Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của khoa giáo dục thể chất trường Đại học Vinh

Tuy nhiên, nếu chỉ nhìn vào các yếu tố này thì không nhận ra được những tiếu chí nào còn chưa tốt, chưa hài lòng ở cơ sở sử dụng cán bộ. Chính vì vậy, luận án phân tích các tiêu chí thành phần: Các tiêu chí xếp loại “rất tốt” có 5/18 tiêu chí (chiếm tỷ lệ 27.77%): Gồm có: Phẩm chất đạo đức, chính trị; Ý thức kỷ luật, chấp hành nội quy, quy định; Thực hiện các nhiệm vụ được giao; Động viên, thúc đẩy người học thực hiện công việc học tập/nghiên cứu; Kĩ năng áp dụng các phương pháp, phương tiện giảng dạy mới; Các tiêu chí xếp loại tốt 8/18 tiêu chí (chiếm tỷ lệ 44.44%), gồm có: Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng tổ chức thi đấu và trọng tài; Kỹ năng sư phạm; Chuẩn bị tài liệu giảng dạy nghiêm túc; Tinh thần, thái độ làm việc tận tụy, nghiêm túc; Hoàn thành chương trình giảng dạy theo đúng mục tiêu đề ra. Các tiêu chí xếp loại trung bình có 5/18 tiêu chí (chiếm tỷ lệ 27,77%), gồm có: Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề; Kỹ năng lập kế hoạch trong công việc; Kỹ năng viết; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ; Kỹ năng tin học; Cả 5 tiêu chí này đều thuộc nhóm tiêu chí kỹ năng chung và chuyên môn. Như vậy nhìn chung có 13/18 tiêu chí (chiếm 72.22% các yếu tố được xếp loại tốt trở lên), tuy nhiên trong các tiêu chí thì tiêu chí có tỉ lệ chiếm mức rất tốt còn ít. Vì vậy công tác đào tạo của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh cần tiếp tục được cải tiến, đáp ứng nhu cầu sử dụng của các cơ sở giáo dục.

pdf227 trang | Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 07/01/2025 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của khoa giáo dục thể chất trường Đại học Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN QUỐC ĐẢNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Hà Nội – 2023 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN QUỐC ĐẢNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 914.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TS Nguyễn Xuân Sinh 2. PGS. TS Bùi Ngọc Hà Nội – 2023 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Nguyễn Quốc Đảng MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết 1 Mục đích nghiên cứu 6 Mục tiêu nghiên cứu 6 Giả thuyết khoa học 6 Ý nghĩa khoa học của luận án 7 Ý nghĩa thực tiễn của luận án 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 9 1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học 9 1.2. Một số khái niệm liên quan 14 1.2.1. Khái niệm hiệu quả 14 1.2.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động 15 1.2.3. Khái niệm giáo dục thể chất 16 1.2.3. Hoạt động thể thao trường học 17 1.2.4. Khái niệm giải pháp 17 1.2.5. Khái niệm quản lý, quản lý thể dục thể thao 21 1.3. Đặc điểm giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong các cơ sở đào tạo bậc Đại học 23 1.3.1. Đặc điểm giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong các cơ sở giáo dục đại học ở một số nước 23 1.3.2. Đặc điểm giáo dục thể chất và thể thao trường học ở nước ta hiện nay 25 1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động Khoa giáo dục thể chất trong các cơ sở giáo dục Đại học 29 1.4.1. Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập 29 1.4.2. Hiệu quả trong lĩnh vực thể dục thể thao 31 1.4.3. Hiệu quả hoạt động Khoa giáo dục thể chất trong các Trường Đại học 36 1.4.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất 37 1.5. Đặc điểm hoạt động Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 41 1.5.1. Đặc điểm của Khoa, bộ môn trong đào tạo sinh viên các Trường Đại học ở nước ta 41 1.5.2. Đặc điểm của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 43 1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 45 1.6.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến giáo dục thể chất trong trường đại học trên thế giới 45 1.6.