Trên toàn cầu với hơn 2,3 tỷ người, tương đương 30% dân số thế giới,
bị ảnh hưởng bởi một hoặc nhiều trạng thái suy dinh dưỡng, điều đó liên quan
chặt chẽ đến tình trạng thiếu dinh dưỡng lượng ăn vào và hàm lượng dinh
dưỡng thấp trong thực phẩm [141]. Đậu gà là nguồn cung cấp protein tốt (cao
hơn ngũ cốc), chất xơ, axit béo không bão hòa có lợi, vitamin và các chất dinh
dưỡng đa lượng, vi chất dinh dưỡng và có một số lợi ích sức khỏe cho dân số
thế giới ngày càng tăng [96].
Đậu gà là cây quan trọng thứ ba trên toàn thế giới đứng thứ ba trong
sản lượng sau đậu (Phaseolus vulgaris L.) và đậu Hà Lan (Pisum sativum L.),
với diện tích gieo trồng 14,84 triệu ha, sản lượng 15,08 triệu tấn, bình quân
năng suất 1,01 tấn/ha vào năm 2020, FAOSTAT, (2011), thấp hơn đáng kể so
với tiềm năng ước tính 6 tấn/ha trong điều kiện tăng trưởng tối ưu [168]. Các
nước sản xuất lớn trồng loại cây này là Úc, Canada, Ethiopia, Ấn Độ, Iran,
Mexico, Myanmar, Pakistan, Tây Ban Nha và Thổ Nhĩ Kỳ [11]. Nơi sản xuất
đậu gà chính và khu vực tiêu thụ là tiểu lục địa Ấn Độ (Ấn Độ, Pakistan,
Myanmar, Bangladesh, và Nepal), đóng góp gần 70% sản lượng của thế giới
[86]. Ngoài ra, Thổ Nhĩ Kỳ Úc, Ethiopia, Iran, Mexico, Canada và Mỹ là
những quốc gia khác có tỷ lệ cao sản xuất gà [93].
Ethiopia lớn thứ 3 nước sản xuất cây đậu gà sau Ấn Độ (65%) và
Myanmar (14%), chiếm khoảng 4% tổng sản lượng toàn cầu sản xuất đậu gà
FAOSTAT, (2021). Trong sô các nước châu Phi, Ethiopia là loại đậu gà lớn
nhất sản xuất, đóng góp 40,53% tổng sản lượng của lục địa sản xuất đậu gà
FAOSTAT, (2018). Vụ mùa là cây họ đậu quan trọng thứ ba ở Ethiopia sau
đậu faba và đậu thường về sản lượng, với năng suất trung bình toàn quốc là
2.137 kg/ha FAOSTAT, (2018). Nó chủ yếu được trồng ở Amhara (50,4%),
Oromia (43,4%), SNNP (4%) và Tigray (2,2%) khu vực ở Ethiopia (CSA,
2017/18). Mặc dù đậu gà được trồng rộng rãi ở Ethiopia, năng suất của nó vẫn
còn rất thấp. Năng suất đậu gà trung bình ở Ethiopia trên ruộng của nông dân
thấp hơn 2000 kg/ha, thấp hơn nhiều so với năng suất tiềm năng của nó >5000
kg/ha. Năng suất thấp này chủ yếu là do một số bệnh sinh học và phi sinh học
những hạn chế về sản xuất. Do đó, sản lượng đậu gà biến động hàng năm với
thu hoạch thất thường được xác định bởi các stress sinh học và phi sinh học
[12]. Trong số những hạn chế phi sinh học, hạn hán ở các giai đoạn sinh
trưởng khác nhau của chu kỳ cây trồng là yếu tố hạn chế năng suất chính ở
vùng khô cằn và bán khô hạn khu vực của các nước sản xuất đậu gà lớn,
chẳng hạn như như Ấn Độ, Pakistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran và Ethiopia [157].
