Thần kinh lang thang (TKLT)
Thần kinh lang thang còn gọi là TK X, được hình thành từ cuối tuần thứ
5 thời kỳ phôi thai, nhánh thần kinh thanh quản quặt ngược (TKTQQN) xuất
hiện bắt đầu từ tuần thứ 6. TKTQQN là nhánh của TKLT có mối liên hệ với
cung mang thứ 6 của phôi thai và phát triển trực tiếp vào thanh quản. Cung
động mạch (ĐM) chủ và các nhánh của nó có mối liên quan phôi thai học với
hầu. Do đó, các nhánh của TKLT có mối liên quan giải phẫu với hệ thống các
nhánh và cung ĐM chủ [3],[11].
Trong giai đoạn phát triển phôi thai, cổ được phát triển dài ra, kéo theo
thanh quản phát triển vào vùng đầu cổ, trong khi đó hệ thống cung ĐM chủ vẫn
phát triển trong lồng ngực. Từ đó các nhánh TKLT chi phối cho thanh quản tạo
nên những quai thần kinh (TK) như ở người trưởng thành và được gọi là
TKTQQN (Hình 1.3) [3],[11],[26].
Vì thế, nguồn gốc phát triển của TKTQQN được xem có liên quan đến
sự phát triển các nhánh mạch máu liên quan, và sự đa dạng của sự phát triển
này tạo ra sự đa dạng của dây TKTQQN [40].
7
Nếu sự phát triển của TKTQQN không có gì thay đổi, thì TKTQQN bên
phải được xuất phát quặt ngược từ quai quặt ngược dưới ĐM dưới đòn phải, và
TKTQQN trái được xuất phát quặt ngược từ quai quặt ngược ở quai ĐM chủ.
Trước khi đến chi phối cho thanh quản, TKTQQN chạy hướng lên trên cổ, liên
quan mật thiết với khí quản - thực quản [24],[104], và liên quan mật thiết với
các nhánh động mạch giáp dưới (ĐMGD).
TKLT có phần ly tâm tạng lớn và phần hướng tâm tạng. Nó phân bố
nhánh đến tim, ruột trước và các cấu trúc có cùng nguồn gốc, đến phần lớn của
ruột giữa. Thần kinh của cung mang thứ 4 sẽ trở thành thần kinh thanh quản
trên chi phối cho cơ nhẫn giáp và các cơ khít hầu. Thần kinh của cung mang
thứ 6 sẽ trở thành thần kinh thanh quản quặt ngược, chi phối cho nhiều cơ vùng
hầu khác [1],[3].
158 trang |
Chia sẻ: khanhvy204 | Ngày: 13/05/2023 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giải phẫu mạch máu và thần kinh tuyến giáp trên người Việt Nam trưởng thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MẠCH MÁU
VÀ THẦN KINH TUYẾN GIÁP
TRÊN NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MẠCH MÁU
VÀ THẦN KINH TUYẾN GIÁP
TRÊN NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH
NGÀNH: GIẢI PHẪU NGƯỜI
MÃ SỐ: 62720104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. DƯƠNG VĂN HẢI
2. GS.TS. NGUYỄN CÔNG MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
có tác giả khác công bố.
