58 Bảng 3.12. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAl-xd và BFe-xd điều chế với thời gian già hoá dung dịch polyoxocation khác nhau 61 Bảng 3.13. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAl-Tx và BFe-Tx điều chế với nhiệt độ của quá trình biến tính khác nhau 62 Bảng 3.14. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAl-OH-x và BFe- OH-x điều chế với tỉ lệ mol OH-/M3+ khác nhau 64 Bảng 3.15. Thành phần hoá học và diện tích bề mặt của BAl và BFe 65 Bảng 3.16. Tần số và tín hiệu phổ FTIR của mẫu BAl và BFe 67 x Bảng 3.17. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của mẫu BAlLa-x và BAlFe-x điều chế với tỉ lệ Al3+/M3+ khác nhau 69 Bảng 3.18. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAlLa-Cx và BAlFe-Cx điều chế với tỉ lệ (Al3++M3+)/bentonit khác nhau 71 Bảng 3.19. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAlLa-xd và BAlFe-xd điều chế với thời gian già hoá dung dịch polyoxocation Al/M khác nhau 73 Bảng 3.20. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAlLa-Tx và BAlFe- Tx điều chế ở nhiệt độ khác nhau 75 Bảng 3.21. Giá trị d001 và khoảng cách lớp xen giữa của BAlLa-OH-x và BAlFe-OH-x được điều chế ở tỉ lệ mol OH-/(Al3++M3+) khác nhau 76 Bảng 3.22. Thành phần hoá học và diện tích bề mặt của BAlLa và BAlFe 77 Bảng 3.23. Tần số và tín hiệu phổ FTIR của mẫu BAlLa và BAlFe 79 Bảng 3.24. Hiệu suất hấp phụ Hx(%) của anion phốtphat trên bentonit biến tính sau 120 phút khuấy 81 Bảng 3.25. Các tham số động học hấp phụ phốtpho của bentonit biến tính 85 Bảng 3.26. Các tham số phương trình Langmuir và Freundlich của quá trình hấp phụ phốtpho trên bentonit biến tính ở 25oC, 30oC và 35oC 89 Bảng 3.27. So sánh dung lượng hấp phụ phốtphat của một số chất hấp phụ 90 Bảng 3.28. Giá trị KC và KL ở các nhiệt độ 298K, 303K và 308K 91 Bảng 3.29. Các tham số nhiệt động học của quá trình hấp phụ phốtphat lên bentonit biến tính 92 Bảng 3.30. Phần trăm phốtpho bị hấp phụ của bentonit biến tính với nồng độ PO43- (6,5mg/l) và nồng độ ion cản (NO3-, Cl-, SO42-, HCO3-) là 0,5 mmol/l 93 Bảng 3.31. Thành phần hoá học của vật liệu sau khi hấp phụ phốtpho 97 Bảng 3.32. Các tham số động học hấp phụ phốtpho trên B90-La trong nước tổng hợp trong điều kiện khuấy liên tục với lượng chất hấp phụ là 1; 2,3; 3,4 và 4,5 g/L 101 xi Bảng 3.33. Các tham số động học hấp phụ phốtpho của B90-La trong nước hồ Hoà Mục với điều kiện khuấy liên tục ở liều lượng dùng khác nhau 104 Bảng 3.34. Nồng độ PHT và một số chỉ tiêu lý hoá của nước hồ Hoà Mục trước khi xử lý bằng B90-La 104 Bảng 3.35. Các tham số động học hấp phụ phốtpho của B90-La trong nước hồ Hoà Mục theo mô hình cột với liều lượng dùng khác nhau 106 Bảng 3.36. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu lý hoá của nước hồ Hoà Mục 108 Bảng 3.37. Hàm lượng kim loại có trong nước hồ Hoà Mục trước khi phun B90-La 109 Bảng 3.38. Hàm lượng một số kim loại có trong mẫu bùn đáy hồ Hoà Mục 109 Bảng 3.39. Nồng độ kim loại của nước hồ Hoà Mục sau khi phun B90-La 118 Bảng 3.40. Hàm lượng kim loại của mẫu bùn đáy hồ Hoà Mục sau khi xử lý hồ 119 xii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Đơn vị cấu trúc cơ bản của tinh thể montmorillonit 4 Hình 1.2. Cấu trúc khoáng chất montmorillonit 4 Hình 1.3. Sơ đồ mô tả quá trình trương nở của bentonit 7 Hình 1.4. Sơ đồ mô tả sự trương nở hoàn toàn của bentonit 8 Hình 1.5. Mô hình thực nghiệm điều chế bentonit biến tính 11 Hình 1.6. Cấu trúc polyoxocation Al13 13 Hình 1.7. Sơ đồ mô tả cấu trúc lớp và cấu trúc bóc lớp của bentonit biến tính 14 Hình 1.8. Cấu trúc bentonit biến tính bằng tác nhân polyoxocation Al13 19 Hình 1.9. Một số thuỷ vực bị phú dưỡng 20 Hình 2.1. Quy trình điều chế vật liệu bentonit biến tính lantan 30 Hình 2.2. Quy trình điều chế vật liệu bentonit biến tính bằng polyoxocation kim koại 31 Hình 2.3. Mô hình thử nghiệm cột xử lý nước hồ 36 Hình 2.4. Hồ Hoà Mục 36 Hình 3.1. Ảnh SEM của mẫu a) B90 và b) B40 44 Hình 3.2. Giản đồ XRD của mẫu a) B90 và b) B40 44 Hình 3.3. Phổ hồng ngoại của mẫu a) B90 và b) B40 45 Hình 3.4. Phần trăm lantan clorua trao đổi (%) trên mẫu a) B90-Lax và b) B40-Lax theo thời gian ở tỉ lệ LaCl3/bentonit khác nhau 47 Hình 3.5. Giản đồ phổ XRD của mẫu a) B90-Lax và b) B40-Lax điều chế với tỉ lệ LaCl3/bentonit khác nhau 48 Hình 3.6. Giản đồ XRD của mẫu a) B90-LapHx và b) B40-LapHx điều chế ở khoảng pH khác nhau 50 Hình 3.7. Giản đồ XRD của mẫu a) B90-LaTx và b) B40-LaTx điều chế ở khoảng nhiệt độ khác nhau 51 Hình 3.8. Giản đồ XRD của mẫu a) B90-Lax% và b) B40-Lax% điều chế ở phần trăm huyền phù bentonit khác nhau 52 Hình 3.9. Ảnh SEM của mẫu a) B90-La và b) B40-La 55 Hình 3.10. Phổ FTIR của mẫu a) B90-La và b) B40-La 56 xiii Hình 3.11. Giản đồ XRD của mẫu a) BAl-Cx và b) BFe-Cx điều chế với tỉ lệ MCl3/bentonit khác nhau 57 Hình 3.12. Giản đồ XRD của mẫu a) BAl-xd và b) BFe-xd điều chế với thời gian già hoá dung dịch polyoxocation khác nhau 60 Hình 3.13. Giản đồ XRD của mẫu a) BAl-Tx và b) BFe-Tx điều chế ở nhiệt độ của quá trình biến tính khác nhau 62 Hình 3.14. Giản đồ XRD của mẫu a) BAl-OH-x và b) BFe-OH-x điều chế với tỉ lệ mol OH-/M3+ khác nhau 63 Hình 3.15. Ảnh SEM của mẫu a) BAl và b) BFe 66 Hình 3.16. Phổ FTIR của mẫu a) BAl và b) BFe 66 Hình 3.17. Giản đồ XRD của mẫu a) BAlLa-x và b) BAlFe-x điều chế với tỉ lệ AlCl3/MCl3 khác nhau 68 Hình 3.18. Giản đồ XRD các mẫu a) BAlLa-Cx và b) BAlFe-Cx điều chế với tỉ lệ (Al3++M3+)/bentonit khác nhau 71 Hình 3.19. Giản đồ phổ XRD của mẫu a) BAlLa-xd và b) BAlFe-xd điều chế với thời gian già hoá dung dịch polyoxocation Al/M khác nhau 72 Hình 3.20. Giản đồ XRD của mẫu a) BAlLa-Tx và b) BAlFe-Tx điều chế ở nhiệt độ khác nhau 74 Hình 3.21. Giản đồ XRD của a) BAlLa-OH-x và b) BAlFe-OH-x điều chế ở tỉ lệ mol OH-/(Al3++M3+) khác nhau 75 Hình 3.22. Ảnh SEM của các