159 trang |
Chia sẻ: Tuệ An 21 | Ngày: 08/11/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu họ gen mã hoá nhân tố phiên mã TCP trong điều kiện bất thuận phi sinh học ở cây đậu cicer arietinum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN DUY CƯỜNG
NGHIÊN CỨU HỌ GEN MÃ HOÁ NHÂN TỐ PHIÊN MÃ
TCP TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT THUẬN PHI SINH HỌC
Ở CÂY ĐẬU CICER ARIETINUM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN DUY CƯỜNG
NGHIÊN CỨU HỌ GEN MÃ HOÁ NHÂN TỐ PHIÊN MÃ
TCP TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT THUẬN PHI SINH HỌC
Ở CÂY ĐẬU CICER ARIETINUM
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 9420201
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Trần Đăng Khánh
2. TS. Trần Phan Lam Sơn
HÀ NỘI - 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Trần Đăng Khánh và TS. Trần Phan Lam Sơn. Trong luận
án này, các kết quả được thực hiện trung thực, một phần nội dung đã được
công bố trong các Tạp chí khoa học quốc tế uy tín và cũng đã nhận được sự
đồng ý của tất cả các tác giả trong các bài báo. Các nội dung trong luận văn
cũng chưa từng được sử dụng để công bố trong các công trình nghiên cứu để
nhận học vị nào khác. Toàn bộ các trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Trần Duy Cường
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới chương trình đào tạo hợp tác
quốc tế IPA (International Program Associate) liên kết giữa Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam (VAAS, Việt Nam) và viện nghiên cứu RIKEN Nhật Bản. Trong
suốt quá trình học tập và làm việc, mọi người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tôi có thể hoàn thành luận án này.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Trần Đăng Khánh –
Trưởng bộ môn Kỹ Thuật Di truyền – Viện Di truyền Nông nghiệp và TS. Trần
Phan Lam Sơn, nguyên trưởng Nhóm nghiên cứu về đáp ứng với yếu tố bất lợi –
Trung tâm Khoa học về nguồn tài nguyên bền vững, Viện RIKEN, Nhật Bản. Các
thầy đã hướng dẫn tận tình chỉ bảo, giúp đỡ với những điều kiện tốt nhất để tôi có
thể hoàn thành công trình nghiên cứu luận án.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thành viên thuộc
Nhóm nghiên cứu về đáp ứng với yếu tố bất lợi của TS Trần Phan Lam Sơn. Mọi
người đã hướng dẫn chi tiết và tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành được công
trình nghiên cứu này.
Hơn nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Đào tạo Sau đại học – Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam và lãnh đạo viện Di truyền Nông nghiệp đã tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi để có thể hoàn thành tốt khoá học và hoàn thiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình tôi,
mọi người luôn luôn động viên tôi ngay từ những ngày đầu bắt đầu khoá học cho tới
lúc tôi có thể hoàn thành được công trình nghiên cứu và luận án này. Bên cạnh đó,
tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, anh chị em và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ
tôi trong suốt quá trình học tập tại Nhật Bản cũng như thời gian hoàn thiện luận án
tại Việt Nam.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Trần Duy Cường
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ x
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
1.1. Tổng quan về cây đậu gà ....................................................................... 4
1.1.1. Nguồn gốc, và phân bố của cây đậu gà .......................................... 4
1.1.2. Đặc điểm hình thái cây đậu gà ......................................................... 4
1.1.3. Phân loại đậu gà ............................................................................... 5
1.1.4. Đa dạng di truyền đậu gà ................................................................. 7
1.1.5. Giá trị dinh dưỡng của cây đậu gà ................................................... 8
1.2. Các nghiên cứu về cây đậu gà .............................................................. 10
1.2.1. Chọn tạo các giống đậu gà mang đặc điểm mong muốn ............... 10