Tác giả
NGUYỄN PHI HÙNG
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ................................ v
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1. Phôi thai học tuyến giáp ............................................................................. 5
1.2. Giải phẫu học tuyến giáp, mạch mạch máu tuyến giáp và thần kinh liên
quan tuyến giáp ................................................................................................. 7
1.3. Các nghiên cứu về mạch máu tuyến giáp và TK liên quan tuyến giáp.... 11
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 47
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 47
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 47
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 47
2.4. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 47
2.5. Các biến số nghiên cứu ............................................................................ 49
2.6. Phương pháp, công cụ đo lường thu thập số liệu ..................................... 51
2.7. Qui trình nghiên cứu ................................................................................ 53
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 61
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 62
iii
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 63
3.1. Mạch máu tuyến giáp ............................................................................... 64
3.2. Thần kinh liên quan tuyến giáp ................................................................ 80
Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 91
4.1. Mạch máu tuyến giáp ............................................................................... 91
4.2. Thần kinh liên quan tuyến giáp .............................................................. 107
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................... 116
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Bảng thu thập số liệu
- Danh sách xác được phẫu tích thu thập số liệu
- Giấy chấp thuận của Hội Đồng Đạo Đức trong nghiên cứu Y Sinh
Học, Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên chữ
ĐM Động mạch
ĐMGD Động mạch giáp dưới
ĐMGT Động mạch giáp trên
NNTKTQT Nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên
TKLT Thần kinh lang thang
TKTQQN Thần kinh thanh quản quặt ngược
TM Tĩnh mạch
TMGD Tĩnh mạch giáp dưới
TMGG Tĩnh mạch giáp giữa
TMGT Tĩnh mạch giáp trên
v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Tiếng Anh Tiếng Việt
Accessory thyroid artery Động mạch giáp phụ
Anastomoses Thông nối
Anomalies Bất thường
Aortic arch Cung động mạch chủ
Associated anatomical variations Các biến thể giải phẫu
Brachiocephalic vein Thân tĩnh mạch tay đầu
Carotid bifurcation Chỗ chẽ đôi động mạch cảnh
Common carotid artery Động mạch cảnh chung
Cricothyroid Nhẫn giáp
Cricothyroid membrane Màng giáp móng
Cricothyroid muscle Cơ nhẫn giáp
Ectopic thyroid gland Tuyến giáp lạc chỗ
External branch of the superior
laryngeal nerve
Nhánh ngoài thần kinh thanh quản
trên
External carotid artery Động mạch cảnh ngoài
Facial vein Tĩnh mạch mặt
Inferior pharyngeal constrictor
muscle
Cơ khít hầu dưới
Inferior thyroid artery Động mạch giáp dưới
Inferior thyroid vein Tĩnh mạch giáp dưới
Innominate vein Tĩnh mạch vô danh
vi
Tiếng Anh Tiếng Việt
Internal carotid artery Động mạch cảnh trong
Internal jugular vein Tĩnh mạch chủ trong
Internal thoracic artery Động mạch ngực trong
Isthmus Eo tuyến giáp
Levator glandulae thyroideae Ống giáp lưỡi
Linguofacial trunk Thân lưỡi mặt
Middle thyroid vein Tĩnh mạch giáp giữa
Nodose ganglion Hạch nút
Origin of inferior thyroid artery Nguyên ủy động mạch giáp dưới
Origin of superior thyroid artery Nguyên ủy động mạch giáp trên
Permanent recurrent laryngeal nerve
palsy
Tổn thương liệt dây thần kinh thanh
quản quặt ngược không hồi phục
Pyramidal lobe Thùy tháp tuyến giáp
Recurrent laryngeal nerve Thần kinh thanh quản quặt ngược
Retromandibular vein Tĩnh mạch sau hàm
Subclavian artery Động mạch dưới đòn
Superior laryngeal nerve Thần kinh thanh quản trên
Superior thyroid artery Động mạch giáp trên
Superior thyroid vein Tĩnh mạch giáp trên
Superior vena cava Tĩnh mạch chủ trên
Thyrocervical trunk Thân giáp cổ
Thyroid artery Động mạch tuyến giáp
Thyroid gland Tuyến giáp
vii
Tiếng Anh Tiếng Việt
Thyroid ima artery Động mạch giáp dưới cùng