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 49 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 54 2.1. Đối tượng nghiên cứu 54 2.2. Phương pháp nghiên cứu 54 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 54 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm 55 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm 56 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm 57 2.2.5. Phương pháp phân tích SWOT 61 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 62 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê 63 2.3. Tổ chức nghiên cứu 65 2.3.1. Phạm vi nghiên cứu 65 2.3.2. Thời gian nghiên cứu 65 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 67 3.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất 67 Trường Đại học Vinh. 3.1.1. Xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 67 3.1.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh qua các nguồn lực và sản phẩm tạo ra 70 3.1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất qua ý kiến của sinh viên và đơn vị sử dụng của Khoa GDTC 89 3.1.4. Bàn luận thực trạng hiệu quả hoạt động của khoa Giáo dục thể chất Trường ĐH Vinh. 92 3.2. Lựa chọn và ứng dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 101 3.2.1. Căn cứ lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 101 3.2.2. Phân tích và xây dựng ma trận SWOT 103 3.2.3. Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 104 3.2.4. Xây dựng nội dung các giải pháp 108 3.2.5. Kiểm định tính hiệu quả của các giải pháp trong thực tiễn 116 3.2.6. Bàn luận việc lựa chọn và ứng dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh 134 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 143 1. KẾT LUẬN 143 2. KIẾN NGHỊ 145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Tên Trang 3.1 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh Sau 67 3.2 Xác định độ tin cậy của thang đo Sau 67 3.3 Kết quả xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh qua ý kiến của sinh viên (n=45) Sau 69 3.4 Lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả đào tạo sinh viên của Khoa Giáo dục thể chất qua ý kiến của cơ sở sử dụng cán bộ (n=45) Sau 69 3.5 Thống kê chung đội ngũ giảng viên của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh (năm 2018) 73 3.6 Thực trạng về chuyên môn của đội ngũ giáo viên Khoa GDTC Trường ĐH Vinh 74 3.7 Tổng hợp Chương trình Đào tạo ĐH chính quy đối với SV ngành GDTC (năm 2018) 77 3.8 Tổng hợp chương trình Đào tạo cao học TDTT (năm 2017) Sau 77 3.9 Tổng hợp chương trình Đào tạo ĐH chính quy hệ không chuyên của Trường ĐH Vinh (năm 2016) Sau 77 3.10 Tài liệu phục vụ công tác đào tạo do Khoa Giáo dục thể chất biên soạn và được xuất bản (năm 2018) 78 3.11 Kết quả điều tra thực trạng dụng cụ, sân bãi phục vụ cho công tác dạy học GDTC của Trường ĐH Vinh (năm 2018) 79 3.12 Kết quả đánh giá của các cán bộ giảng viên về hoạt động đào tạo của Khoa GDTC (n=22) Trang 80 3.13 Kết quả đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của sinh viên hệ Sau 81 đại học Trường ĐH Vinh 3.14 Kết quả học tập của SV qua các năm học Sau 81 3.15 Thực trạng tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên Trường ĐH Vinh (n=2386) 82 3.16 Thực trạng hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của SV Trường ĐH Vinh (n = 1614) 83 3.17 Thực trạng các nội dung TDTT ngoại khóa của SV Trường ĐH Vinh (n = 1614) Sau 83 3.18 Thực trạng hình thức tổ chức tập luyện TDTT ngoại khóa cho SV Trường ĐH Vinh (n = 1614) 84 3.19 Kinh phí chi cho hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa Trường ĐH Vinh 85 3.20 Các giải thi đấu thể thao hàng năm Trường ĐH Vinh 85 3.21 Tổng số HV, SV từ năm 2016-2018 hệ chính quy của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh 86 3.22 Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên Khoa GTDC Trường ĐH Vinh Sau 87 3.23 Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của SV Khoa GDTC Trường ĐH Vinh 88 3.24 Kết quả SV đánh giá về các mặt công tác đào tạo của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh (n=1252) 89 3.25 Đánh giá hiệu quả đào tạo sinh viên của Khoa Giáo dục thể chất qua ý kiến của cơ sở sử dụng cán bộ (n=22) Sau 91 3.26 Kết quả phân tích SWOT về hiệu quả hoạt động của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh Sau 103 3.27 Ma trận SWOT về hiệu quả hoạt động của Khoa Giáo dục thể chất Trường Đại học Vinh Sau 103 3.28 Xác định độ tin cậy của giải pháp lựa chọn nâng cao hiệu 104 quả hoạt động Khoa GDTC Trường ĐH Vinh (n=22) 3.29 Kết quả khảo sát lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa GDTC Trường ĐH Vinh (n=22) Sau 104 3.30 Xác định độ tin cậy của giải pháp lựa chọn nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa GDTC Trường ĐH Vinh sau khi loại biến không đạt (n=22) Sau 104 3.31 Kết quả lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa GDTC Trường ĐH Vinh sau khi loại biến (n=22) Sau 104 3.32 Hệ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin) 105 3.33 Phân tích ma trận xoay nhân tố 106 3.34 Mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Khoa GDTC Trường ĐH Vinh Sau 107 3.35 Chương trình đào tạo chuẩn đầu ra chi tiết (cấp độ 3) Sau 119 3.36 Kiến thức đại cương chung (20 tín chỉ +8 tín chỉ GDQP) Sau 119 3.37 Kiến thức đại cương khối ngành (15 tín chỉ) Sau 119 3.38 Kiến thức cơ sở ngành (8 tín chỉ) Sau 119 3.39 Kiến thức chuyên ngành (82 tín chỉ) Sau 119 3.40 Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ GV Khoa GDTC năm học 2019 - 2020 120 3.41 Đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy 121 3.42 Tăng cường các nguồn lực (CSVC, con người, kinh phí) cho GDTC 122 3.43 Hoạt động tập luyện thể thao ngoại khóa 123 3.44 Chất lượng hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao 123 3.45 Hệ thống giải thi đấu thể thao thường niên 124 3.46 Hoạt động nghiên cứu khoa học của Khoa 124 3.47 Kết quả kiểm tra thể lực của SV chuyên ngành GDTC trước thực nghiệm (n=20) 127 3.48 Kết quả kiểm tra thể lực của SV không chuyên trước thực nghiệm(n=105) 128 3.49 Kết quả xếp loại thể lực của SV chuyên ngành GDTC trước thực nghiệm (n=20) Sau 129 3.50 Kết quả xếp loại thể lực của SV không chuyên trước thực nghiệm (n=105) Sau 129 3.51 Kết quả kiểm tra thể lực của SV chuyên ngành GDTC sau thực nghiệm (n=20) 130 3.52 Kết quả kiểm tra thể lực của SV không chuyên sau thực nghiệm (n=105) 131 3.53 Kết quả xếp loại thể lực của SV chuyên ngành GDTC sau thực nghiệm (n=20) Sau 132 3.54 Kết quả xếp loại thể lực của SV không chuyên sau thực nghiệm (n=105) Sau 132 3.55 So sánh nhịp tăng trưởng thể lực của SV chuyên ngành GDTC trước và sau thực nghiệm (n=20) Sau 132 3.56 So sánh nhịp tăng trưởng thể lực của SV không chuyên trước và sau thực nghiệm (n=105) Sau 132 3.57 Kết quả SV đánh giá về các mặt công tác đào tạo của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh sau thực nghiệm (n=1252) 133 Biểu đồ Tên Trang 3.1 Tỉ lệ % SV tham gia tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa Trường ĐH Vinh 82 3.2 Các hình thức tập luyện ngoại khóa của SV Trường ĐH Vinh 83 3.3 Tỷ lệ SV tham gia tập luyện ngoại khóa theo môn thể thao tại Trường ĐH Vinh Sau 83 3.4 So sánh về tập luyện TDTT ngoại khóa theo các môn thể thao giữa SV Nam và SV nữ Trường ĐH Vinh Sau 83 3.5 Học viên cao học được đào tạo từ năm 2016-2018 hệ chính quy của Khoa GDTC ĐH Vinh Sau 86 3.6 SV tốt nghiệp ĐH được đào tạo từ năm 2016-2018 hệ chính quy của Khoa GDTC ĐH Vinh Sau 86 3.7 Kết quả đánh giá của SV về công tác đào tạo của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh Sau 89 3.8 Kết quả SV đánh giá về các mặt công tác đào tạo của Khoa GDTC trường ĐH Vinh trước và sau thực nghiệm Sau trang 133 Sơ đồ Tên Trang 1.1 Xác định quy trình lựa chọn và đánh giá hiệu quả giải pháp 20 1.2 Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về GDTC cho SV 26 1.3 Hiệu quả hoạt động Khoa Giáo dục thể chất trường đại học 37 3.1 Cơ cấu tổ chức của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh 70 3.2 Mô hình hoạt