1.2.2. Tình hình sản xuất cây đậu gà ...................................................... 22
1.3. Họ nhân tố phiên mã TCP .................................................................... 24
1.3.1. Nghiên cứu về các nhân tố phiên mã ở thực vật .......................... 24
1.3.2. Họ nhân tố phiên mã TCP ............................................................. 26
1.3.3. Vai trò và chức năng của nhóm phiên mã TCP ............................. 28
1.3.4. Chọn tạo các giống đậu gà chống chịu stress bất thuận dựa trên các
nhân tố phiên mã ..................................................................................... 32
iv
Chương II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 40
2.1. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................. 40
2.1.1. Hạt giống đậu gà và Arabidopsis ................................................... 40
2.1.2. Hóa chất và các thiết bị nghiên cứu .............................................. 40
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu nghiên cứu .................................... 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 41
2.3.1. Nhận dạng, xác định vị trí nhiễm sắc thể và phân tích các trường
hợp sao chép gen của các gen CaTCP trong bộ gen cây đậu gà .............. 42
2.3.2. Xác định đặc tính của các Protein của CaTCPs ............................. 44
2.3.3. Phân tích cấu trúc của gen CaTCP ................................................ 45
2.3.4. Dự đoán các yếu tố điều hoà Cis .................................................. 46
2.3.5. Phân tích hiện tượng lặp gen ở họ gen mã hoá TCP trên đậu gà .. 47
2.3.6. Mức độ biểu hiện của gen mã hoá CaTCP bằng RT-qPCR và phân
tích thống kê ............................................................................................ 49
2.3.7. Tách chiết RNA và tổng hợp cDNA, thiết kế mồi sử dụng cho
phân tích sự biểu hiện gen TCP ở cây đậu gà ......................................... 50
2.3.8. Thiết kế cấu trúc vector biểu hiện gen CaTCP07 trong cây mô
hình Arabidopsis ...................................................................................... 52
2.3.9. Đánh giá khả năng chịu hạn của cây chuyển gen Arabidopsis chứa
gen 35S:CaTCP07 ................................................................................... 53
2.3.10. Thu mẫu tách RNA đánh giá mức độ biểu hiện của gen CaTCP07
trong cây chuyển gen ............................................................................... 55
2.3.11. Đo mức độ rò rỉ ion ..................................................................... 56
2.3.12. Đo nhiệt độ bề mặt lá ................................................................... 56
v
2.3.13. Mức độ biểu hiện của một số gen liên quan đến mã hoá các
enzyme chống oxy hoá ............................................................................ 56
2.3.14. Phương pháp phân tích thống kê ................................................. 57
Chương III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 58
3.1. Xác định sự phân bố trên nhiễm sắc thể và sao chép gen của CaTCP 58
3.2. Phân tích cấu trúc của họ gen CaTCP ở cây đậu gà ............................ 61
3.3. Dự đoán các yếu tố điều hoà Cis ......................................................... 65
3.4. Biểu hiện của các gen CaTCP trong các cơ quan khác nhau trong các
giai đoạn phát triển ...................................................................................... 66
3.5. Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP trong lá và rễ của cây đậu gà
trong điều kiện khử nước và xử lý ABA .................................................... 69
3.6. Mức độ biểu hiện của các gen mã hoá TCP giữa hai giống đậu gà
ILC482 và Hashem ..................................................................................... 73
3.6.1. Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở lá và rễ của giống ILC482
và Hashem trong điều kiện xử lý hạn ...................................................... 73
3.6.2. Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở lá và rễ của giống ILC482
và Hashem trong điều kiện xử lý ABA ................................................... 79