vật liệu a) BAlLa và b)BAlFe 78 Hình 3.23. Phổ FTIR của mẫu a) B90, b) BAlLa và c) BAlFe 79 Hình 3.24. Sự phụ thuộc của dung lượng hấp phụ phốtpho của bentonit biến tính theo thời gian 81 Hình 3.25. Sự phụ thuộc của dung lượng hấp phụ phốtpho của bentonit biến tính vào pH dung dịch 82 Hình 3.26. Thành phần ion phốtphat trong dung dịch ở pH khác nhau 83 Hình 3.27. Động học hấp phụ phốtphat của bentonit biến tính: (a) Dạng tuyến tính của phương trình động học biểu kiến bậc 2; b) Dạng tuyến tính của phương trình Elovich 85 Hình 3.28. Dạng tuyến tính theo phương trình đẳng nhiệt Langmuir của quá trình hấp phụ phốtphat 87 xiv Hình 3.29. Dạng tuyến tính theo phương trình đẳng nhiệt Freundlich của quá trình hấp phụ phốtphat 88 Hình 3.30. Đồ thị biểu diễn lnKC qua 1/T của bentonit biến tính. 91 Hình 3.31. Phần trăm phốtpho bị hấp phụ giải phóng phụ thuộc vào pH. 94 Hình 3.32. Sự biến đổi pH dung dịch theo thời gian hấp phụ phốtpho trên vật liệu bentonit biến tính. 95 Hình 3.33. Ảnh SEM của vật liệu sau khi hấp phụ phốtpho: (a) B40-La-P, b) B90-La-P, c) BAl-P, d) BFe-P, e) BAlLa-P và f) BAlFe-P. 98 Hình 3.34. Dung lượng hấp phụ phốtpho của bentonit biến tính lantan theo thời gian trong điều kiện khuấy liên tục với dung dịch nước tổng hợp. 100 Hình 3.35. Phương trình động học biểu kiến bậc 2 áp dụng cho quá trình hấp phụ phốtpho trên bentonit biến tính lantan với dung dịch nước tổng hợp. 100 Hình 3.36. Sự phụ thuộc của lnk vào lnW. 101 Hình 3.37. Sự biến đổi nồng độ PHT trong thí nghiệm đối chứng và thí nghiệm xử lý với tỉ lệ B90-La:P khác nhau theo thời gian. 102 Hình 3.38. Dung lượng hấp phụ phốtpho của B90-La theo thời gian trong điều kiện khuấy liên tục với nước hồ Hoà Mục ở liều lượng dùng khác nhau. 103 Hình 3.39. Phương trình động học biểu kiến bậc 2 áp dụng cho quá trình hấp phụ phốtpho trong nước hồ Hoà Mục trên B90-La với liều lượng dùng khác nhau. 103 Hình 3.40. Sự biến đổi nồng độ PHT trong cột đối chứng và cột xử lý với tỉ lệ B90-La:P là 230:1, 340:1 và 450:1. 105 Hình 3.41. Dung lượng hấp phụ phốtpho biểu kiến theo theo thời gian của nước hồ Hoà Mục với tỉ lệ B90-La:P là 230:1, 340:1 và 450:1. 105 Hình 3.42. Phương trình động học biểu kiến bậc 2 áp dụng cho quá trình hấp phụ phốtpho của B90-La với nước hồ Hoà Mục ở liều lượng dùng khác nhau. 106 Hình 3.43. Nồng độ PHT của khu vực xử lý và đốt chứng 2 ngày trước khi xử lý và 12 ngày sau khi xử lý 109 Hình 3.44. Nồng độ PHT của khu vực xử lý và cột đối chứng trong thời gian thử nghiệm 110 Hình 3.45. Biến đổi giá trị TP (mg/l) của khu vực xử lý và khu vực đối chứng trong thời gian thử nghiệm 111 xv Hình 3.46. Biến đổi giá trị N-NH4+ (mg/l) của khu vực xử lý và khu vực đối chứng trong thời gian thử nghiệm. 112 Hình 3.47. Biến đổi giá trị N–NO3- (mg/l) của khu vực xử lý và khu vực đối chứng trong thời gian thử nghiệm. 112 Hình 3.48. Nồng độ N-NO2- (mg/l) của khu
Luận văn liên quan