động của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh 72 3.3 Mô hình giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa GDTC Trường ĐH Vinh 107 3.4 Mối tương quan giữa các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Khoa GDTC Trường ĐH Vinh Sau 107 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CDIO : Conceive – Design – Implement – Operate (Hình thành ý tưởng, thiết kế ý tưởng, thực hiện và vận hành) CĐ : Cao đẳng CLB : Câu lạc bộ CSVC : Cơ sở vật chất ĐH : Đại học ĐH&CN : Đại học và cao đẳng GDĐT : Giáo dục đào tạo GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDQP : Giáo dục quốc phòng GDTC : Giáo dục thể chất GV : Giáo viên GP : Giải pháp HV : Học viên HSSV : Học sinh sinh viên NCKH : Nghiên cứu khoa học SV : Sinh viên TDTT : Thể dục thể thao TH : Trung học THPT : Trung học phổ thông WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết Giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Từ việc xác định con người là chủ thể của sự phát triển đòi hỏi nền giáo dục phải đổi mới nhận thức với mục tiêu thay đổi từ “học để biết” sang nhấn mạnh “học để làm”, “học để tồn tại và chung sống”, có nghĩa là “khuyến khích sự phát triển đầy đủ nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi con người” vì lợi ích của bản thân, vì tương lai của dân tộc. GDĐT nhằm xây dựng nguồn lực con người thành động lực cho sự phát triển bền vững [5]. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" đã nêu “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội; Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học; Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Trong Nghị quyết 29-NQ/TW cũng chỉ ra định hướng: “Đối với giáo dục đại học, tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học. Hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ 2 đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia; trong đó, có một số trường và ngành đào tạo ngang tầm khu vực và quốc tế. Đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển công nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề; yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế” [4]. Như vậy, quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục là định hướng đúng đắn để ngành Giáo dục đào tạo nói chung, trong đó có các Trường Đại học và các Khoa của các nhà trường nói riêng xây dựng chiến lược, tầm nhìn và kế hoạch phát triển trong tình hình mới. Ngoài ra, cũng tại Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020 đã nêu rõ mục tiêu: “Tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thể dục, thể thao; tăng cường CSVC, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ làm nền tảng phát triển mạnh mẽ và vững chắc sự nghiệp TDTT; đến năm 2020, phấn đấu 90% học sinh, SV đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể; các trường học, xã, phường, thị trấn, khu công nghiệp có đủ CSVC thể dục, thể thao phục vụ việc tập luyện của nhân dân; ” [2]. Để thực hiện mục tiêu chiến lược đó, ngành TDTT đã đề ra 6 nhiệm vụ và giải pháp lớn, trong đó đề cập tới việc nâng cao chất lượng, hiệu quả GDTC và hoạt động thể thao. TDTT trường học là bộ phận quan trọng của phong trào TDTT, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, SV, cần được quan tâm đầu tư đúng mức. Vì vậy, việc đổi mới chương trình và phương pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, SV. Qua phân tích các quan điểm của Đảng và Nhà nước về Giáo dục nói chung và Giáo dục thể chất, thể thao trường học nói riêng cho thấy các Khoa Giáo dục thể chất của các Trường Đại học cần có các chiến lược, tầm nhìn, giải pháp và kế hoạch để nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp ứng các mục tiêu, sứ mạng của các Trường Đại học nói chung và nhu cầu của người học nói riêng. Do vậy, việc nâng 3 cao hiệu quả hoạt động của Khoa giữa vai trò rất quan trọng để thực hiện được các mục tiêu đề ra. Qua nghiên cứu cho thấy, trong các trường đại học có nhiều Khoa khác nhau. Song