Động mạch giáp cuối hay giáp đáy
(Trịnh Văn Minh)
Thyrolingual trunk Thân giáp lưỡi
Tracheoesophageal groove Rãnh khí quản – thực quản
Venous plexus Đám rối tĩnh mạch
Vertebral artery Động mạch đốt sống
Vocal cord impairment Tổn thương dây thanh âm
Vocal cord paralysis Liệt dây thanh âm
Zuckerkandle’s tubercle Củ Zuckerkandle
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên ủy và khoảng cách nguyên ủy ĐMGT đến chỗ chia đôi ĐM
cảnh chung .............................................................................................. 12
Bảng 1.2. So sánh vị trí nguyên ủy ĐMGT ................................................... 13
Bảng 1.3. Tỉ lệ các dạng liên quan giữa ĐMGD và TKTQQN. ..................... 14
Bảng 1.4. Tỉ lệ không có ĐMGD .................................................................... 17
Bảng 1.5. Số nhánh nguyên thủy TMGD. ...................................................... 24
Bảng 1.6. Các dạng liên quan của TKTQQN với ĐMGD. ............................. 40
Bảng 1.7. Các dạng liên quan giữa TKTQQN và ĐMGD ở nam và nữ ......... 40
Bảng 1.8. Các dạng liên quan TKTQQN với ĐMGD giữa bên phải và bên trái
cổ ............................................................................................................. 41
Bảng 1.9. Các dạng liên quan TKTQQN với ĐMGD bên phải và bên trái trên
cùng một xác ........................................................................................... 42
Bảng 1.10. Vị trí chảy máu và cách xử lý ....................................................... 45
Bảng 1.11. Tỉ lệ biến chứng chảy máu sau mổ tuyến giáp. ............................ 45
Bảng 1.12. Liệt dây TKTQQN sau phẫu thuật. .............................................. 46
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của mẫu ................................................................ 63
Bảng 3.2. Nguyên ủy ĐMGT .......................................................................... 64
Bảng 3.3. Kích thước ĐMGT ......................................................................... 65
Bảng 3.4. So sánh chiều dài ĐMGT hai bên cổ theo vị trí nguyên ủy ........... 66
Bảng 3.5. Phân bố nhánh tận của ĐMGT ....................................................... 66
Bảng 3.6. Nguyên ủy ĐMGD ......................................................................... 67
Bảng 3.7. Kích thước ĐMGD ......................................................................... 68
Bảng 3.8. Số nhánh tận của ĐMGD ................................................................ 68
Bảng 3.9. Số trường hợp có ĐM giáp dưới cùng ............................................ 69
ix
Bảng 3.10. Nguyên ủy ĐM giáp dưới cùng .................................................... 71
Bảng 3.11. Kích thước ĐM giáp dưới cùng .................................................... 72
Bảng 3.12. Kích thước TMGT ........................................................................ 72
Bảng 3.13. Vị trí đổ về của TMGT ................................................................. 74
Bảng 3.14. Liên quan ĐM và TM giáp trên dưới nơi bắt chéo ...................... 75
Bảng 3.15. Vị trí dẫn máu của TMGG ............................................................ 76
Bảng 3.16. Số trường hợp có TMGG hiện diện 1 bên cổ .............................. 76
Bảng 3.17. Trường hợp có hiện diện TMGG ở 2 bên trên cùng 1 xác ........... 77
Bảng 3.18. Chiều dài TMGG. ......................................................................... 78
Bảng 3.19. Số nhánh TM nguyên thủy để hình thành nên thân TMGD ......... 78
Bảng 3.20. Các dạng TMGD .......................................................................... 79
Bảng 3.21. Vị trí tận cùng đổ về của TMGD .................................................. 80
Bảng 3.22. Số nhánh tận của NNTKTQT ....................................................... 81
Bảng 3.23. Chiều dài NNTKTQT ................................................................... 82
Bảng 3.24. Liên quan ĐMGT với NNTKTQT sau điểm hai cấu trúc bắt chéo
nhau ......................................................................................................... 82
Bảng 3.25. Khoảng cách từ cực trên tuyến giáp đến điểm ĐMGT và NNTKTQT
bắt chéo nhau........................................................................................... 84