3.7. Kết quả thiết kế vector biểu hiện gen CaTCP07 trong cây mô hình
Arabidopsis ................................................................................................. 85
3.8. Sàng lọc sơ bộ và lựa chọn các dòng cây Arabidopsis chuyển gen
CaTCP07 ..................................................................................................... 87
3.9. Mức độ biểu hiện của gen CaTCP07 của cây Arabidopsis chuyển gen
..................................................................................................................... 91
vi
3.10. Khả năng chịu hạn của cây Arabidopsis chuyển gen 35S:CaTCP07 so
với cây đối chứng WT ................................................................................ 92
3.11. Khả năng bảo toàn tế bào và tốc độ thoát hơi nước bề mặt lá của cây
chuyển gen .................................................................................................. 95
3.12. Sự biểu hiện của gen CaTCP07 giúp cây Arabidopsis chuyển gen
phản ứng lại quá trình oxy hoá trong điều kiện hạn hán ............................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 99
Kết luận ....................................................................................................... 99
Kiến nghị ..................................................................................................... 99
CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 102
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 129
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Thuật ngữ tiếng anh Thuật ngữ tiếng việt
ABA Abscisic acid Axit abscisic
AFLP Amplified fragment length
polymorphism
Đa hình chiều dài đoạn
khuếch đại
AP2/ERF APETALA2/Ethylene response
element binding factors
Các yếu tố liên kết đáp ứng
với ethylene
APX Ascorbate peroxidase Ascorbate peroxidase
bHLH basic Helix – Loop – Helix Vùng cơ bản Helix-Loop-
Helix
bZIP bZIP transcription factor Yếu tố phiên mã bZIP
CAT Catalase Catalaza
cDNA complementary DNA ADN bổ sung
CDS Coding sequence Trình tự mã hóa
CSD1 Copper/Zinc superoxide
dismutase 1
Copper/Zinc superoxide
dismutase 1
CTDB Chickpea transcriptome
database
Cơ sở dữ liệu hệ phiên mã
cây đậu gà
CYC Cycloidea Yếu tố điều hòa trong sự phát
triển tính đối xứng của hoa.
DNA Deoxinucleic acid Axit deoxinucleic
DREB Dehydration responsive
element-binding protein
Protein liên kết với yếu tố
đáp ứng mất nước
ERF Ethylene Responsive Factor Yếu tố phản ứng với
Ethylene
FB Flower bud stages Giai đoạn nụ hoa
FL Flower stages Giai đoạn hoa
viii
gDNA genomic DNA DNA nhiễm sắc thể
GM Germination medium Môi trường nảy mầm
GS germinating seedlings Hạt nảy mầm
HSP90 heat shock protein 90 Protein sốc nhiệt 90
ITS Internal transcribed spacer Vùng mã hóa đoạn RNA
không đóng vai trò chức năng
trong vùng mã hóa các RNA
ribosome nhân.
kDa Kilodalton Đơn vị khối lượng nguyên tử
L1/L2 Line1/Line2 Dòng1/dòng2
MAS Marker-assisted selection Chọn giống nhờ chỉ thị phân
từ liên kết với tính trạng mục
tiêu.
mRNA Messenger RNA RNA thông tin
mW Molecule Weight Trọng lượng phân tử
MYB MYB transcription factor Yếu tố phiên mã MYB
NAC NAM (no apical meristem),
ATAF1/2, CUC2 (cup-shaped
cotyledon)
Yếu tố phiên mã NAC
NF-Y Nuclear transcription factor-Y Nhân tố phiên mã Y
NGS Next-Generation Sequencing Giải trình tự gen thế hệ mới
PCF1/2 Proliferating Cell Nuclear
Antigen Factor1/2
Nhân tố kháng nguyên nhân
tế bào tăng sinh 1/2
PCR Polymerase chain reaction Phản ứng chuỗi polymerase
qRT-PCR Quantitative real-time PCR PCR định lượng
QTL Quantitative trait locus Locus tính trạng số lượng
RD29A Responsive to desiccation 29A Đáp ứng với sự mất nước
29A
ix
RNA Ribonucleic acid Axit ribonucleic
RNA-seq RNA sequencing Phân tích giải trình tự RNA
ROS Reactive oxygen species Các loại phản ứng oxi hóa
SAM shoot apical meristem Mô phân sinh đỉnh chồi
SNP single nucleotide
polymorphism
Đa hình nucleotide đơn
SSR Simple Sequence Repeat Trình tự đơn lặp lại
STMS Sequence-tagged
microsatellite sites
trình tự vùng vi vệ tinh đích
TB1 Teosinte Branched1 Gen mục tiêu đặc hiệu chồi
bên.