đều có những quy định chung về chức năng nhiệm vụ và hoạt động theo Điều 15 và Điều 16 tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường ĐH [53]). Tùy vào đặc thù của từng Khoa, mà mỗi Khoa có thể bổ sung thêm các mục tiêu, định hướng trong việc phát triển Khoa. Đối với Khoa Giáo dục thể chất, việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Khoa cần bám sát các chức năng, nhiệm vụ của một Khoa đào tạo, song cũng cần dựa trên đặc thù của hoạt động đào tạo trong lĩnh vực TDTT. Từ đó có những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đáp ứng công tác giáo dục thể chất, tạo ra phong trào TDTT để rèn luyện thân thể cho sinh viên, đào tạo đội ngũ cán bộ TDTT có chất lượng. Nghệ An là tỉnh nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, là địa phương có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, giàu truyền thống cách mạng và tinh thần hiếu học. Trong đó, Thành phố Vinh là đô thị loại 1, là trung tâm kinh tế, văn hóa của tỉnh và khu vực Bắc Trung bộ; Hiện nay Thành phố Vinh đang được Đảng và nhà nước chỉ đạo đầu tư phát triển mạnh mẽ về mọi mặt để trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Chiến lược phát triển về số lượng và nâng tầm chất lượng của các trường ĐH trên địa bàn thành phố là một phần trong việc phát triển Thành phố Vinh nói chung. Thành phố Vinh có 5 trường ĐH đó là: Trường ĐH Vinh, Trường ĐH sư phạm Kỹ thuật Vinh, Trường ĐH Y khoa Vinh, Trường ĐH Công Nghiệp Vinh, Trường ĐH Kinh tế Nghệ An. Trường ĐH Vinh là cơ sở giáo dục ĐH đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao; là trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ. Trường ĐH Vinh là trường ĐH trọng điểm quốc gia, là thành viên của Mạng lưới các trường ĐH Đông Nam Á. Ngày 16 tháng 7 năm 1959, Bộ trưởng Bộ Giáo 4 dục ký Nghị định số: 375/NĐ thành lập Phân hiệu ĐH Sư phạm Vinh [8]. Ngày 28 tháng 8 năm 1962, Bộ trưởng Bộ Giáo dục ký Quyết định số: 637/QĐ đổi tên Phân hiệu ĐH Sư phạm Vinh thành Trường ĐH Sư phạm Vinh [9]. Ngày 25 tháng 4 năm 2001, Thủ tướng Chính phủ kí Quyết định số: 62/2001/QĐ-TTg đổi tên Trường ĐH Sư phạm Vinh thành Trường ĐH Vinh [45]. Ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã có công văn số: 1136/TTg-KGVX về việc bổ sung Trường ĐH Vinh vào danh sách xây dựng thành trường ĐH trọng điểm [50]. Hiện nay, Nhà trường đang quyết tâm thực hiện tuyên bố sứ mạng: Trường ĐH Vinh là cơ sở giáo dục ĐH đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao; là trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ với tầm nhìn: Trường ĐH Vinh là trường ĐH trọng điểm quốc gia, là thành viên của Mạng lưới các trường ĐH Đông Nam Á. Năm học 2016 - 2017, Trường có 50 ngành đào tạo ĐH, 35 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, 15 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Nhà trường có Trường THPT Chuyên với 6 môn chuyên, Trường TH Sư phạm với 4 cấp học chất lượng cao với quy mô gần 48.000 học sinh, SV, học viên đến từ 54 tỉnh, thành trong cả nước. Ngoài ra, Trường còn liên kết với các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước đào tạo các trình độ ĐH và sau ĐH nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có trình độ cao cho đất nước. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên của Trường ĐH Vinh không ngừng lớn mạnh. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ với hơn hơn 1.000 người; trong đó có 62 giáo sư, phó giáo sư, hơn 200 tiến sĩ, gần 500 thạc sĩ. Ngoài ra, còn có hàng trăm nhà khoa học trong và ngoài nước tham gia đào tạo ĐH và sau ĐH tại Trường ĐH Vinh. Chương trình giáo dục của Trường ĐH Vinh được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT, tiếp thu kinh nghiệm các chương trình tiên tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo tính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_cua.pdf
  • doc3. Những đóng góp mới LA NCS Nguyễn Quốc Đảng.doc
  • pdfTóm tắt luận án TS NCS Nguyễn Quốc Đảng.pdf
Luận văn liên quan