Bảng 3.26. Nguyên ủy TKTQQN ................................................................... 85
Bảng 3.27. Số nhánh TKTQQN ...................................................................... 85
Bảng 3.28. Liên quan TKTQQN với khí quản, thực quản............................. 86
Bảng 3.29. Liên quan TKTQQN với ĐMGD ................................................. 88
Bảng 3.30. Liên quan TKTQQN với ĐMGD trên cùng một xác ................... 89
Bảng 4.1. Vị trí nguyên ủy ĐMGT ................................................................ 93
Bảng 4.2. So sánh kích thước ĐMGT ............................................................. 95
Bảng 4.3. Nguyên ủy ĐMGD ......................................................................... 97
x
Bảng 4.4. Nguyên ủy ĐM giáp dưới cùng ...................................................... 99
Bảng 4.5. Số TMGT đi kèm ĐMGT ............................................................. 101
Bảng 4.6. Tỉ lệ có hiện diện TMGG ............................................................. 104
Bảng 4.7. Số nhánh TMGD........................................................................... 105
Bảng 4.8. Tỉ lệ xác định được NNTKTQT và TK chia 2 nhánh. ................. 108
Bảng 4.9. Tỉ lệ các dạng liên quan ĐMGT-NNTKTQT đến cực trên tuyến giáp
theo phân loại Cernea ............................................................................ 110
Bảng 4.10. Liên quan TKTQQN với khí quản- thực quản ........................... 113
Bảng 4.11. Tỉ lệ các dạng liên quan giữa TKTQQN với ĐMGD ................. 114
Bảng 4.12. So sánh các dạng liên quan TKTQQN với ĐMGD trên cùng một
xác với kết quả của Campos ................................................................. 115
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh tuyến giáp nằm trước cổ .................................................... 4
Hình 1.2: Mặt trước của tuyến giáp người lớn còn tồn tại ống giáp lưỡi ......... 5
Hình 1.3: Cung ĐM thời kỳ phôi thai và sự quặt ngược của TK thanh quản .. 8
Hình 1.4: Sự phát triển của tuyến giáp .............................................................. 9
Hình 1.5: Nguyên ủy của ĐM giáp trên. I: ĐM cảnh ngoài; II: ngay nơi chia
ĐM cảnh chung; III: ĐM cảnh chung ..................................................... 15
Hình 1.6: Nguyên ủy ĐMGD .......................................................................... 16
Hình 1.7: ĐM giáp dưới cùng. ........................................................................ 18
Hình 1.8: TMGT có 1 thân và đổ về TM cảnh trong bằng 2 nhánh ............... 20
Hình 1.9: Có 2 nhánh TMGG đều đổ trực tiếp về TM cảnh trong ................. 21
Hình 1.10A: Tính đa dạng của TMGD ........................................................... 23
Hình 1.10B: TM giáp dưới cùng không đi cùng ĐM giáp dưới cùng và đổ về
TM chủ trên. ............................................................................................ 24
Hình 1.11: Thần kinh TQQN phải và trái ....................................................... 27
Hình 1.12: Mối liên quan giữa nhánh trong và nhánh ngoài của thần kinh thanh
quản trên với động mạch giáp trên. ......................................................... 29
Hình 1.13: Sự phân loại liên quan NNTKTQT theo Cernea. Dựa theo nguy cơ
tổn thương trong quá trình phẫu thuật cắt tuyến giáp. Mối liên quan khi
thần kinh đi qua bó mạch máu giáp trên so với mặt phẳng ngang đi qua bờ
trên của cực trên tuyến giáp. ................................................................... 31
Hình 1.14: Sự đa dạng của TKTQQN phải. .................................................... 34
Hình 1.15: Thám sát đường đi của TKTQQN với 3 vị trí hay bị tổn thương nhất
................................................................................................................. 35
Hình 1.16: Cắt bán phần tuyến giáp ................................................................ 35
Hình 1.17: Mối liên quan TKTQQN với khí quản, thực quản. ...................... 37
xii
Hình 1.18: Liên quan giữa ĐMGD và TKTQQN. .......................................... 39
Hình 2.1: Dụng cụ đo kích thước .................................................................... 52
Hình 2.2: Bộ dụng cụ phẫu tích ...................................................................... 52