TF Transcription factor Yếu tố phiên mã
TF TCP Transcription Factor Teosinte
Branched1/ Cycloidea/
Proliferating Cell Nuclear
Antigen Factor1/2
Transcription Factor Teosinte
Branched1/ Cycloidea/
Proliferating Cell Nuclear
Antigen Factor1/2
WDS Water Deficit Stress stress thiếu hụt nước
WRKY WRKY transcription factor Yếu tố phiên mã WRKY
WT Wild-type Loài (cây) gốc, loài nguyên
thủy, cây đối chứng không
chuyển gen
WW Well-watered Tưới nước đầy đủ
YL Young leaf Lá non
x
DANH MỤC BẢNG
TT Bảng Nội dung Trang
2.1 Đột biến điểm gây ra sự thay thế đồng nghĩa và không
đồng nghĩa
48
2.2 Các cặp mồi sử dụng trong thí nghiệm được thiết kế
bằng phần mềm Primer3
51
3.1 Thông tin chi tiết của các gen CaTCP đã được xác
định
60
3.2 Đặc điểm nhận dạng CaTCP 63
3.3 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở lá trong hai giống
đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý mất nước
76
3.4 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở rễ trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
mất nước
78
3.5 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở lá trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
ABA
81
3.6 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở rễ trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
ABA
83
xi
DANH MỤC HÌNH
TT Hình Nội dung Trang
1.1 Hoa của hai loại đậu gà Desi và Kabuli 6
1.2 Chiến lược nghiên cứu về khả năng chống chịu hạn,
nắng nóng trên cây đậu gà
15
1.3 Thách thức và trọng tâm được đưa ra trong nghiên cứu
liên quan đến chuyển gen và chỉnh sửa bộ gen của đậu
gà trên toàn thế giới
21
1.4 Tỷ trọng sản lượng đậu gà trung bình hàng năm theo
khu vực từ năm 2008 đến năm 2017
24
1.5 Vị trí và cơ chế điều khiển của Transcription factor 26
2.1 Cách tiếp cận để xác định nhóm TF TCP trên đối tượng
đậu gà
42
2.2 Cách tiếp cận để xác định nhóm TF TCP trên đối tượng
đậu gà (TT)
43
2.3 Mô tả cách tiếp cận công cụ ExPASy-Protparam 44
2.4 Mô tả cách tiếp cận công cụ ExPASy-Protparam (TT) 45
2.5 Mô tả cách tiếp cận công cụ phân tích cấu trúc gen 46
2.6 Mô tả cách tiếp cận công cụ PlantCARE nhằm xác định
các yếu tố điều hoà Cis
47
3.1 Xác định vị trí của các gen CaTCP trên nhiễm sắc thể 59
3.2 Phân tích cấu trúc và phát sinh gen của 23 thành viên
CaTCP được xác định
62
3.3 Biểu hiện của các gen CaTCP đã được xác định trong
các cơ quan khác nhau trong quá trình sinh trưởng và
phát triển của đậu gà trong các điều kiện sinh trưởng
bình thường thu được từ Cơ sở dữ liệu phiên mã cây
68
xii
đậu gà (CTDB)
3.4 Phân tích biểu hiện các gen CaTCP trong mẫu lá cây
đậu gà trong điều kiện mất nước và xử lý ABA bằng
cách sử dụng qRT-PCR
71
3.5 Phân tích biểu hiện của các gen CaTCP trong mẫu rễ
cây đậu gà trong điều kiện mất nước và xử lý ABA
bằng cách sử dụng qRT-PCR
72
3.6 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở lá trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
mất nước
75
3.7 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở rễ trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
mất nước
77
3.8 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở lá trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
ABA
82