Hình 2.3: Đường rạch da bộc lộ vùng cổ và ngực. ......................................... 53
Hình 2.4: Cắt bỏ nhóm cơ dưới móng và cơ ức đòn chủm ............................. 54
Hình 2.5: Các đường cắt để bộc lộ lồng ngực và tuyến giáp .......................... 55
Hình 2.6: Đo kích thước để tính đường kính ĐM. .......................................... 56
Hình 2.7: Đo chiều dài của cấu trúc. ............................................................... 57
Hình 3.1: Cho thấy tính đa dạng nguyên ủy của ĐMGT ................................ 65
Hình 3.2: Nguyên ủy ĐM giáp dưới xuất phát từ ĐM thân giáp cổ ............... 67
Hình 3.3: ĐM giáp dưới cùng: có nguyên ủy từ thân giáp cổ, chạy hướng lên
trên và chia tận cùng 2 nhánh cho cực dưới thùy trái và thùy eo tuyến giáp
................................................................................................................. 70
Hình 3.4: Các dạng nguyên ủy, đường đi và tận cùng của ĐM giáp dưới cùng
................................................................................................................. 71
Hình 3.5: Nơi tận cùng đổ về của TMGT. ...................................................... 73
Hình 3.6: Các dạng liên quan ĐMGT với TMGT ở cực trên tuyến giáp ....... 75
Hình 3.7: Vị trí tận cùng của TM giáp giữa: cho thấy TM có nguyên ủy ở các
vị trí khác nhau, cũng như hình dạng đường đi không giống nhau. Nhưng
tất cả TM đều tận cùng đổ về TM cảnh trong cùng bên. ........................ 77
Hình 3.8: Cho thấy hình dạng TMGD nhiều nhánh và đa dạng. .................... 79
Hình 3.9: NNTKTQT đi song song ĐM giáp trên và cách xa cực trên tuyến
giáp .......................................................................................................... 81
Hình 3.10: Mối liên quan giải phẫu giữa ĐM và TM giáp trên ở ngay cực trên
tuyến giáp ................................................................................................ 83
Hình 3.11: Liên quan ĐMGT, NNTKTQT với cực trên tuyến giáp. .............. 84
Hình 3.12: TKTQQN nằm cạnh khí quản và chia làm 2 nhánh ..................... 87
xiii
Hình 3.13: Dạng liên quan giữa TK thanh quản quặt ngược với Khí quản, thực
quản. ........................................................................................................ 88
Hình 3.14: Dạng liên quan giữa ĐM giáp dưới và TK thanh quản quặt ngược
................................................................................................................. 90
Hình 4.1: Liên quan TMGT với ĐMGT nhìn thẳng. .................................... 102
Hình 4.2: Các dạng TMGD ........................................................................... 106
1
MỞ ĐẦU
Theo các báo cáo thống kê dịch tễ học hiện nay, trên thế giới có trên một
tỉ người mắc bệnh lý tuyến giáp và tỉ lệ này ngày càng gia tăng. Tại Việt Nam,
ước tính có trên 9 - 10 triệu người có nguy cơ thiếu hụt iod, trong đó bướu tuyến
giáp địa phương có những vùng lên tới 15 - 30% [13]. Một báo cáo tổng kết
trong 8 năm phẫu thuật cắt tuyến giáp qua nội soi đã thực hiện tại Bệnh viện
Nội tiết Trung ương cho 2194 ca [7], cho thấy một trong những yếu tố thành
công của phẫu thuật, tránh gây tai biến là phẫu thuật viên nắm vững cấu trúc
giải phẫu vùng phẫu trường của tuyến giáp; đặc biệt là có nắm vững kiến thức
các dạng liên quan giữa mạch máu tuyến giáp và các dây thần kinh thanh quản
liên quan tuyến giáp.
Có hai tai biến và biến chứng hay gặp trong phẫu thuật cắt tuyến giáp là
biến chứng chảy máu và tổn thương thần kinh chi phối cho các cơ của thanh
quản. Trong đó tỉ lệ tai biến chảy máu được báo khoảng 1 - 1,1% [66], và tỉ lệ
tổn thương thần kinh ảnh hưởng đến dây thanh từ 3 – 8%, và khoảng 0,3 - 3%
là tổn thương không hồi phục [100]. Ngoài ra, ghi nhận trong phẫu thuật mở
khí quản ra da, nhất là mở khí quản cấp cứu được thực hiện tại phòng cấp cứu
hoặc khoa chăm sóc đặc biệt, thì tỉ lệ chảy máu sau mổ lên đến 4,8%
[73],[74],[115]. Tất cả báo cáo đều ghi nhận nếu phẫu thuật viên có kinh
nghiệm, nắm vững cấu trúc giải phẫu động mạch, tĩnh mạch, thần kinh tuyến
giáp và mối liên quan giữa các cấu trúc này sẽ giúp hạn chế gây tai biến hơn
những phẫu thuật viên mới vào nghề [100].
Hiện tại trong các giáo trình giảng dạy, sách giáo khoa giải phẫu học, hay
tài liệu tham khảo tiếng Việt, cũng như hướng dẫn phẫu thuật điều trị b