3.9 Mức độ biểu hiện của các gen CaTCP ở rễ trong hai
giống đậu gà ILC482 và Hashem trong điều kiện xử lý
ABA
84
3.10 Kết quả điện di kiểm tra thiết kế vector pENTR/D-
TOPO CaTCP07
87
3.11 Cây sau khi được chuyển cấu trúc 35S:CaTCP07 ở thế
hệ T0
88
3.12 Chọn lọc các cây mang gen CaTCP07 89
3.13 Sàng lọc dòng L1, L2 mang cấu trúc 35S:CaTCP07 90
3.14 Mức độ biểu hiện của gen CaTCP07 trong 2 dòng
chuyển gen L1 và L2
91
xiii
3.15 Kiểu hình chịu hạn của cây chuyển gen 35S:CaTCP07
L1 và L2 bằng phương pháp phân tích tỉ lệ cây sống sót
sau xử lý hạn
93
3.16 Kiểu hình chịu hạn của cây chuyển gen 35S:CaTCP07
L1, L2 và WT khi sử dụng phương pháp đánh giá mức
độ giảm sinh khối trong điều kiện đầy đủ và thiếu hụt
nước
94
3.17 So sánh mức độ rò rỉ ion của cây chuyển gen
35S:CaTCP07 L1, L2 và WT dưới điều kiện gây hạn
nhân tạo
95
3.18 Mức độ biểu hiện của các gen mã hoá các enzyme
chống oxy hoá trên cây chuyển gen 35S:CaTCP07 L1,
L2 và cây đối chứng WT
97
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới đang dần vượt quá sự đáp ứng
về nguồn lương thực cung cấp đủ để bù đắp cho số lượng người gia tăng. Bên
cạnh đó, quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu cũng tác động không nhỏ đến
năng suất chất lượng lương thực. Trong đó các điều kiện bất lợi như lạnh, hạn
hán và ngập mặn là ba trong số các yếu tố chính tác động trực tiếp đến sự phát
triển và hạn chế năng suất cây trồng.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cơ thể thực vật luôn luôn
diễn ra các quá trình thay đổi phức tạp khi gặp phải những điều kiện bất lợi.
Thực vật đáp ứng với các bất lợi phi sinh học được diễn ra ở các giai đoạn
khác nhau dưới sự tác động của một hoặc nhiều yếu tố bất lợi trong cùng một
thời điểm. Nghiên cứu và tìm hiểu rõ về các cơ chế phản ứng lại của cây trồng
sẽ giúp nâng cao được năng suất cây trồng, vì vậy đây là vấn đề được xem
như rất quan trọng và là trọng tâm của các đề tài nghiên cứu khoa học hiện
nay.
Dưới tác động của các yếu tố ngoại cảnh bất lợi, một loạt các thay đổi
về sinh lý, sinh hóa diễn ra bên trong cơ thể thực vật như: sự rò rỉ ion
(electrolytic leakage), thay đổi hàm lượng nước (relative water content), kích
thích phát triển bộ rễ, và đặc biệt dễ nhận thấy trên cơ thể thực vật đó là sự
thay đổi về lá như giảm diện tích lá, héo lá hoặc thậm chí rụng lá. Ngoài ra,
các điều kiện bất lợi còn làm tăng sự tích lũy các gốc tự do phá vỡ sự cân
bằng nội mô tế bào bằng cách phản ứng với protein, lipid và các axit nucleic
dẫn đến oxi hóa lipid, gây tổn thương tế bào và làm bất hoạt enzyme, làm ảnh
hưởng đến các hoạt động của tế bào. Các phản ứng xảy ra bên trong cơ thể
thực vật với các yếu tố tác động bất lợi phi sinh học đó là nhận diện yếu tố bất
lợi, ngay sau đó tín hiệu được truyền đến các thành phần tiếp nhận, qua đó
2
kích hoạt chức năng gene biểu hiện và kích thích các nhân tố phiên mã (TFs),
sau cùng dẫn tới những thay đổi về trao đổi chất của thực vật để chống chịu
với các điều kiện bất lợi tác động.
Hiện nay, một số nhóm nhân tố phiên mã đã được nghiên cứu có liên
quan đến khả năng chịu hạn của cây trồng. Trong đó, nhóm nhân tố phiên mã
TCP cũng đã được chứng minh có liên